Báo cáo " Về thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại của toà án theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 "
lượt xem 18
download
Về thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại của toà án theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 với quyền hạn rộng lớn; quy định cấm giao dịch nội gián; quy định nghĩa vụ công bố những thông tin nhạy cảm về giá chứng khoán (công bố thông tin đặc biệt); và quy định nghĩa vụ công bố những thay đổi trong tỉ lệ phần trăm cổ phần biểu quyết đang lưu hành của công ti phát hành. Đạo luật cũng quy định các chế tài hình sự khắc nghiệt và cả hình thức...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại của toà án theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Vò ThÞ Hång V©n * 1. Th c tr ng pháp lu t v th m quy n án kinh t ng th i tránh ư c s nh m l n gi i quy t các tranh ch p kinh doanh, gi a tranh ch p kinh doanh, thương m i v i thương m i tranh ch p dân s (theo nghĩa h p). Tuy Theo i m b ti u m c 1.1 M c 1 Ph n I nhiên, áp d ng quy nh t i kho n 1 i u Ngh quy t s 01/2005/H TPTATC ngày 29 BLTTDS thì các tranh ch p kinh doanh, 31/3/2005 v hư ng d n m t s quy nh thương m i ư c li t kê theo kho n 1 i u trong ph n th nh t “Nh ng quy nh 29 BLTTDS ph i có hai i u ki n sau: chung” c a BLTTDS (g i t t là Ngh quy t Trư c h t, i u ki n v ch th , ch th s 01) thì toà kinh t có nhi m v , quy n h n c a tranh ch p ph i là các cá nhân, t ch c gi i quy t các tranh ch p v kinh doanh, có ăng kí kinh doanh v i nhau - ó là các thương m i theo quy nh t i i u 29 cá nhân, t ch c ư c các cơ quan có th m BLTTDS, c th là nh ng tranh ch p kinh quy n ăng kí kinh doanh c p gi y ch ng doanh, thương m i sau ây: nh n ăng kí kinh doanh theo quy nh c a - Tranh ch p phát sinh trong ho t ng pháp lu t (M c 3.1 Ph n I Ngh quy t s kinh doanh, thương m i gi a các cá nhân, t 01). Nghĩa là, ph m vi v ch th c a các ch c có ăng kí kinh doanh v i nhau và u tranh ch p kinh doanh, thương m i cũng m có m c ích l i nhu n bao g m 14 lĩnh v c.(1) r ng so v i kho n 1 i u 12 Pháp l nh th Bên c nh vi c li t kê các ho t ng kinh t c gi i quy t các v án kinh t . Quy nh doanh, thương m i bao g m 14 lĩnh v c theo này không nh ng kh c ph c ư c nh ng kho n 1 i u 29 BLTTDS, Ngh quy t s 01 vư ng m c trên th c ti n áp d ng là nhi u ưa ra khái ni m v ho t ng kinh doanh, tranh ch p phát sinh trong ho t ng kinh thương m i: “Là vi c th c hi n m t hay doanh gi a các ch th kinh doanh nhưng nhi u hành vi thương m i, ho t ng kinh không ư c toà án gi i quy t theo t t ng doanh, thương m i không ch là ho t ng kinh t mà còn h n ch ư c s b t bình tr c ti p theo ăng kí kinh doanh, thương ng trong cơ ch gi i quy t các tranh ch p m i mà còn bao g m c các ho t ng khác phát sinh trong ho t ng thương m i c a ph c v , thúc y, nâng cao hi u qu ho t thương nhân. Song quy nh này c a ng kinh doanh, thương m i” (M c 3.3 BLTTDS ã lo i b lo i ch th h t s c ph Ph n I) ã m r ng ph m vi th m quy n c a bi n trong ho t ng kinh doanh ó là các toà án r ng hơn so v i quy nh t i kho n 1 i u 12 Pháp l nh th t c gi i quy t các v * V 12, Vi n ki m sát nhân dân t i cao 56 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi b nh vi n, trư ng h c, các ơn v s nghi p th là các ơn v s nghi p hành chính có tư hành chính c a Nhà nư c... M c dù Ngh cách pháp nhân. quy t s 01 ã hư ng d n theo hư ng m là - Tranh ch p gi a công ti v i thành viên nh ng tranh ch p kinh doanh, thương m i c a công ti, gi a các thành viên c a công ti mà m t trong các bên không có ăng kí kinh v i nhau liên quan n vi c thành l p, ho t doanh nhưng u có m c ích l i nhu n ng, gi i th , sáp nh p, h p nh t, chia tách, cũng thu c th m quy n gi i quy t c a toà chuy n i hình th c t ch c c a công ti kinh t , nhưng v n cũng chưa ư c gi i (kho n 3 i u 29 BLTTDS ). Trong trư ng h p quy t d t i m vì nh ng ch th k trên l i này c n phân bi t hai lo i tranh ch p sau: không có m c ích l i nhu n khi tham gia M t là, tranh ch p gi a công ti v i các vào ho t ng kinh doanh, thương m i. ây thành viên công ti là nh ng tranh ch p v là các i tác r t quan tr ng c a ch th kinh ph n v n góp c a m i thành viên i v i doanh. Th c t ã có nhi u quan h ư c công ti; v m nh giá c phi u và s c phi u thi t l p gi a các ch th kinh doanh v i phát hành i v i m i công ti c ph n; v nhóm ch th này, ch ng h n như h p ng quy n s h u m t ph n tài s n c a công ti xây d ng tr s làm vi c, h p ng mua bán tương ng v i ph n v n góp vào công ti; v trang thi t b v i s lư ng l n... Như v y, quy n ư c chia l i nhu n ho c nghĩa v trong quan h gi a m t bên là ch th kinh ch u l tương ng v i ph n v n góp vào doanh v i các ch th nói trên, i v i ch công ti; v yêu c u công ti chuy n i các th kinh doanh thì ó là là quan h kinh kho n n ho c thanh toán các kho n n c a doanh nhưng khi tranh ch p x y ra trong công ti, thanh lí tài s n và thanh lí h p ng quan h kinh doanh c a h l i không ư c mà công ti ã kí khi gi i th công ti; v các coi là tranh ch p v kinh doanh, thương m i. v n khác liên quan n thành l p, ho t i u ki n th hai, v m c ích c a ho t ng, gi i th , sáp nh p, h p nh t, chia, tách, ng kinh doanh, thương m i. BLTTDS quy chuy n i hình th c công ti. nh rõ các bên u ph i có m c ích l i Hai là, tranh ch p gi a thành viên c a nhu n, “m c ích l i nhu n c a cá nhân, t công ti v i nhau là tranh ch p v nh ng v n ch c trong ho t ng kinh doanh, thương : V tr giá ph n v n góp vào công ti gi a m i là mong mu n c a cá nhân, t ch c ó các thành viên c a công ti; v vi c chuy n thu ư c l i nhu n mà không phân bi t có như ng v n góp vào công ti gi a các thành thu ư c hay không thu ư c l i nhu n t viên c a công ti; v chuy n như ng ph n ho t ng kinh doanh, thương m i ó” (M c v n góp vào công ti c a thành viên ó cho 3.2 Ph n I Ngh quy t s 01). Quy nh này ngư i khác không ph i là thành viên c a nh m minh b ch hơn quy nh v m c ích công ti; v vi c chuy n như ng c phi u c a tranh ch p thu c th m quy n gi i quy t không ghi tên và c phi u có ghi tên; v c a toà kinh t theo th t c t t ng kinh t m nh giá c phi u và s c phi u phát hành trong các văn b n pháp lu t trư c ó nhưng c a công ti c ph n; v quy n s h u tài s n vô hình chung ã lo i b hoàn toàn lo i ch c a thành viên, s c phi u c a thành viên... t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 57
- nghiªn cøu - trao ®æi Hi n nay, theo quy nh c a i m n a, hi n nay nhi u lo i hình h p tác xã kinh kho n 2 i u 47 Lu t doanh nghi p năm doanh ngành v n t i vi n dương, v n t i hàng 2005 và i u 25 c a Lu t doanh nghi p nhà không có m c v n pháp nh không nh , do nư c năm 2003 thì các doanh nghi p k c giá tr c a các tranh ch p trong h p tác xã r t công ti nhà nư c ư c quy n thuê giám c c n ư c gi i quy t b i m t cơ quan tài phán i u hành ho t ng kinh doanh c a mang quy n l c nhà nư c (toà án). Có th doanh nghi p. ây là quy nh m i, xu t nói, nh ng lo i tranh ch p nêu trên u ã và phát t nhu c u th c ti n. Th c t này ã d n s x y ra, m c dù có tính chuyên bi t nhưng t i h qu là khi có tranh ch p x y ra gi a chúng u liên quan n ho t ng kinh công ti ho c thành viên c a công ti v i ngư i doanh, thương m i, do v y, c n xác nh ư c thuê làm giám c công ti thì li u ây th m quy n gi i quy t là c n thi t. có ph i là tranh ch p kinh doanh, thương Th ba, tranh ch p v quy n s h u trí m i không? Ho c n u công ti ki n giám c tu và chuy n giao công ngh . BLTTDS ã là ngư i ư c thuê mà không ph i là thành m r ng các tranh ch p v kinh doanh, viên công ti, yêu c u òi v giám c ó b i thương m i sang c nh ng tranh ch p v thư ng thi t h i do vi c qu n lí, i u hành quy n s h u trí tu và chuy n giao công y u kém thì ây là v ki n gì: Tranh ch p ngh gi a các t ch c và cá nhân v i nhau kinh doanh, thương m i phát sinh trong n i u có m c ích l i nhu n là m t lo i tranh b công ti, tranh ch p h p ng lao ng ch p kinh doanh, thương m i. hay tranh ch p dân s ? Vi t Nam v i th c tr ng toà dân s Theo kho n 2 i u 29 BLTTDS thì tranh ang b quá t i vì s lư ng v vi c dân s , ch p gi a h p tác xã v i xã viên ho c tranh trong khi chúng ta ang có h th ng toà kinh ch p gi a các xã viên trong h p tác xã phát t t Toà án nhân dân t i cao n toà kinh t sinh trong quá trình thành l p, ho t ng, c p t nh. Cùng v i vai trò quan tr ng c a gi i th , t ch c l i h p tác xã thì s không quy n s h u trí tu i v i ho t ng kinh thu c ph m vi khái ni m tranh ch p kinh doanh c a doanh nghi p, vi c BLTTDS quy doanh, thương m i và không thu c th m nh tranh ch p v quy n s h u trí tu và quy n gi i quy t c a toà án. V y, th c t chuy n giao công ngh là m t lo i tranh ch p phát sinh nh ng lo i tranh ch p này thì gi i kinh doanh, thương m i là phù h p và c n quy t theo cơ ch nào? thi t. Tuy nhiên, kho n 4 i u 25 BLTTDS Theo chúng tôi, m i tranh ch p phát sinh cũng quy nh tranh ch p dân s bao g m c t vi c thành l p, t ch c qu n lí và t ch c tranh ch p v quy n s h u trí tu . V y âu là ho t ng c a doanh nghi p (nhi u ch ) nói ranh gi i phân nh gi a tranh ch p dân s chung và công ti nói riêng là tranh ch p v và tranh ch p kinh doanh, thương m i v lo i kinh doanh, thương m i ư c toà án gi i vi c này? Theo BLTTDS thì ó là tiêu chí quy t như v án kinh t mà không nên quy m c ích l i nhu n c a tranh ch p. Ngoài ra, nh i u ki n b t bu c là các bên tranh ch p Ngh quy t s 01 còn hư ng d n: “ i v i ph i là thành viên công ti ho c công ti. Hơn các tranh ch p quy nh t i kho n 2 i u 29 58 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi BLTTDS thì không nh t thi t òi h i cá hành vi c nh tranh không lành m nh (tranh nhân, t ch c ph i có ăng kí kinh doanh mà ch p v vi c bán phá giá, tranh ch p v tung ch òi h i cá nhân, t ch c u có m c ích tin th t thi t h uy tín c a i th c nh l i nhu n t ho t ng kinh doanh, thương tranh...) ang và s di n ra h t s c ph c t p m i; n u ch có m t bên có m c ích l i trong n n kinh t th trư ng nư c ta hi n nay nhu n, còn bên kia không có m c ích l i có ư c xem là tranh ch p kinh doanh và nhu n thì tranh ch p ó là tranh ch p v dân thu c ph m vi c a kho n 4 i u 29 s quy nh t i kho n 4 i u 25 BLTTDS” BLTTDS hay không, n u chúng x y ra thì (M c 3.4 Ph n I). Như v y, i v i lo i toà án c p nào có th m quy n gi i quy t, c n tranh ch p này, căn c vào nh ng quy nh ph i có hư ng d n c th . trên có th xác nh ư c ranh gi i gi a Hi n nay, nh ng tranh ch p kinh doanh, tranh ch p dân s và tranh ch p kinh doanh, thương m i khác mà chưa xác nh là lo i thương m i. Quy nh này hoàn toàn phù tranh ch p nào, chúng s thu c th m quy n h p v i th c ti n c a vi c gi i quy t tranh gi i quy t c a toà án nhân dân c p huy n ch p v quy n s h u trí tu hi n nay. hay c p t nh cũng chưa ư c pháp lu t ra Th tư, các tranh ch p khác v kinh nh ng tiêu chí nh t nh. Do ó, h n ch doanh, thương m i. Xu t phát t ho t ng s ch ng chéo và ùn y l n nhau gi a toà kinh doanh trong i u ki n n n kinh t th án các c p, chúng tôi cho r ng ngay t bây trư ng r t a d ng, ph c t p nên các tranh gi c n ph i có quy nh c th v v n ch p kinh doanh cũng phong phú, nhi u v . này theo hư ng: Các tranh ch p khác n u Vì v y, các nhà làm lu t khó có th li t kê phát sinh trên th c t s do toà án nhân dân h t ư c m i lo i tranh ch p kinh doanh, c p t nh gi i quy t phòng trư ng h p có thương m i. M t khác, phù h p v i tính nh ng v án quá ph c t p òi h i th m phán “l c h u” c a pháp lu t v i tư cách là b ph i có trình cao. ph n c a ki n trúc thư ng t ng so v i cơ s Tóm l i, BLTTDS v n còn phân bi t gi a h t ng, các nhà làm lu t ã quy nh v tranh ch p d n s , tranh ch p kinh doanh, “các tranh ch p khác v kinh doanh, thương thương m i và tranh ch p lao ng. i u này m i”. ây là quy nh m , mang tính d s d n n m t s khó khăn, vư ng m c n y li u, ón u c a pháp lu t trong vi c i u sinh trong th c ti n, b i vì khi phân bi t các ch nh các quan h xã h i luôn bi n ng c lo i tranh ch p cũng như quy n h n, nhi m bi t là các quan h kinh doanh và tranh ch p v c a m i toà chuyên trách gi i quy t tranh kinh doanh, thương m i. ch p tương ng s kéo theo h u qu ho c là BLTTDS ã b sót m t s lo i tranh phát sinh tranh ch p v th m quy n gi a các ch p mà trên th c t ã x y ra r t ph bi n toà chuyên trách trong h th ng toà án nhân như các tranh ch p phát sinh t quan h u dân ho c th c hi n theo quy nh t i i m d thác, giám nh, u th u, u giá... Bên M c 1.1. Ph n I Ngh quy t s 01 như ã c nh ó, nh ng tranh ch p m i phát sinh phân tích trên. Tuy nhiên, ó cũng ch là như tranh ch p liên quan n qu ng cáo, n quy nh t m th i mang tính gi i pháp tình t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 59
- nghiªn cøu - trao ®æi th , vì quy nh này không nh ng không có toà án ch ng hơn khi th lí và gi i quy t cơ s b o m r ng các toà án khác nhau các tranh ch p phát sinh. s có cách gi i quy t gi ng nhau ư c tranh 2. Th c ti n áp d ng các quy nh v th m ch p cùng lo i mà còn không áp ng ư c quy n gi i quy t tranh ch p kinh doanh, yêu c u v chuyên môn hoá i ngũ th m thương m i theo quy nh c a BLTTDS phán và ngư i ph i gánh ch u h u qu là T khi BLTTDS có hi u l c n nay, vi c chính các ương s . Trong khi ó, ương s gi i quy t các tranh ch p kinh doanh, thương khi ưa tranh ch p ra toà án h thư ng ch m i các c p toà án ã t ư c nh ng k t quan tâm n vi c toà án gi i quy t tranh qu kh quan. C th là: Năm 2005, toà án ch p có nhanh chóng, chính xác, úng pháp nhân dân các c p ã gi i quy t theo th t c sơ lu t hay không, b n án, quy t nh có ư c th m, phúc th m, giám c th m ư c 1354 thi hành trên th c t không. M t khác, vi c v tranh ch p kinh doanh, thương m i, tăng phân bi t và li t kê các tranh ch p dân s , 66% so v i năm 2004; năm 2006 gi i quy t kinh doanh, thương m i và lao ng trong ư c 2169 v án trong t ng s 2741 v (trong BLTTDS s r t d t o ra nh ng ngo i l , s ó, th lí m i là 2458 v án và chuy n t năm phát sinh nh ng v tranh ch p không thu c 2005 sang là 256 v ). c bi t là năm 2006, b t kì nhóm tranh ch p nào và do ó không ây là năm u tiên án kinh doanh thương toà chuyên trách nào có th m quy n gi i m i, th lí m i vư t qua ngư ng 2000 quy t. khía c nh nh t nh, vi c phân nh v /năm. T t c án u tăng toà án các c p, này không có ý nghĩa i v i toà án nhân nh t là toà án nhân dân c p huy n tăng 312%. dân c p huy n, vì toà án nhân dân c p i u ó cho th y vi c m r ng th m quy n huy n không có toà chuyên trách trong khi c a toà án nhân dân c p huy n theo tinh th n theo quy nh trên ây c a BLTTDS, các c i cách tư pháp ã bư c u t ư c nh ng lo i vi c ch y u do Toà án nhân dân c p k t qu nh t nh. toà án nhân dân c p t nh huy n gi i quy t... án cũng không gi m mà còn tăng n 64%. Chúng tôi cho r ng không nên phân bi t Qua ó ch ng t ho t ng kinh doanh, gi a v án dân s , hôn nhân gia ình, kinh thương m i càng phát tri n thì các tranh ch p t , lao ng mà ch nên quy nh: Toà dân s kinh doanh, thương m i càng tăng m nh và có th m quy n chung xét x t t c các v s lư ng tranh ch p ưa n toà án yêu c u án phi hình s và phi hành chính. Làm ư c gi i quy t cũng tăng nhanh và xu hư ng còn như v y trư c h t s kh c ph c ư c nh ng tăng hơn trong th i gian t i. khó khăn, vư ng m c như ã trình bày do Tuy nhiên, trong quá trình xét x v n phương pháp xác nh th m quy n theo v g p nhi u v n c n ư c các cơ quan có vi c hi n nay. Bên c nh ó, n u làm ư c th m quy n quan tâm quy nh chi ti t và theo phương pháp này s phù h p v i xu có hư ng d n c th : hư ng t ch c toà án c a Vi t Nam trong Th nh t, chưa có ranh gi i phân bi t tương lai là t ch c toà án theo c p xét x . gi a tranh ch p kinh doanh, thương m i và Và quy nh m i này còn t o i u ki n cho tranh ch p dân s . Trong th c ti n xét x , 60 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi tòa án ã g p khó khăn khi ph i xác nh gi i quy t c a toà kinh t ( i v i các c p tranh ch p sau ây là tranh ch p dân s hay toà án có toà chuyên trách) và khi gi i quy t tranh ch p kinh doanh, thương m i, ó là ph i s d ng kí hi u trên b n án, quy t nh tranh ch p gi a cá nhân góp v n là thành là kinh doanh, thương m i. viên h i ng qu n tr c a trư ng ph thông Còn câu h i tranh ch p lo i này thu c dân l p v i pháp nhân trư ng ph thông dân th m quy n gi i quy t c a toà án nhân dân l p ó phát sinh trong quá trình ho t ng c p nào thì chưa ư c quy nh trong c a trư ng. BLTTDS và cũng chưa ư c hư ng d n c Trư c h t, c n kh ng nh ây không th . Vì v y, ngh H i ng th m phán ph i là án kinh doanh thương m i, b i vì theo Toà án nhân dân t i cao s m có hư ng d n quy nh c a Lu t giáo d c năm 1998 và Lu t c th th c hi n cho th ng nh t gi a các giáo d c năm 2005, Ngh nh c a Chính ph c p toà án. Theo chúng tôi, c n cho phép s 43/2000/N -CP ngày 30/8/2000 và Quy t Tòa án nhân dân c p huy n có th gi i quy t nh c a B trư ng B giáo d c và ào t o s lo i tranh ch p này. 39/2001/Q -BGD& T ngày 28/8/2001 thì Th hai, v tranh ch p gi a thành viên trư ng ph thông dân l p ư c coi là m t công ti v i công ti. Trư ng h p ương s là pháp nhân, có h i ng qu n tr v i các thành viên công ti trách nhi m h u h n kh i thành viên góp v n tham gia, m c ích c a ki n ra toà án yêu c u toà án x cho rút v n nh ng ngư i tham gia góp v n cũng là ã góp kh i công ti thì tòa án có th lí và ư c chia lãi nhưng trư ng ph thông dân gi i quy t không? l p không ph i là t ch c thu n tuý v Trong trư ng h p này toà án c n áp thương m i nên không ư c coi là công ti. d ng i m c kho n 1 i u 168 BLTTDS và Vì v y, tranh ch p gi a cá nhân góp v n là không th lí ơn ki n mà ph i tr l i ơn v i thành viên trong h i ng qu n tr c a lí do chưa i u ki n kh i ki n và c n gi i trư ng ph thông dân l p v i pháp nhân thích cho ương s h có th th c hi n trư ng ph thông dân l p không ư c coi là quy n nh o t ph n v n góp theo quy nh lo i tranh ch p gi a thành viên công ti v i c a pháp lu t, b i vì theo Lu t doanh nghi p công ti theo quy nh t i kho n 3 i u 29 năm 2005, vi c i u ch nh v n trong công ti BLTTDS. Tuy nhiên, gi i quy t tranh trách nhi m h u h n ch ư c th c hi n dư i ch p này, c n áp d ng quy nh t i i m b ba hình th c sau: Thành viên công ti yêu c u ti u m c 1.1 m c 1 Ph n I Ngh quy t c a công ti mua l i ph n v n góp ( i u 43), H i ng th m phán Toà án nhân dân t i cao thành viên công ti chuy n như ng l i v n s 01/2005/NQ-H TP ngày 31/3/2005, theo góp cho ngư i khác theo quy nh c a pháp ó, ây là lo i tranh ch p v u tư gi a lu t ( i u 44) và vi c tăng, gi m v n góp ngư i góp v n là cá nhân không có ăng kí ( i u 60). Như v y, Lu t doanh nghi p năm kinh doanh v i t ch c không có ăng kí 2005 không quy nh cho thành viên công ti kinh doanh nhưng c hai u nh m m c ích trách nhi m h u h n ư c rút v n ra kh i l i nhu n, tranh ch p này thu c th m quy n công ti khi không mu n l i công ti. Nghĩa t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 61
- nghiªn cøu - trao ®æi là, tranh ch p này không thu c lo i tranh cũng không th kí ơn n u i u l c a công ch p gi a thành viên công ti v i công ti phát ti quy nh giám c (t ng giám c) là sinh trong quá trình thành l p, ho t ng, ngư i i di n theo pháp lu t c a công ti. Do gi i th và t ch c l i công ti theo kho n 2 v y, trong trư ng h p này, ơn ki n h p i u 29 BLTTDS nên tòa án không có l c n áp d ng quy nh t i i m 1 kho n 2 quy n th lí và gi i quy t. i u 164 và kho n 1 i u 169 BLTTDS. Bên c nh ó, th c ti n phát sinh trư ng Theo ó, tòa án nên hư ng d n công ti trách h p giám c công ti l i d ng cương v qu n nhi m h u h n ó h p h i ng thành viên lí c a mình chi m d ng v n c a công ti ra quy t nh thay i ch c v giám c (không thu c trư ng h p chi m o t b x lí (ho c t ng giám c) công ti theo quy nh v hình s ). Công ti ki n giám c ra toà t i i m kho n 2 i u 47 Lu t doanh òi l i s ti n b chi m d ng. ây có ph i là nghi p, sau ó giám c (ho c t ng giám lo i tranh ch p kinh doanh, thương m i gi a c) m i ư c b nhi m ph i ư c ăng kí công ti và thành viên công ti hay không? v i cơ quan ăng kí kinh doanh v thay i N u giám c công ti là ngư i i di n theo ngư i i di n theo pháp lu t c a công ti theo pháp lu t c a công ti thì ai i di n cho công quy nh t i kho n 1 i u 26 Lu t doanh ti kí ơn kh i ki n v án? nghi p năm 2005. Trên cơ s ó, Giám c V n này cũng tương t như trư ng (ho c t ng giám c) m i s kí ơn kh i ki n h p nêu trên, không ph i m i quan h gi a i v i thành viên công ti là giám c (ho c công ti và thành viên công ti khi có tranh t ng giám c) cũ ng th i tham gia t t ng ch p u thu c lo i tranh ch p v kinh v án này. Ho c trong trư ng h p này, h i doanh, thương m i theo quy nh t i kho n 3 ng thành viên c a công ti trách nhi m h u i u 29 BLTTDS. Ch nh ng lo i tranh ch p h n cũng có th ti n hành s a i, b sung ư c H i ng th m phán Toà án nhân dân i u l c a công ti theo i m k kho n 2 i u t i cao hư ng d n t i các i m a, c ti u m c 47 Lu t doanh nghi p thay i ngư i i 3.5 m c 3 ph n I Ngh quy t s 01/2005/NQ- di n theo pháp lu t c a công ti t giám c H TP ngày 31/3/2005 m i thu c lo i tranh (ho c t ng giám c) sang ch t ch h i ng ch p kinh doanh, thương m i theo quy nh thành viên ( i v i công ti TNHH) ho c ch t i kho n 3 i u 29 BLTTDS. Do ó, tranh t ch h i ng qu n tr ( i v i công ti c ch p này cũng không ph i là tranh ch p kinh ph n). Sau ó, ngư i kí ơn kh i ki n giám doanh, thương m i theo kho n 3 i u 29 c là ch t ch h i ng thành viên ho c ch BLTTDS, tuy nhiên tòa án v n có th gi i t ch h i ng qu n tr . quy t tranh ch p n u có ơn kh i ki n h p Th ba, i v i b ơn là công ti nư c l . Nhưng ai là ngư i i di n cho công ti kí ngoài không có tr s chính t i Vi t Nam ơn kh i ki n v án này? ương nhiên trong nhưng có văn phòng i di n ăng kí ho t trư ng h p này, v giám c ó s không ng t i Vi t Nam mà phát sinh tranh ch p, bao gi kí ơn kh i ki n chính mình ra tòa toà án nơi có văn phòng i di n c a b ơn án. M t khác, theo quy nh c a pháp lu t, có th m quy n th lí và gi i quy t không? Ch t ch h i ng thành viên công ti TNHH Theo chúng tôi, v n này c n căn c vào 62 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi quy nh t i i u 410 và Chương III c a giúp chúng ta xác nh v án ó thu c th m BLTTDS, theo ó c n ph i xác nh nh ng quy n c a toà án Vi t Nam theo i m a v n sau: kho n 2 i u 410 BLTTDS. Quy nh này - Ph i xác nh v án có thu c th m c a BLTTDS là phù h p v i n i dung c a quy n c a toà án Vi t Nam hay không? Theo kho n 6 i u 3 Lu t thương m i năm 2005 i m a kho n 2 i u 410 BLTTDS: “Toà án v văn phòng i di n, theo ó văn phòng Vi t Nam gi i quy t các v vi c dân s có y u i di n c a thương nhân nư c ngoài t i Vi t t nư c ngoài trong các trư ng h p sau: a. Nam là ơn v ph thu c c a thương nhân B ơn là cơ quan, t ch c nư c ngoài có tr nư c ngoài, ư c thành l p theo quy nh s chính t i Vi t Nam ho c b ơn có cơ quan c a pháp lu t Vi t Nam tìm hi u th qu n lí, chi nhánh, văn phòng i di n t i trư ng và th c hi n m t s ho t ng xúc Vi t Nam”, ây là v án có y u t nư c ngoài ti n thương m i mà pháp lu t Vi t Nam cho thu c th m quy n c a toà án Vi t Nam. phép và i u 17, i u 18 Lu t thương m i - C n ph i xác nh v án này thu c năm 2005 v quy n và nghĩa v c a văn th m quy n c a toà án nào c a Vi t Nam? phòng i di n c a thương nhân nư c ngoài. V nguyên t c, khi xác nh m t v án thu c Th tư, xã viên h p tác xã không nh t trí th m quy n gi i quy t c a toà án nhân dân v i quy t nh khai tr tư cách xã viên và c p nào thì trư c h t c n áp d ng quy nh kh i ki n h p tác xã ra toà án thì tòa án có t i kho n 3 i u 33 và i m c kho n 1 i u th m quy n gi i quy t lo i tranh ch p này 34 BLTTDS, theo ó, v án lo i này thu c không? N u có thì thu c lo i tranh ch p nào th m quy n gi i quy t c a toà án nhân dân gì? V b n ch t h p tác xã và công ti là hai c p t nh. Ngoài ra, c n áp d ng i u 35 và lo i hình t ch c kinh t khác nhau hoàn i u 36 BLTTDS xác nh toà án nhân toàn vì m i lo i hình có lu t riêng i u dân t nh nào có th m quy n gi i quy t v án ch nh, do ó có th kh ng nh v ki n trên này. Tuy nhiên, t i các i u 35, i u 36 không thu c lo i án kinh doanh, thương m i BLTTDS không c p trư ng h p ch th theo kho n 3 i u 29 BLTTDS. không có tr s t i Vi t Nam nhưng có Văn Theo i m p kho n 2 i u 12 Lu t h p phòng i di n t i Vi t Nam, các i u lu t tác xã năm 2003 thì i u l c a h p tác xã nói trên ch quy nh v tòa án nơi có tr s , ph i có quy nh v : “ch x lí vi ph m nơi có chi nhánh c a b ơn. i u l h p tác xã và nguyên t c gi i quy t Như v y, toà án nơi có văn Phòng i tranh ch p n i b ”. Ngày 9/6/2005 Chính di n c a b ơn không có th m quy n gi i ph ã ban hành M u hư ng d n xây d ng quy t v án này vì các i u 35 và i u 36 i u l h p tác xã kèm theo Ngh nh s BLTTDS không c p trư ng h p không có 77/2005/N -CP. T i i u 3 Ngh nh này tr s t i Vi t Nam nhưng có Văn phòng i quy nh: “M i h p tác xã có i u l riêng. di n t i Vi t Nam, các i u lu t nói trên ch H p tác xã có quy n quy nh các n i dung quy nh v tòa án nơi có tr s , nơi có chi khác trong i u l h p tác xã nhưng ph i nhánh c a b ơn. Vì v y, d u hi u có văn phù h p các quy nh c a Lu t h p tác xã phòng i di n t i Vi t Nam c a b ơn ch năm 2003, Ngh nh này và các quy nh t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 63
- nghiªn cøu - trao ®æi pháp lu t có liên quan”. Bên c nh ó, kho n B O V QUY N S H U... (ti p theo 2 i u 23 M u hư ng d n xây d ng i u l trang 55) h p tác xã ban hành kèm theo Ngh nh s i u 2280 quy nh, ngư i ang gi v t 77/2005/N -CP quy nh: c a ngư i khác b m t mà ã mua v t ó “1. Các tranh ch p kinh doanh, thương ch , h i ch , bán u giá thì ch s h u ch m i, lao ng… phát sinh trong n i b h p có quy n l y l i v t b ng cách tr cho ngư i tác xã ư c gi i quy t trên cơ s hoà gi i gi v t s ti n ã mua. Ngoài ra, i u lu t gi a xã viên v i nhau và gi a xã viên v i này còn quy nh, ngư i cho thuê mu n òi h p tác xã theo nguyên t c bình ng, h p l i ng s n cho thuê ã b chuy n d ch mà tác; trư ng h p không gi i quy t ư c thì không có s ng ý c a mình thì ph i tr cho trình i h i xã viên xem xét, quy t nh. ngư i mua s ti n ã mua ng s n ó. 2. Trư ng h p i h i xã viên không gi i Theo quy nh c a i u 2280 n u ngư i quy t ư c tranh ch p thì ngh toà án nhân ngay tình mua thông qua bán u giá, t i h i dân có th m quy n gi i quy t tranh ch p ó”. ch chưa ư c xác l p quy n s h u theo Trên th c t , các h p tác xã khi xây th i hi u thì ch s h u ch có th l y l i tài d ng i u l ã tuân th quy nh này, do s n b ng phương th c mua l i tài s n ó. v y các xã viên b khai tr có quy n kh i Quy nh này phù h p v i th c t , b i l ki n ra toà án gi i quy t tranh ch p c a ngư i mua qua u giá, ho c trong h i ch h v i h p tác xã, sau khi i h i xã viên thì không bu c ph i bi t ngu n g c tài s n có không gi i quy t ư c tranh ch p này. h p pháp hay không, vì ó là cu c mua bán T nh ng vi n d n trên, có th k t lu n công khai nơi công c ng mà ai cũng có th ây cũng không ph i là tranh ch p lao ng mua và bán, vì th m b o cho các giao hay v ki n hành chính mà theo quy nh t i lưu dân s thông thoáng, n nh thì c n ph i i m b ti u m c 1.1 m c 1 Ph n I Ngh b o v ngư i mua ngay tình. quy t c a H i ng th m phán Toà án nhân Các quy nh trong BLDS c a C ng hoà dân t i cao s 01/2005/NQ-H TP ngày Pháp căn c vào ý chí c a ngư i ch s h u, 31/3/2005 thì ây cũng là lo i tranh ch p v hành vi c a ngư i có v t và th i hi u xác l p u tư gi a ngư i góp v n là cá nhân không quy n s h u b o v quy n và l i ích c a có ăng kí kinh doanh v i t ch c không có ch s h u và ngư i ngay tình. ây là các ăng kí kinh doanh nhưng c hai u nh m quy nh h p tình, h p lí m b o l i ích c a m c ích l i nhu n thu c th m quy n gi i các ch th trong giao lưu dân s . quy t c a toà kinh t ( i v i các c p toà án B o v quy n s h u là trách nhi m c a có toà chuyên trách). M c dù không ph i là các nhà nư c i v i công dân và các t án kinh doanh, thương m i quy nh t i i u ch c, tuy nhiên m i qu c gia có phương th c 29 BLTTDS nhưng b n án, quy t nh cũng b o v riêng. M i phương th c ó u t n t i v n ph i kí hi u là kinh doanh thương m i./. i m m nh và y u, n u k t h p ư c các phương th c trên thì quy n s h u s ư c (1).Xem: Kho n 1 i u 29 BLTTDS. b o v có hi u qu và toàn di n./. 64 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Các quy định của luật TTHS các quy định này về thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự và đề xuất hoàn thiện các quy định này
16 p | 289 | 59
-
Báo cáo thực tập: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Hòa Bình thành phố Kon Tum
35 p | 657 | 58
-
Báo cáo " Thẩm quyền quản lí nhà nước đối với hoạt động quảng cáo thực trạng và hướng hoàn thiện "
7 p | 337 | 38
-
Báo cáo " Thẩm quyền quản lí nhà nước đối với hoạt động quảng cáo theo pháp luật một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam "
6 p | 120 | 19
-
Báo cáo khoa học: TÒA ÁN HÌNH SỰ QUỐC TẾ Một số vấn đề pháp lý cơ bản
40 p | 99 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án trong Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
121 p | 51 | 11
-
Báo cáo " Về trách nhiệm chứng minh tội phạm "
5 p | 63 | 10
-
Báo cáo "Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và thẩm quyền giám đốc thẩm về hình sự của toà án "
4 p | 84 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân theo luật tố tụng hình sự Việt Nam trước yêu cầu cải cách tư pháp (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn địa bàn tỉnh Nam Định)
120 p | 34 | 9
-
Báo cáo " Về đối tượng cầm cố "
3 p | 65 | 8
-
Báo cáo "Về thẩm quyền xác định cha, mẹ cho con "
4 p | 80 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật Việt Nam về thẩm quyền của Tòa án và của Trọng tài đối với các tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại
34 p | 22 | 6
-
Báo cáo " Về các quyền của phụ nữ Cu Ba trong cuộc sống cá nhân và công cộng"
8 p | 65 | 6
-
Báo cáo " Một số ý kiến về sửa đổi Hiến pháp năm 1992"
5 p | 69 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Xã hội học: Nhận thức của cán bộ, cán bộ lãnh đạo, quản lý về nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em hiện nay
126 p | 30 | 5
-
Báo cáo " Sự ra đời và phát triển của nền lập hiến Việt Nam"
3 p | 61 | 5
-
Báo cáo về 'Nguyên tắc toàn quyền của nhân dân trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân dưới CNXH '
7 p | 74 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn