Tr
ườ
ng Đ i h c S ph m k thu t TPHCM ạ
ư
ỹ
ạ ọ ậ Khoa S ph m k thu t ậ ạ
ư
ỹ
XÃ H I H C GIÁO D C
Ộ Ọ
Ụ
ụ ụ
ẳ ẳ
ng Công L p và Tr ng Công L p và Tr
Ch đủ ề B t Bình Đ ng Trong Giáo D c: ấ B t Bình Đ ng Trong Giáo D c: ấ ng Ngoài Công Gi a Tr ữ Gi a Tr ng Ngoài Công ữ
ườ ườ
ườ ườ
ậ ậ L pậL pậ
GVHD: TS. Võ Th Ng c Lan
ọ
ị
Nhóm 4:
1
1. Tr ng M Linh ươ ỹ 2. Ph m Th H ng Thùy ị ồ ạ 3. H M L ồ ỹ ệ 4. Nguy n Vũ Thái ễ
CÁC V N Đ CHÍNH
Ấ
Ề
D N NH P
Ẫ
Ậ
ộ
ậ
ả
ệ
ở ầ
ồ
ộ ậ
ướ
ư
ỹ
ườ
ề ề
ạ
M đ u b n Tuy n ngôn đ c l p ngày 2/9/1945, Bác H đã trích b n Tuyên ngôn ả c m nh sau: đ c l p năm 1776 c a n ủ “T t c m i ng i đ u sinh ra có quy n ề ấ ả ọ bình đ ng. T o hóa cho h nh ng quy n ẳ ữ ọ c; trong không ai có th xâm ph m đ ể ượ ạ c s ng, y, có quy n đ nh ng quy n ố ượ ề ấ ữ ề do và quy n m u c u h nh phúc". quy n t ạ ư ầ ề ự
ề
D N NH P
Ẫ
Ậ
ậ
ề
ề
ụ
ữ
ố
đ u bình đ ng v ề
ả
ẳ
ệ
ằ
i
ệ ộ
ệ
ạ
Trích đi u 10, Lu t Giáo D c: quy n và nghĩa v ụ h c t p c a công dân ọ ậ ủ “M i công dân không phân bi t dân t c, tôn ộ ệ ọ ng, nam n , ngu n g c gia đình, giáo, tín ng ồ ưỡ đ a v xã h i, hoàn c nh kinh t ế ề ộ ị ị c h i h c t p. ơ ộ ọ ậ Nhà n ự ướ giáo d c, t o đi u ki n đ ai cũng đ ụ ạ hành. Nhà n nghèo đ ng ườ
c th c hi n công b ng xã h i trong ộ c h c ượ ọ ề ể c và v ng đ ng giúp đ đ ng ỡ ể ườ ướ ồ c h c t p, t o đi u ki n đ nh ng ượ ọ ậ ể ữ ề i có năng khi u ph t tri n tài năng.” ấ ế
ể
D N NH P
Ẫ
Ậ
ế ư ế ẳ
ng, bình đ ng là ườ c đ i x nh nhau.
i đ u đ
Theo nghĩa thông th m i ng ọ
ẳ ườ ề ượ ố ử ư
Th nh ng, th nào là bình đ ng? Th nào là bình đ ng trong giáo d c? ẳ ụ ế
ọ ớ ọ
ộ ớ
ộ
H c sinh khi m th bình đ ng v i h c sinh ế ị ẳ sáng m t thì t t c vào h c cùng m t l p, ọ ấ ả ắ c d y trên m t giáo trình, cùng cùng đ ạ ượ ng pháp d y và h c… m t ph ọ ạ ươ ộ
D N NH P
Ẫ
Ậ
ơ
ề
Th nh ng, th nào là bình đ ng? ế ư ế ẳ
ủ
ể
ấ
ấ
i pháp kh c ph c b t bình đ ng
ụ ụ ả ậ
ẳ ụ ấ
ả
ẳ
Th nào là bình đ ng trong giáo d c? ẳ ế Đ hi u h n v bình đ ng trong giáo d c gi a ể ể ẳ ữ Bình đ ng không th hi u đ n gi n là ơ ể ể ẳ ng công l p và tr ng ngoài công l p, bài tr ậ ườ ườ i nh ng v n đ sau: t s đ c p t vi ề ấ ữ ế ẽ ề ậ ớ c đ i x gi ng nhau. i đ m i ng ườ ượ ố ử ố ọ Nh ng khái ni m căn b n ữ ả ệ ng ngoài công l p Vai trò c a tr ậ ườ Nh ng bi u hi n và h u qu c a b t bình ả ủ ậ ệ ữ đ ng ẳ Nguyên nhân b t bình đ ng Gi ắ
N I DUNG
Ộ
Nh ng khái ni m căn b n ữ ệ ả
ủ
ườ ậ
Gi
ấ
ụ
ắ
ng NCL Vai trò c a tr Bi u hi n và h u qu c a ả ủ ệ ể BBĐ Nguyên nhân b t bình đ ngẳ i pháp kh c ph c BBĐ ả
1. Nh ng khái ni m căn b n ả ữ ệ
Bình đẳng xã hội Bình đẳng Công bằng
Trang giáo d c Unicef: Bình đ ng là ẳ ụ Công b ng xã h i Lê Ng c Hùng: ộ ằ ọ : Bình đ ng xã h i nói t Lê Ng c Hùng i ớ ộ ẳ ọ t đ i x nào, b t không có s phân bi ấ ệ ố ử ự là s ti p c n và s lý đúng đ n, ắ ử ậ ự ế t l p các đi u s th a nh n và s thi ề ế ậ ự ậ ừ ự i nào, thu c dân t c, tôn k đó là ng ể ộ ộ ườ không thiên v cac m i quan h c ệ ơ ố ị ki n, các c h i và các quy n l i ngang ợ ề ơ ộ ệ giáo hay đ ng phái nào, màu da, s c ả ắ ch c b n gi a các cá nhân, t ứ ộ ữ ả i và ph t tri n c a các nhau cho s t n t ủ ể ấ ự ồ ạ t c nào. ộ cá nhân, các nhóm xã h i.ộ trong xã h i.ộ
1. Nh ng khái ni m căn b n ả ữ ệ
Phân biệt đối xử
ậ
ệ ố ử
ộ
t đ i x là ề : Phân bi Lu t nhân quy n Lê Ng c Hùng: t đ i x Phân bi ệ ố ử ệ ử ố ọ không đ n gi n là s đ i x không i khác vào th b t hành đ ng đ t ng ế ậ ườ ặ ộ ả ự ố ử ơ i: b ng cách đ i x v i h khác v i l t đ i x là s công b ng. s phân bi ớ ự ố ử ớ ọ ằ ợ ự ằ i khác; b ng cách áp d ng nh ng ng đ i x không công b ng khi ph i đ i ụ ằ ằ ườ ữ ố ử ả ố t c m i quy t c nh nhau cho t x công b ng và s đ i x công b ng ọ ả ấ ư ắ ằ ằ ự ố ử ử i nào đó b i, khi n cho m t ng ng khi ph i đ i x không công b ng. ườ ị ườ ộ ế ả ố ử ằ ch i b kh i c h i ho c nh n ít ậ ặ ơ ỏ ỏ ố i h n. quy n l ề ợ ơ
Bình đẳng
Bình đẳng không chỉ là mọi người Ví dụ, bình đẳng trong giáo dục Bình đẳng trong giáo dục giữa được đối xử như nhau, mà là mọi không có nghĩa giáo dục cho người trường công lập và trường ngoài người được hưởng đúng với quyền sáng mắt cũng giống như người công lập là sự bình đẳng giữa học của mình có. Bình đẳng trong giáo khiếm thị, nhưng là tạo những sinh trường công lập và ngoài dục là mọi người đều được hưởng điều kiện khác nhau nhưng bảo công lập về điều kiện, cơ hội và tất cả những điều kiện, cơ hội và đảm quyền được học tập cho người quyền lợi trong học tập; giữa quyền lợi về giáo dục mà mình khiếm thị, người khiếm thị cũng trường công lập và ngoài công lập được quyền hưởng. phải có được đủ những điều kiện, về điều kiện, cơ hội và quyền lợi cơ hội và quyền lợi về giáo duc. trong hoạt động giáo dục.
Vai trò c a tr ng NCL ủ ườ
Điều 11 luật Giáo dục 1) Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và toàn dân. 2) Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. 3) Mọi tổ chức, gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn”.
Vai trò c a tr ng NCL ủ ườ
Năm TRẺ EM học
Nhà trẻ
Công lập
Ngoài công
lập
Mẫu giáo
Công lập
Ngoài công
20072008 3,195,731 508,694 123,583 385,111 2,687,037 1,270,618 1,416,419
20082009 3,305,391 494,766 156,844 337,922 2,810,625 1,457,940 1,352,685
20092010 3,409,823 508,190 183,316 324,874 2,901,633 1,609,634 1,291,999
20102011 3,599,663 528,869 273,713 255,156 3,070,794 2,062,500 1,008,294
lập
Vai trò c a tr ng NCL ủ ườ
H C SINH
Năm Trung học học Ọ phổ thông Công lập Ti u h c ể ọ Ngoài
20102011 20092010 20082009 20072008 15,212,028 15,022,759 14,851,820 15,800,302 3,070,023 2,951,889 2,886,090 2,835,025 2,238,141 2,324,672 2,430,774 2,503,429 6,871,795 7,048,493 331,596 831,882 7,011,413 6,832,218
6,745,016 627,217 6,704,614
6,922,624 455,316 6,875,818
Công l pậ công lập
39,577
40,402
46,806
37,080
5,858,484
5,515,123
5,214,045
4,968,302
Ngoài công l pậ Trung h c c ọ ơ sở
5,790,187
5,454,999
5,170,958
4,939,578
Công l pậ
68,297
60,124
43,087
28,724
Ngoài công l pậ
Vai trò c a tr ng NCL ủ ườ
625,770
20082009
685,163 20092010
503,605
486,612
511,004
110,911
139,158
174,159
686,184 614,516 20102011 20072008 422,937 476,721 576,878 726,219 499,271 377,531 409,884 471,113 581,829 186,913
Năm Học sinh SINH học Công lập VIÊN CĐ Công lập Ngoài công lập Ngoài
Tr ườ nghi pệ
công lập Sinh viên ĐH
66,837 45,406 ng Trung c p chuyên ấ 1,242,778
1,180,547
105,765 144,390 1,358,861 1,435,887
Công lập
1,037,115
1,091,426
1,185,253 1,246,356
Ngoài
143,432
151,352
173,608
189,531
công lập
ệ ả ủ ậ
Bi u hi n và h u qu c a ể BBĐ
Trường công
Trường ngoài
NN b t bình ấ đ ngẳ
công lập
- Chính sách
c ượ
lập - 2 tri u ệ đ ng/tr /năm ẻ
ồ
- Không đ h tr . ỗ ợ
Nhìn nhận
Ngày thứ 7
Ngày thứ 7
của phụ huynh
nghỉ, trả trẻ
học, được
học sinh
sớm vào lúc 4h
phép đón, trả
4h30
trẻ muộn
Giáo dục nhà trẻ mầm non
ệ ả ủ ậ
Bi u hi n và h u qu c a ể BBĐ
CÁC NGUYÊN
TRƯỜNG CÔNG
TRƯỜNG
NHÂN
NGOÀI CÔNG
LẬP
Cao
Chất lượng
LẬP Thấp
Thấp
đầu vào Học phí
Cao
Không
Nộp thuế
Có
Bằng cấp
Dễ xin việc
Khó xin
việc Giáo dục phổ thông
ệ ả ủ ậ
Bi u hi n và h u qu c a ể BBĐ
CÁC NGUYÊN
TRƯỜNG
TRƯỜNG NGOÀI
NHÂN
CÔNG LẬP
CÔNG LẬP
Chất
lượng
Cao
Thấp
đầu vào Học phí
Thấp
Cao
Giảng viên
Cao
Thấp
cơ hữu Bằng cấp
Dễ xin
Khó xin việc
việc Giáo dục CĐ ĐH
ệ ả ủ ậ
Bi u hi n và h u qu c a ể BBĐ
Bậc học/ Năm Tổng số học
Số em bỏ học Tỷ lệ (%)
sinh
Tiểu học
2003 2004 2004 2005 2005 2006 2006 2007 2007 2008
Trung học
8.350.191 7.773.484 7.318.313 7.041.312 6.989.383 9.228.306 9.472.815 9.474.861 9.010.751 8.854.214
261.405 174.700 244.065 214.171 12.966 580.511 679.485 625.157 186.600 106.228
3,13 2,25 3,33 3,04 0,19 6,29 7,59 6,59 2,07 1,20
2003 2004 2004 2005 2005 2006 2006 2007 2007 2008
ệ ả ủ ậ
Bi u hi n và h u qu c a ể BBĐ
ệ ả ủ ậ
Bi u hi n và h u qu c a ể BBĐ
ộ
ộ ệ
ẩ
ể
ế
ả
ộ
ơ
ớ
ố ố ộ ả ứ
ủ ụ
i khen có th th M t kích thích b i l ể ế ở ờ Quan ni m chung c a xã h i gán cho ủ thúc đ y nh ng hành vi t i t. M t ng ườ ộ ữ ố h c sinh ngoài công l p cái nhãn là k ể ậ ọ ng n l c đ hành c khen có xu h đ ỗ ự ướ ượ i bi ng, ham ch i và phá phách. Theo l ơ ườ i khen, nh i v i l vi c a mình đáp ng l ờ ạ ớ ờ ứ ủ ộ : Khi v t nh b thuy t gán nhãn xã h i ế ế ơ ị i b chê t h n. M t ng đó h tr nên t ườ ị ộ ố ơ ọ ở gán vào b n thân mình, ng i mang v t ườ ế thì m t đi đ ng l c đ th c hi n nh ng ữ ệ ể ự ự ấ c đi u đó nh cũng có th nh n th c đ ề ượ ứ ậ ể ng buông xuôi, t, h có xu h hành vi t ướ ọ và khi đ i m t v i th c t t kh c nghi ệ ắ ự ế ặ b cu c. Đây là m t b t bình đ ng r t ấ ẳ ấ ộ ỏ i khác, h b t n qua ph n ng c a ng ọ ị ổ ườ l n trong giáo d c v tâm lý c a h c ọ ủ ề ớ th ng cá nhân. ươ sinh.
ấ
Theo thuyết mâu thuẫn: giáo dục là một nguồn lực và là lợi ích của xã hội. Do đó, vấn đề bình đẳng giáo dục là vấn đề phân bổ nguồn lực một cách bình đẳng.
Theo thuyết “Bình đẳng về cơ hội giáo dục”: Sự bình đẳng cơ hội giáo dục phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn đầu tư vào giáo dục.
Nguyên nhân b t bình đ ngẳ
ấ
Xét về cơ cấu chức năng, cũng có nhiều trường ngoài công lập hoạt đồng nhằm mục tiêu lợi nhuận kinh tế. Chất lượng giảng dạy không được đảm bảo, làm ảnh hưởng đến uy tín của các trường ngoài công lập. Các cở sở giáo dục phi lợi nhuận cũng bị đánh đồng với những cở sở giáo dục vì lợi nhuận.
Nguyên nhân b t bình đ ngẳ
Gi
i pháp kh c ph c BBĐ
ả
ụ
ắ
Nhà nước đảm bảo các trường học
không hoạt động vì mục tiêu kinh tế, không xem các trường ngoài công lập như “doanh nghiệp”. GS. Hoàng Xuân Sính, ĐH Thăng Long, phát biểu: để đầu tư cho giáo dục có hiệu quả, ta hãy làm như nhiều quốc gia đang làm: đầu tư cho trường nào tốt, hoạt động có hiệu quả, dù nó là công hay tư.
Gi
i pháp kh c ph c BBĐ
ả
ụ
ắ
Khi không còn phân biệt đối xử ở các cấp quản lý giữa trường công lập và ngoài công lập. Học phí giữa hai loại trường này bằng nhau, quan điểm của xã hội cũng thay đổi, không còn định kiến xấu đối với học sinh ngoài công lập. Những mặc cảm tấm lý cũng được xóa bỏ. Đặc biệt, khi không còn phân biệt về học phí giữa trường công lập và trường ngoài công lập thì chất lượng đào tạo là yếu tố để xã hội đánh giá và coi trọng trường đó cũng như học sinh trường đó. Đây là yếu tố kích thích phát triển chất lượng giáo dục.
Kết luận
Bất bình đẳng không thể được xóa bỏ tuyệt đối, nhưng bất bình đẳng cần được giảm thiểu. Bất bình đẳng cũng không hết ngay lập tức, cũng không chỉ muốn mà có được sự bình đẳng, nghĩa vụ của mọi người là góp phần để mỗi ngày giảm đi sự bất đình đẳng. Giáo dục là con đường mà nhiều người nghèo thay đổi được vị thế và quyền lợi của mình trong xã hội, thoát khỏi cảnh nghèo. Vì thế bình đẳng trong giáo dục cần được quan tâm hơn cả.
L I C M N Ờ Ả Ơ