Bệnh án bệnh nhân mắc bệnh phổi
lượt xem 89
download
Tổng quát: BN nam 83 tuổi, vào viện vì ho + khó thở sau té ngã. Bệnh khởi phát cách nhập viện 7 ngày, BN đi vấp chân té ngã đập đầu xuống đất phía bên (P), xong bất tỉnh, người nhà phát hiện chuyển BV X - tình trạng vượt khả năng điều trị nên chuyển BV Y.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bệnh án bệnh nhân mắc bệnh phổi
- Bệnh án bệnh nhân mắc bệnh phổi * Tổng quát: BN nam 83 tuổi, vào viện vì ho + khó thở sau té ngã. Bệnh khởi phát cách nhập viện 7 ngày, BN đi vấp chân té ngã đập đầu xuống đất phía bên (P), xong bất tỉnh, người nhà phát hiện chuyển BV X -> tình trạng vượt khả năng điều trị nên chuyển BV Y. Ho và khó thở xuất hiện cách đây 7 năm, lúc đầu ho từng cơn ngắt quảng, ho nhiều về đêm, kèm đàm đục. Tình trạng ho kéo theo khó thở, khó thở ở thì hít vào, BN đi khám bác sĩ tư và được chẩn đoán Viêm phế quản mạn, có điều trị nhưng không liên tục. Đến nay sau té ngã, tình trạng ho kèm khó thở mỗi ngày một tăng -> nhập viện BV Y điều trị. * Tiền sử: - Mổ U xơ tiền liền tuyến cách nay 13 năm -> đến nay vẫn còn tiểu lắt nhắt, tiểu khó và tiểu buốt. - Hút thuốc lá 60 năm, mỗi ngày hút 20 điếu. Có uống rượu nhưng không nhiều. - Ăn chay # 7 năm nay. * Khám thực thể: khám lúc 7h30 ngày 6/10/08. 1. Tổng trạng: bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt. Thể trạng: gầy. Da niêm nhợt, củng mạc mắt vàng. Không phù. Có nhiều vết xuất huyết ở 2 tay (do té lần đầu, sau va chạm vào thành giường do kích thích), phù nề nặng ở tay (T) (do truyền dịch). DHST. 2. Tiêu hóa:
- - Nhìn: bụng tham gia theo nhịp thở, có nhiều dát trắng không đổi màu rải rác khắp bụng (bệnh khai có cách nay 6 - 7 năm, lúc đầu là những chấm li ti sau lan rộng trở thành dát to); thấy rõ mạch đập ở thành bụng (ví trí ĐM chủ bụng). Không u sẹo, rốn lõm. - Nghe: nghe rõ mạch đập dồn dập của ĐM chủ bụng, không nghe âm thổi. - Gõ. - Sờ: bụng mềm, không điểm đau. 3. Hô hấp: - Nhìn: lồng ngực đều 2 bên, có co kéo cơ hô hấp phụ (cơ gian sườn). - Nghe: không nghe được ran. - Gõ - Sờ. 4. Tim mạch: - Nhìn: không xác định được mỏm tim. - Sờ. - Gõ. - Nghe: tiếng tim loạn nhịp, nghe nhịp ngựa phi, tần số. 5. Thận - tiết niệu. 6. Thần kinh: chưa dấu thần kinh khu trú.
- 7. Cơ xương khớp: khớp hông không cử động được bình thường -> không gập chân vào hông được. Cơ teo đét. * Diễn tiến bệnh phòng: Qua 6 ngày điều trị, bệnh giảm ho, khó thở; còn tồn tại các vấn đề: 1. Bệnh than đau vùng hạ sườn (P), đau kèm nóng rát; nhức mỏi vùng chi (trên và dưới) (P). 2. Tiểu nhiều: > 10 lần/ ngày, tiểu khó, buốt. 3. Không ngủ được, ăn uống kém. 4. Tình trạng loét mông đã ổn định và được thay băng. * Hướng đến chẩn đoán. * Đề nghị CLS: - Thường quy: CTM (chú ý BC, HC), SHM (ure, creatinin, ion đồ: Na+, K+), TPTNT ( creatinin/24h). ECG (chú ý các dấu hiệu của loạn nhịp: ngoại tâm thu (đến sớm nghỉ bù), block nhĩ thất, ..) - Giúp chẩn đoán: + BN vào viện với tình huống té ngã -> chụp X quang vùng chậu xác định có gãy xương?, X quang ngực -> gãy xương đòn? xương sườn? ; đồng thời khảo sát bệnh lý phổi - vì BN có ho, khó thở; cũng nhằm phân biệt khó thở do tim hay do phổi. + BN có tiền căn Hút thuốc lá nhiều năm với lượng nhiều; đồng thời ho khạc đàm đục, ho nhiều về đêm -> nghĩ tới Viêm phổi, Viêm phế quản mạn, K phổi. Nếu hướng Viêm phổi cần phân biệt đó là Viêm phổi cộng đồng hay Viêm
- phổi bệnh viện, vì tình trạng này có từ trước nên nghĩ Viêm phổi cộng đồng. Dù vậy, ho khạc đàm đục cũng có thể do Lao trên nền bệnh Hút thuốc lá lượng nhiều. Do đó, làm BK đàm 3 lần -> xác định có là Lao? Đồng thời làm ngay Kháng sinh đồ để xem tình trạng kháng thuốc của BN (BN đã sử dụng thuốc trước đó) + BN có loét mông, đàm đục: tình trạng nhiễm trùng -> làm CRP xem xét mức độ. + Khí máu động mạch: xác định tình trạng toan kiềm. -> Tóm lại: Thường quy (CTM (HC, BC), SHM (ure, creatinin, Na+, K+), TPTNT, ECG, X quang ngực, X quang niệu, BK đàm, CRP, KMDM. + Xem xét vấn đề ghi nhận điều trị: tiểu khó, buốt, lắt nhắt -> có nhiễm trùng đường tiểu? ; không ngủ được -> an thần Seduxen; loét mông -> chống nhiễm trùng. Còn ăn uống kém: hầu như BN nào cũng vậy -> ghi nhận và không điều trị? . Cuối cùng: BN than đau vùng hạ sườn (P) -> giải quyết? . * Tiếp cận CLS: hôm nay đọc X quang ngực cùng với anh chị và các bạn: phát hiện trên BN này -> dãn cung ĐM chủ, có thể xẹp phổi (P), hình ảnh khí phế thủng rõ nét (vòm hoành mất độ trơn láng và liên tục). Còn ECG có ngoại tâm thu. 1. DHST: M 54 lần/phút, HA 160/60 mmHg (đo 2 lần cách nhau 15 phút, cùng một tay). 2. Tiêu hóa. Gõ: chưa xác định được chiều cao gan. 3. Hô hấp. Sờ: rung thanh bên (T) kém hơn bên (P). Gõ: gõ đục khắp 2 phổi. Nghe: ran rít ở đỉnh phổi (P). 4. Tim mạch. Sờ: Harzer (+). Nghe: tim loạn nhịp hoàn toàn; T1, T2 không rõ; tần số 54 lần/phút.
- 5. Thận - Tiết niệu: chạm thận (-), bập bềnh thận (-). Ấn điểm niệu quản trên, giữa không đau. -------------------------- Một số hình ảnh: * dát trắng khắp bụng: * xuất huyết ở tay và chân:
- * phù nề tay (T): hướng tới bệnh khớp? * X quang: lần 1: tia cứng không nhiều giá trị
- lần 2: 3/10/08
- -> cận cảnh những điểm lưu ý:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh học hô hấp - Lao part 4
26 p | 136 | 19
-
8 bệnh dễ di truyền từ mẹ sang con
3 p | 94 | 10
-
Ba bước chống lại sự tấn công của “cúm”
6 p | 115 | 10
-
Chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh hô hấp
6 p | 123 | 9
-
Chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh gan mật
5 p | 68 | 6
-
Peptid Lợi Tiểu Natri (Brain Natriuretic Peptide BNP) trong bệnh Tim Mạch
6 p | 94 | 4
-
Lao phổi đồng mắc ung thư phổi - tổng quan tài liệu và nhân một trường hợp
13 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
6 p | 43 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 21 | 4
-
Điều kiện chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang điều trị tại bệnh viện phổi Thái Bình năm 2017
6 p | 43 | 3
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại tỉnh Nghệ An
8 p | 38 | 2
-
Chế độ ăn uống hợp lý giúp ngăn ngừa ung thư
5 p | 94 | 2
-
Các yếu tố nguy cơ dự đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng do vi khuẩn gram âm
8 p | 9 | 2
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2022
8 p | 12 | 2
-
Giá trị các tiêu chuẩn phụ viêm phổi nặng theo ATS/IDSA trong dự đoán tử vong 30 ngày ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
5 p | 4 | 2
-
Phân tích đặc điểm phân tử bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện ung bướu Nghệ An
6 p | 84 | 1
-
Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
7 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn