Bảo dưỡng và khắc phục sự cố trạm thu phát gốc ( BTS) - cấp độ 2
lượt xem 243
download
Chương trình đào tạo trọng điểm “Bảo dưỡng và khắc phục sự cố trạm thu phát gốc (BTS)” cấp đô 2, cấp độ tiếp theo và nâng cao của cấp độ 1, cung cấp cho cán bộ kỹ thuật của các VNPT tỉnh các kiến thức và kỹ năng để có thể thực hiện tốt công tác quản lý, bảo dưỡng và khắc phục sự cố của các trạm BTS.Mô tả được quy trình bảo dưỡng các thiết bị trên trạm BTS hiện đang được sử dụng trên mạng thông tin di động của VNP...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bảo dưỡng và khắc phục sự cố trạm thu phát gốc ( BTS) - cấp độ 2
- BẢO DƯỠNG VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ TRẠM THU PHÁT GỐC (BTS)CẤP ĐỘ 2 TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
- MỤC ĐÍCH Chương trình đào tạo trọng điểm “Bảo dưỡng và khắc phục sự cố trạm thu phát gốc (BTS)” cấp đô 2, cấp độ tiếp theo và nâng cao của cấp độ 1, cung cấp cho cán bộ kỹ thuật của các VNPT tỉnh các kiến thức và kỹ năng để có thể thực hiện tốt công tác quản lý, bảo dưỡng và khắc phục sự cố của các trạm BTS.
- MỤC ĐÍCH Sau khóa học, học viên có thể: Mô tả được quy trình bảo dưỡng các thiết bị trên trạm BTS § hiện đang được sử dụng trên mạng thông tin di động của VNP Thực hiện tốt công tác bảo dưỡng thiết bị BTS theo đúng quy § trình của VNPT Nêu được cấu trúc phần cứng, phần mềm và hoạt động của § thiết bị BTS Liệt kê được các sự cố thường gặp của thiết bị BTS § Xử lý được các lỗi đơn giản thường xảy ra với thiết bị BTS § Phối hợp tốt với VNP để khai thác hiệu quả trạm BTS § Tham gia vào nhóm bảo dưỡng BTS định kỳ tại đơn vị. §
- ĐỐI TƯỢNG CỦA KHÓA HỌC Các cán bộ quản lý kỹ thuật, khai thác hệ thống mạng viễn thông của các VNPT tỉnh, thành sẽ được giao quản lý, bảo dưỡng và ứng cứu trạm BTS. Cụ thể gồm: Các cán bộ kỹ thuật đang vận hành khai thác mạng tại § các đơn vị. Các cán bộ, công nhân kỹ thuật đang phối hợp với § VNP quản lý, khai thác, bảo dưỡng các trạm BTS tại đơn vị.
- NỘI DUNG KHÓA HỌC LÝ THUYẾT (02 ngày): Quy trình lắp đặt trạm BTS v Quy trình bảo dưỡng trạm BTS v Quy trình xử lý một số sự cố thường gặp v Đo kiểm tra thiết bị trong quá trình bảo dưỡng và v khắc phục sự cố
- NỘI DUNG KHÓA HỌC THỰC HÀNH (03 ngày): Bài 1: Tham quan trạm BTS mẫu trong phòng LAB v Bài 2: Lắp đặt trạm BTS v Bài 3: Bảo dưỡng trạm BTS v Bài 4: Thực hành một số bài đo kiểm tra thiết bị v
- ĐIỀU KIỆN THỰC HÀNH Thực hiện chỉ đạo của Tập đoàn, Vinaphone 2 đã trang bị cho khóa học điều kiện thực hành đầy đủ, bao gồm: Trạm BTS trong phòng Lab với đầy đủ thành phần v cho học viên thực hành lắp đặt, đo kiểm, bảo dưỡng Các trang thiết bị đo phục vụ thực hành đo kiểm v BTS
- QUY TRÌNH LẮP ĐẶT TRẠM BTS TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
- MỤC ĐÍCH Giúp học viên nắm được các quy định về chuẩn hóa § nhà trạm của Tập đoàn. Giúp học viên nắm được quy trình lắp đặt BTS đang § được áp dụng tại Công ty Vinaphone.
- NỘI DUNG BÀI HỌC QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN HÓA NHÀ TRẠM 1. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT TRẠM BTS 2. Chuẩn bị lắp đặt § Quy trình lắp đặt các thành phần chính của nhà trạm § BTS Các mục kiểm tra sau lắp đặt §
- QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN HÓA NHÀ TRẠM Yêu cầu chung: Tất cả các trạm được thiết kế và xây dựng theo quy § phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật. Tuổi thọ vỏ trạm thiết kế trên 15 năm. Diện tích của trạm đảm bảo xây dựng công trình trạm § BTS/NodeB bao gồm : vỏ trạm, cột anten, diện tích đi lại nội bộ, diện tích làm các công trình ngầm (hệ thống tiếp đất, cống cáp). Trạm nằm ở vị trí thuận lợi ra vào, không nằm ở những § khu vực có nguy cơ bị thiên tai cao, cháy nổ, bị ảnh hưởng hoá chất độc hại. Trạm BTS/NodeB phải có biển hiệu ghi đầy đủ các thông § tin: Đơn vị sở hữu/Đơn vị khai thác quản lý/Tên trạm/Năm đưa vào khai thác.
- QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN HÓA NHÀ TRẠM CÁC HẠNG MỤC ĐƯỢC CHUẨN HÓA Nhà trạm 1. Vỏ trạm chế tạo sẵn (Shelter) 2. Phòng máy phát điện 3. Phòng accu 4. Cột anten 5. Cầu cáp, cống cáp feeder 6. Tiếp đất 7. Chống sét 8. Nguồn điện 9.
- QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN HÓA NHÀ TRẠM CÁC HẠNG MỤC ĐƯỢC CHUẨN HÓA (tiếp) Cầu cáp phòng máy 10. Điện nội thất, chiếu sáng 11. Điều hòa, thông gió 12. Phòng cháy chữa cháy 13. An ninh đài trạm 14. Tem nhãn 15. Hồ sơ quản lý trạm 16.
- 1. NHÀ TRẠM Diện tích nhà trạm: Diện tích nhà trạm bao gồm mặt bằng chứa thiết bị § (BTS/NodeB, truyền dẫn…), thiết bị nguồn. Nhà trạm có thể lắp đặt chung các tủ BTS, tủ nguồn DC, § giá accu hoặc tách riêng phòng accu tùy theo điều kiện cụ thể. Diện tích nhà trạm được xác định theo yêu cầu số lượng § tủ BTS, NodeB, hệ thống truyền dẫn, tủ nguồn DC, tủ accu với cấu hình tối đa của các hãng sản xuất.
- 1. NHÀ TRẠM Yêu cầu diện tích nhà trạm:
- 1. NHÀ TRẠM Quy định tải trọng: Sàn phòng máy phải chịu được tải trọng của các thiết bị trạm, truyền dẫn, nguồn điện và accu. Cụ thể áp lực lên mặt sàn như sau: Phần sàn lắp đặt thiết bị: ≥ 600 kg/m2 § Phần sàn lắp đặt accu, nguồn điện: ≥ 1.200 kg/m2 §
- 1. NHÀ TRẠM Môi trường phòng thiết bị: Nhiệt độ trong phòng ≤ 25oC vào mùa đông, ≤ 27oC § vào mùa hè. Độ ẩm tương đối ≤ 80%. § Nền, tường, trần nhà đảm bảo kín, khó bắt bụi, không § thấm nước. Hạn chế bức xạ mặt trời lọt vào trong phòng máy. § Phòng máy đảm bảo kín đáo và kết cấu thích hợp để § bảo vệ khỏi sự đột nhập, phát triển của các loại mối mọt, côn trùng, loài gặm nhấm. §
- 2. VỎ TRẠM CHẾ TẠO SẴN (SHELTER) Diện tích phòng trạm đảm bảo yêu cầu lắp đặt các thiết § bị BTS, nguồn cung cấp, thiết bị hỗ trợ như đã qui định trong mục diện tích phòng máy. Trang bị đồng bộ các phần sau cùng Shelter: Phần điện § nội thất trong vỏ trạm, hệ thống cảnh báo ngoài, điều hòa không khí và quạt thông gió khẩn cấp, bộ chuyển đổi tự động và giám sát điều hòa; Bảng đồng tiếp đất chính và bảng đồng tiếp đất phía ngoài vỏ trạm dưới lỗ nhập feeder; Bộ vào cáp có thể tương thích với các loại cáp đồng trục 7/8” và 1/2”, Lắp đặt dễ dàng. §
- 3. PHÒNG MÁY PHÁT ĐIỆN Khi trạm có trang bị máy phát điện dự phòng cố định § phải có phòng đặt máy nổ riêng. Diện tích tùy thuộc vào từng loại công suất máy nổ, có cửa sổ thoát khí, đối lưu tốt và được bảo vệ chắc chắn, an toàn, chống cháy nổ. Phòng máy phát điện xây mới phải có tường bao kiên cố. Diện tích phòng máy phát điện tại trạm nút truyền dẫn: § 3m x 3m, các loại trạm còn lại: 2,5m x 2,5m. Máy phát điện loại dùng ngoài trời có thể không cần các § kết cấu che chắn, tuy nhiên phải lắp đặt mái che mưa cho máy phát điện và người vận hành.
- 4. PHÒNG ACCU Trong trường hợp cụ thể có thể tách phòng accu riêng, § nhưng chiều dài cáp nguồn từ accu tới thiết bị (BTS/NodeB,…) ≤ 30m. Nhiệt độ phòng accu ≤ 27oC, độ ẩm 070%. Đối với loại § accu nước cần có hệ thống thông khí phù hợp. Phòng accu được quy định như sau: § Diện tích từ 48 m2: tùy theo loại, cấu hình lắp đặt ü accu . Đối với phòng xây mới, tải trọng sàn là 1.000kg/m2. ü Đối với phòng cải tạo phải có tải trọng sàn phù hợp với loại và cấu hình lắp đặt accu. Có quạt thông gió và lưới chống chuột, bọ hoặc điều ü hòa nhiệt độ tùy theo yêu cầu của loại acquy cụ thể.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiểm tra và sửa chữa bộ ly hợp
17 p | 2131 | 577
-
Phong thủy trong Kiến trúc và Quy hoạch Xây dựng
8 p | 1176 | 530
-
Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh
16 p | 711 | 307
-
Quy trình bảo dưởng và sữa chữa động cơ xăng
157 p | 608 | 245
-
Kiểm định và bảo dưỡng ô tô P4
12 p | 300 | 124
-
Kiểm định và bảo dưỡng ô tô P5
16 p | 290 | 116
-
Kiểm định và bảo dưỡng ô tô
120 p | 310 | 90
-
Sự cố kỹ thuật trong xây dựng công trình ngầm Dự báo, phòng ngừa và khắc phục
14 p | 240 | 87
-
Giáo án điện dân dụng THPT - SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG QUẠT ĐIỆN
19 p | 561 | 73
-
Chương XII: Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh
16 p | 259 | 66
-
Khắc phục sự cố ở đèn xi nhan
3 p | 208 | 59
-
Giáo án điện dân dụng THPT - Bài 19: SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY BƠM NƯỚC
8 p | 422 | 41
-
Chẩn đoán hư hỏng của vòng bi
73 p | 115 | 25
-
Hỏng hóc cần gạt nước và cách khắc phục
2 p | 86 | 23
-
Giáo án nghề điện dân dụng THCS - TIẾT 69: SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG QUẠT BÀN
3 p | 126 | 17
-
Sự khác biệt giữa cụm nhồi (Turbo) và siêu nạp (Supercharger)
2 p | 95 | 12
-
Biến dạng tập trung và mô hình không cục bộ trong mô phỏng số bê tông theo lí thuyết phá hủy dòn
5 p | 74 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn