Báo cáo y học: "CHIỀU CAO, CÂN NẶNG, BMI của THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ 21"
lượt xem 13
download
Trong khuôn khổ đề tài khoa học độc lập cấp Nhà nước “Nghiên cứu một số yếu tố sinh học, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dân số và đề xuất chính sách, giải pháp phù hợp”, các tác giả đã thực hiện đo đạc chiều cao, cân nặng và xác định chỉ số khối cơ thể (BMI) của thanh thiếu niên Việt Nam... trên phạm vi toàn quốc, đại diện cho 7 vùng sinh thái, nông thôn, thành thị. Thời gian đo n¨m 2004. Kết quả cho thấy chiều cao, cân nặng của thanh thiếu niên ở...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "CHIỀU CAO, CÂN NẶNG, BMI của THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ 21"
- CHIỀU CAO, CÂN NẶNG, BMI của THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ 21 Trương Đình Kiệt*; Lê Đình Vấn**; Nguyễn Hữu Chỉnh***; Nguyễn Thị Bình****; Nguyễn Thành Trung*****; Phạm Hùng Lực******; Nguyễn Thị Ngân*******; Trần Thị Trung Chiến******** TÓM TẮT Trong khuôn khổ đề tài khoa học độc lập cấp Nhà nước “Nghiên cứu một số yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến chất lượng dân số và đề xuất chính sách, giải pháp phù hợp”, các tác giả đã thực hiện đo đạc chiều cao, cân nặng và xác định chỉ số khối cơ thể (BMI) của thanh thiếu niên Việt Nam
- trên phạm vi toàn quốc, đại diện cho 7 vùng sinh thái, nông thôn, thành thị. Thời gian đo n¨m 2004. Kết quả cho thấy chiều cao, cân nặng của thanh thiếu niên ở đầu thế kỷ 21 tăng hơn so với thời điểm đầu những năm 70 và 90 thế kỷ 20. Sau 10 năm, chiều cao ở nam trưởng thành (22 tuổi) t¨ng 1,8 cm, ở nữ là 2,0 cm. Mặc dù vậy, tầm vóc của thanh niên Việt Nam vẫn thuộc loại trung bình kém so với châu Á. * Tõ kho¸: ChiÒu cao; C©n nÆng; BMI; Thanh thiÕu niªn ViÖt Nam. the height, weight, bmi of vietnamese youths at the beginning of the 21st century Truong Dinh Kiet; Le Dinh Van; Nguyen Huu Chinh; Nguyen Thi Binh; Nguyen
- Thanh Trung; Pham Hung Luc; Nguyen Thi Ngan; Tran Thi Trung Chien SUMMARY Within the national scientific project “Research on several biological and econo-social factors related to population quality and proposition of appropriate policies and solutions”, in the year 2004, the height, weight and body mass index (BMI) of Vietnamese youths representing 7 rural and urban ecological regions nationwide have been measured and calculated. The findings showed that at the beginning of the 21st century, both the height and weight of Vietnamese youths have been improved, comparing to the beginning of 1970s and 1990s. For a period of 10 years, the average height of Vietnamese young adult (22 years old) has increased
- 1.8 cm (male) and 2.0 cm (female). However, Vietnamese youth stature still ranges in the lower average of Asia. * Key words: Height; Weight; BMI; Vietnamese youths. *§HYD TPHCM; **§HYK HuÕ; ***§HY H¶i Phßng, ****§HY Hµ Néi; *****YK B¾c Th¸i; ******§HYD CÇn Th¬, ******* Khoa Y §H T©y Nguyªn; ********Bé Y tÕ Ph¶n biÖn khoa häc: GS. TS. Lª Gia Vinh quan trọng của tình trạng ®Æt vÊn ®Ò sức khỏe, nghiên cứu các chỉ tiêu nµy là rất cần Các chỉ tiêu nhân trắc là thiết trong các công trình một trong những chỉ điểm
- nghiên cứu về chất lượng dân số”, trong đó có dân số. phần sinh học với các Ngoài yếu tố di truyền, mục tiêu điều tra thể lực tầm vóc con người còn nhân trắc và mối tương phụ thuộc vào điều kiện quan nhân trắc giữa con kinh tế và xã hội. Nên và bố mẹ được chúng tôi phải nghiên cứu trong thực hiện nh»m có được các khoảng thời gian dữ liệu chiều cao cân ngắn 5 - 10 năm, để có cơ nặng, BMI thanh thiếu sở chiến lược phát triển niên 6, 12, 16 và 22 tuổi. Mối liên quan của các con người. yếu tố xã hội đến các chỉ Một công trình nghiên tiêu trên. cứu nhân trắc thanh thiếu niên trong giai đoạn đầu thế kỷ là cần thiết, đây là §èi t-îng vµ PHƯƠNG lý do của công trình PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu “chất lượng
- 1. Đối tượng nghiên các tỉnh, thành phố gọi là địa dư nông thôn, lµ một cứu. Đối tượng là thanh xã của huyện, hoặc một thiếu niên dân tộc Kinh xã ngoại thành của thị xã. 6, 12, 16, 22 tuổi trên Cụ thể như sau: toàn quốc. Chọn mẫu • Thành thị: Hà Nội nghiên cứu theo phương (quận Đống Đa), Đà pháp phân tầng nhiều Nẵng (quận Hải Châu), giai đoạn theo 7 vùng TPHCM (quận 10). sinh thái. Các vùng sinh • Nông thôn: chọn một thái được chia thành hai huyện thuộc tỉnh hay vùng địa dư khác nhau: thành phố ở 7 vùng sinh thành thị và nông thôn. thái như sau: Đối với vùng địa dư - Tây Bắc Bộ: huyện thành thị, địa bàn điều tra Đại Từ, tỉnh Thái là học sinh trong một Nguyên. phường nội thành, còn
- - Đông Bắc Bộ: huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu An Dương, Thành phố Giang. Hải Phòng. Ở một huyện (quận) - Bắc Trung Bộ: huyện chọn ngẫu nhiên một xã Hương Thủy, tỉnh Thừa (phường) nếu số lượng Thiên Huế. thanh thiếu niên trong độ - Nam Trung Bộ: thị xã tuổi nghiên cứu không đủ Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. số lượng quy định thì chọn thêm ở các xã lân - Tây Nguyên: huyện cận. Krong Ana, tỉnh §¾c Số lượng mẫu nghiên L¾c. cứu khoảng đối 200 - Đông Nam Bộ: huyện tượng cho một lứa tuổi ở Nhơn Trạch, tỉnh Đồng một vùng. Các thanh Nai. thiếu niên không bị dị - Đồng bằng sông Cửu dạng bẩm sinh hay mắc Long (ĐBSCL): huyện phải.
- Bảng 1: Số lượng đối tượng theo giới và vùng địa dư. Nam N÷ Chung tuæi ĐÞa d- n % n % n % Thµn 345 32 299 29,0 644 30,6 h thÞ N«ng 1.43 6 730 68 707 71,0 69,4 th«n 7 Chun 1.07 1.00 100, 2.08 100, 100 g 5 6 0 1 0 Thµn 12 312 30 301 28,8 613 29,4 h thÞ N«ng 1.47 727 70 745 71,2 70,6 th«n 2
- Chun 1.03 100, 1.04 100, 2.08 100, g 9 0 6 0 5 0 Thµn 348 32.7 342 29,6 690 31,1 h thÞ N«ng 1.53 16 716 67.3 815 70,4 68,9 th«n 1 Chun 1.06 100, 1.15 100, 2.22 100, g 4 0 7 0 1 0 Thµn 273 28.5 319 32 592 30,3 h thÞ N«ng 1.36 22 686 71,5 677 68 69,7 th«n 3 Chun 100, 100, 1.95 100, 959 996 g 0 0 5 0
- Thµn 1.27 1.26 2.53 30,9 30 30,4 h thÞ 8 1 9 Tổn N«ng 2.85 2.94 5.80 69,1 70 69,6 g th«n 9 4 3 Chun 4.13 4.20 8.34 100 100 100 g 7 5 2 2. Phương pháp Martin và cân bàn Trung Quốc. nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu: Các biến số nghiên cứu: tuổi, giới, chiều cao c¾t ngang. Thời gian nhiên cứu: đứng (cm, với một số thu thập số liệu vào các thập phân), cân nặng (kg, tháng 9 và 12 năm 2004. với thập phân là 0,5 kg), chỉ số khối cơ thể BMI = Dụng cụ nghiên cứu: thước nhân trắc Rudolt
- nặng (kg)/(chiều em toàn quốc thập kỷ cân cao (m))2. 1990 [1] thì trẻ em 6 tuổi Xử lý số liệu: b»ng giai đoạn này cao hơn phần mềm thống kê y khoảng 5 cm (nam giới thập kỷ 1990 ở lứa tuổi học SPSS 11.5. 67 - 72 tháng cao 107,16 KẾT QUẢ nghiªn cøu ± 3,99 cm, nữ cao 106,36 ± 3,91 cm). 1. Chiều cao đứng, • Cân nặng cña nam cân nặng và BMI của 19,1 ± 4,1 kg và nữ là thanh thiếu niên Việt 17,7 ± 3,2 kg. So với cân Nam nói chung. nặng trẻ em toàn quốc - Trẻ em 6 tuổi: thập kỷ 1990 [1], trẻ em • Chiều cao trung bình 6 tuổi giai đoạn này nặng cña nam 112,6 ± 7,1 cm, hơn khoảng 2 kg (nam nữ 111,1 ± 7,1 cm. So giới thập kỷ 1990 ở lứa với chiều cao đứng trẻ tuổi 67 - 72 tháng nặng
- 16,56 ± 1,56 kg, nữ nặng không có ý nghĩa thống 15,59 ± 1,4kg). kê. - Trẻ em 12 tuổi: • BMI: chỉ số khối cơ thể đối với trẻ em dùng • Chiều cao trung bình để đánh giá sự thừa cân cña nam 141,6 ± 8,2 cm, [4] ở trẻ em Việt Nam > nữ 143,2 ± 7,6 cm. So 5 tuổi so với quần thể với chiều cao đứng trẻ tham chiếu quốc tế còn em toàn quốc thập kỷ bất cập. Kết quả cho thấy 1990 [1] thì trẻ em 12 BMI nam vµ n÷ t-¬ng tuổi giai đoạn hiện tại øng 15,1 ± 3,0 và 14,3 ± cao hơn khoảng 6 cm 2,0, sự khác biệt có ý (nam thập kỷ 90 tuổi 12 nghĩa thống kê (p < cao 135,01 ± 5,97 cm, nữ 0,01). So với BMI của cao 137,78 ± 6,37 cm). trẻ em thập kỷ 1990 (nam • Cân nặng: nam 32,6 ± 14,47 ± 0,99 và nữ 14,21 6,7 kg và nữ 33,6 ± 6,2 ± 0,95) sự khác biệt kg. So với cân nặng trẻ
- em toàn quốc thập kỷ • Chiều cao trung bình 1990 [1], trẻ em 12 tuổi nam 161,8 ± 7,0 cm, nữ hiện tại nặng hơn khoảng 153,7 ± 5,0 cm. So với 2 kg (nam thập kỷ 1990 chiều cao đứng thanh tuổi 12 nặng 27,63 ± niên toàn quốc thập kỷ 3,94 kg, nữ nặng 28,74 ± 1990 [12] cho thấy thanh niên giai đoạn này 4,66 kg). • BMI: chỉ số khối cơ cao hơn khoảng 1 cm thể nam 16,2 ± 2,1 và nữ (nam thập kỷ 1990 cao 16,3 ± 2,0. So với BMI 160,29 ± 5,80 cm, nữ cao của trẻ em thập kỷ 1990 152,45 ± 4,42 cm). (nam 15,17± 1,44 và nữ • Cân nặng nam 48,7 ± 15,15 ± 1,5) sự khác biệt 6,4 kg và nữ 44,2 ± 4,8 có ý nghĩa thống kê (p kg. So với cân nặng thanh niên tuổi 16 toàn < 0,05). quốc thập kỷ 1990 [1] thì - Thanh niên 16 tuổi: thanh niên tuổi 16 giai
- đoạn hiện nay nặng hơn - Thanh niên 22 tuổi: khoảng 2 - 3 kg (nam • Chiều cao trung bình thập kỷ 1990 tuổi 16 nam 164,4 ± 6,0 cm, nữ nặng 45,33 ± 5,42 kg, nữ 155,1 ± 4,9 cm. So với nặng 42,12 ± 4,24kg). chiều cao đứng thanh • BMI: chỉ số khối cơ niên toàn quốc thập kỷ thể nam 18,6 ± 1,9 và nữ 1990 [1] cho thấy thanh 18,7 ± 1,9. So với BMI niên giai đoạn này cao của thanh niên thập kỷ hơn khoảng 1 cm (nam 1990 (nam 17,67 ± 1,52 thập kỷ 90 cao 163,79 ± nữ 18,14 ± 4,63 cm, nữ cao 153,1 ± và 1,69) cho thấy BMI nam 4,17cm). lớn hơn với độ tin cậy • Cân nặng cña nam 95% (p < 0,05), nhưng 54,0 ± 5,8 kg và nữ 46,4 ở nữ khác biệt kh«ng có ± 4,6 kg. So với cân nặng ý nghĩa thống kê (p > thanh niên 22 tuổi toàn 0,05). quốc thập kỷ 1990 [1] thì
- thanh niên giai đoạn hiện • BMI cña nam vµ n÷ nay nặng hơn khoảng t-¬ng øng 20,0 ± 1,8 và 2 kg (nam thập kỷ 90 19,3 ± 1,8. So với BMI nặng 52,53 ± 4,73 kg, nữ của thanh niên thập kỷ nặng 44,25 ± 3,98kg). Sự 1990 (nam 19,60 ± 1,50 khác biệt có độ tin cậy và nữ 18,88 ± 1,54), khác 95% (p < 0,05). biệt kh«ng có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 2. Chiều cao đứng, cân nặng và BMI theo hai khu vực địa dư. Bảng 2: Chiều cao đứng, cân nặng và BMI của nam giới theo tuổi và địa dư. Tu ChØ Đ Þa d - n SD p X æi tiªu Cao Thµnh < 6 345 117,1 6,0 đứng thÞ 0,01
- N«ng 730 110,9 6,7 th«n Thµnh 345 22,3 4,3 thÞ Cân < nặng 0,01 N«ng 730 17,9 3,2 th«n Thµnh 345 16,2 2,5 thÞ < BMI 0,01 N«ng 730 14,7 3,1 th«n Thµnh 12 312 147,0 8,5 thÞ Cao < đứng 0,01 N«ng 727 140,4 7,8 th«n
- Thµnh 312 39,0 8,4 thÞ Cân < nặng 0,01 N«ng 727 31,6 5,7 th«n Thµnh 312 17,9 2,6 thÞ < BMI 0,01 N«ng 727 15,9 1,9 th«n Thµnh 16 348 164,4 7,0 thÞ Cao < đứng 0,01 N«ng 716 161,3 6,9 th«n Cân Thµnh < 348 52,1 8,2 nặng thÞ 0,01
- N«ng 716 48,0 5,8 th«n Thµnh 348 19,2 2,4 thÞ < BMI 0,01 N«ng 716 18,4 1,7 th«n Thµnh 22 273 165,9 5,2 thÞ Cao < đứng 0,01 N«ng 686 164,1 6,1 th«n Thµnh 273 54,4 6,1 thÞ Cân > nặng 0,05 N«ng 686 53,9 5,7 th«n
- Thµnh 273 19,7 1,7 thÞ > BMI 0,05 N«ng 686 20,0 1,7 th«n * Chiều cao của thanh xã hội nước ta hiện tại. thiếu niên khu vực thành Đây là một nguy cơ mà thị lớn hơn nông thôn, các nước đang phát triển nhất là hai lứa tuổi 6 và đều mắc phải, nhưng 12, khác nhau khoảng 7 mức độ phân hóa chiều cm. Ở lứa tuổi 16, khác cao đứng giữa hai khu biệt còn 3,3 cm và chỉ vực ở nước ta rất lớn, cần còn 1,8 cm ở tuổi 22. phải chó ý và cảnh báo Như vậy, có sự phân hóa cho mọi người, đặc biệt rõ rệt về chiều cao giữa các nhà xã hội học vÒ hai vùng, phản ánh phân tình trạng phân hóa trên. hóa về điều kiện kinh tế Đối với cân nặng cũng
- có sự khác biệt tương tự, khác biệt BMI giữa hai nhưng giai đoạn khác khu vực với độ tin cậy biệt cao nhất là 12 tuổi 99% ở các tuổi 6, 12 và khoảng 8 kg, còn ë 22 16, còn 22 tuổi tương tuổi sự khác biệt không đương nhau. có ý nghĩa thống kê. Sự Bảng 3: Chiều cao đứng, cân nặng và BMI của nữ giới theo tuổi và địa dư. Tu ChØ Đ Þa d - n SD p X æi tiªu Thµnh 6 299 115,3 6,5 thÞ Cao < đứng 0,01 N«ng 707 109,8 5,7 th«n
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo y học: "ứNG DụNG PHầN MềM ANTHRO CủA WHO TRONG NGHIêN CứU MộT Số KÍCH THướC NHÂN TrắC ở TRẻ EM DướI 5 TUổI NGườI H'MôNG TạI YêN BÁI"
19 p | 238 | 29
-
Báo cáo y học: "Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc của kaempferol 3-(2,3-di-E-p-coumaroyl-ỏ-LRhamnopyranoside) từ cây đơn kim (Bidens pilosa L,.)"
19 p | 170 | 27
-
Báo cáo y học: "CáC YếU Tố ảNH HƯởNG ĐếN CHIềU CAO, CÂN NặNG Và BMI THANH THIếU NIÊN VIệT NAM"
26 p | 192 | 27
-
Báo cáo y học: "ĐÁNH GIÁ TèNH TRẠNG THỂ LỰC CỦA THANH NIấN VIỆT NAM"
22 p | 125 | 19
-
Báo cáo y học: "NHậN XéT KếT QUả ĐIềU TRị GẫY Hở HAI XươNG CẳNG cHâN BằNG KHUNG CọC éP REN NGượC CHIềU CảI BIêN TạI BệNH VIệN TIềN GIANG"
22 p | 117 | 14
-
Báo cáo y học: "kết quả sử dụng Cọc ép ren ngược chiều của nguyễn văn nhân điều trị gãy hai xương cẳng chân tại bệnh viện 109"
25 p | 97 | 13
-
Báo cáo y học: "TìNH HìNH PHÁT TRIểN THể LựC CủA HọC SINH TIểU HọC ở 3 TỉNH LạNG SơN, LàO CAI VÀ KHÁNH HòA NăM 2009"
20 p | 107 | 12
-
Báo cáo y học: "Những thay đổi giảI phẫu trong phẫu thuật cắt thận ghép"
21 p | 65 | 11
-
Báo cáo y học: "Sử dụng vạt cánh quạt với cuống nhánh xuyên trong điều trị che phủ tổn khuyết phần mềm tại khớp lớn"
6 p | 129 | 11
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2 VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM"
18 p | 99 | 9
-
Báo cáo y học: "Kết quả điều trị gãy hở đầu dưới xương chày bằng khung cọc ép ren ngược chiều dạng phối hợp"
6 p | 69 | 9
-
Báo cáo y học: "KếT QUả điềU TRị GIảM đAU BằNG CHIếU Xạ KếT HợP BISPHOSPHONATE ở 23 BệNH NHÂN UNG THư DI CăN XươNG"
16 p | 108 | 8
-
Báo cáo y học: "tác dụng của liệu pháp quang động (photodynamic therapy) dùng laser 662nm và thuốc nhóm chlorin đối với ung thư thực nghiệm sarcom 180"
31 p | 108 | 8
-
Nghiên cứu sự thay đổi của một số chỉ số tuần hoàn khi chiếu Laser He - Ne lên huyệt nội quan
6 p | 69 | 8
-
Báo cáo y học: "NHẬN XÐT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU ĐẠO DO DI CHỨNG SAU CHẤN THƯƠNG"
15 p | 71 | 6
-
Báo cáo y học: "đặc điểm giải phẫu của các mạch máu ở nền tim trên tiêu bản tim người Việt Nam trưởng thành bình thường "
21 p | 67 | 6
-
Báo cáo y học: "ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU MẠCH XIÊN CỦA VẠT DA CƠ LƯNG TO Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH VIỆT NAM "
13 p | 51 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn