Bệnh bạch cầu cấp trẻ em (LA)
lượt xem 33
download
LA chiếm 33% của bệnh lý ác tính trẻ em LA dòng lymphô chiếm 77 % trường hợp Tần xuất ở Mỹ là 42,1/1 triệu trẻ da trắng và 24,3/1 triệu trẻ da đen. Tại khoa Nhi BVTW Huế 20-30cas mới/năm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bệnh bạch cầu cấp trẻ em (LA)
- BỆNH BẠCH CẦU CẤP TRẺ EM (LEUCEMIE AIGUE) EUCEMIE AIGUE)
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Dịch tễ học LA chiếm 33% của bệnh lý ác tính trẻ em LA LA dòng lymphô chiếm 77 % trường hợp Tần xuất ở Mỹ là 42,1/1 triệu trẻ da trắng và 24,3/1 triệu trẻ da đen. Tại khoa Nhi BVTW Huế 20-30cas mới/năm.
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Phân loại bệnh Leucemi cấp Dựa theo hoá học tế bào PAS(+) và Peroxydase(-) L.A dòng lymphô L.A dòng tuỷ PAS(-) và Peroxydase(+)
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Nguyên nhân của Leucemi cấp Do siêu vi trùng: Epstein-Barr virus Do phóng xạ Do Các hóa chất: gốc Benzen Các Cơ địa: Hội chứng Down
- B.C.CẤP B.C.C Biểu hiện lâm sàng TS .VIÃÛT Sốt: có đặc điểm - Sốt nhẹ, kéo dài do bệnh ung thư - Sốt cao thường do nhiễm trùng tìm các ổ nhiễm khuẩn thường ở đường hô hấp trên hoặc dưới. - Thường kèm theo suy nhược toàn thân:biếng ăn, sụt cân Hội chứng thiếu máu: có đặc điểm có - Cấp hoặc bán cấp - Mức độ nhẹ đến vừa - Thiếu máu do bất sản không hồi phục * Không thiếu máu là 1 yếu tố tiên lượng nặng (do bệnh quá cấp)
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Biểu hiện lâm sàng (tt) Hội chứng xuất huyết: có đặc điểm có - Do giảm tiểu cầu: dạng chấm, mảng XH - Mức độ xuất huyết không tương xứng với mức độ mất máu Hội chứng thâm nhiễm: biểu hiện - Gan, lách, hạch to thường gặp nhất - Thâm nhiễm cơ quan khác (thần kinh, da, xương, tinh hoàn…) * có thâm nhiễm cơ quan là 1 yếu tố tiên lượng nặng
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Triệu chứng Nguyên nhân Mệt, yếu Thiếu máu Giảm tiều cầu Xuất huyết Do giảm bạch cầu hạt Nhiêm trùng Đau xương Thâm nhiễm xương Khối u Thâm nhiễm các cơ quan Nhức đầu, nôn vọt,cổ cứng, liệt Thâm nhiễm màng não
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Cận lâm sàng Xét nghiệm máu ngoại vi: (Huyết đồ) Xét (Huy Hồng cầu giảm, bình sắc Số lượng bạch cầu thay đổi : thường tăng, đôi khi giảm Công thức bạch cầu có khả năng: . Có thể có Leucoblast hoặc không. . Tỷ lệ bạch cầu ĐNTT luôn giảm nặng < 20% Tiểu cầu giảm < 100.000/ ml .
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Cận lâm sàng (tt) Tủy đồ để chẩn đoán xác định Tủy giàu tế bào Tăng bạch cầu non (leucoblast) > 25 % Có khoảng trống bạch cầu Giảm nặng các dòng HC, dòng BCĐNTT, dòng TC Các xét nghiệm khác Đông máu toàn bộ có thể rối loạn khi TC giảm nặng Định lượng acide urique máu tăng do nhân BC thoái hoá hoá Cấy máu tìm vi khuẩn khi có nhiễm trùng nặng Chọc dò DNT phát hiện thâm nhiễm não-màng não
- TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI A. Erythrocytes; B. Large Granular Lymphocyte; C. Neutrophil; D. Eosinophil; E. Neutrophil; F. Monocyte; G. Platelets; H. Lymphocyte; I. Band Neutrophil; J. Basophil
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT TẾ BÀO LYMPHÔ BÌNH THƯỜNG
- B.C.CẤP B.C.C BẠCH CẦU NON DÒNG LYMPHÔ TS .VIÃÛT (Lymphoblasts)
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT BẠCH CẦU NON DÒNG TUỶ (Myeloblasts)
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT BẠCH CẦU NON DÒNG TUỶ
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Tuỷ đồ bình thường Số lượng tế bào tuỷ: 30 – 150 nghìn/mm3 Dòng bạch cầu hạt: - Nguyên tuỷ bào: 2% - Tiền tuỷ bào: 2% - Tuỷ bào: 16% - Hậu tuỷ bào: 16% - Đa nhân: 32% Đa Dòng hồng cầu: 16% Tế bào ngoài tuỷ xương - Dòng lympho: 14% - Dòng mono: 2%
- B.C.CẤP B.C.C TUỶ XƯƠNG BÌNH THƯỜNG TS .VIÃÛT
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT TUỶ XƯƠNG TRONG BỆNH B.CẦU CẤP
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT NHỮNG YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Yếu tố liên quan đên bệnh nhân: - Giới: nữ tốt hơn nam - Tuổi: tốt từ 1-7 tuổi; xấu < 1 tuổi hoặc >7 tuổi Yếu tố liên quan đến bệnh: - Tốt khi gan lách lớn chưa vượt quá đường ngang rốn - Hạch < 3 cm, hoặc nhóm hạch < 5 cm - Không có thâm nhiễm tinh hoàn - Không có thâm nhiễm màng não - Không có thâm nhiễm trung thất - Bạch cầu máu
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Tiến triển Có thể lui bệnh khi điều trị mạnh nhưng suy tủy, nhiễm trùng và xuất huyết ( tử vong) Bệnh tái phát trở lại với thời gian ngắn dài tùy trường hợp. Biến chứng tử vong Bi - Chảy máu: não, màng não, cơ tim ... - Thiếu máu nặng: thiếu khí não, suy tim cấp - Nhiễm trùng nặng (nhiễm trùng phổi)
- B.C.CẤP B.C.C TS .VIÃÛT Chẩn đoán phân biệt L.A có biểu hiện lâm sàng khá giống với nhiều bệnh nhiễm L.A trùng cấp tính nặng do đó trên lâm sàng chỉ nghĩ tới L.A sau khi đã loại trừ các bệnh sau: Nhiễm trùng: – Nhiễm trùng huyết – Osler – Thương hàn Đau xương: – Thấp khớp cấp – Viêm cốt tủy xương...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Viêm ruột thừa cấp tính
5 p | 235 | 23
-
Chế độ ăn cho trẻ bị thiếu máu
9 p | 126 | 18
-
Chữa bệnh máu trắng ở trẻ em
5 p | 232 | 17
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U NÃO
5 p | 234 | 16
-
NGUYÊN NHÂN BỆNH BẠCH CẦU CẤP TRẺ EM
12 p | 148 | 11
-
LEUCÉMIE CẤP
8 p | 96 | 9
-
Phát hiện sớm u não ở trẻ nhỏ
3 p | 137 | 9
-
Chữa bệnh máu trắng trẻ em
12 p | 75 | 6
-
Bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp tính ở trẻ em
6 p | 101 | 6
-
Trẻ bị bệnh chốc phải làm sao?
4 p | 89 | 5
-
Tài liệu Bệnh ho gà
13 p | 99 | 5
-
Các bệnh ung thư thường gặp ở trẻ em
8 p | 149 | 5
-
Bướu não ở trẻ
1 p | 110 | 4
-
Phát hiện sớm các bệnh về máu ở trẻ em
2 p | 95 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn