intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biến đổi một số chỉ số hóa sinh máu ở người tiếp xúc nghề nghiệp với chì vô cơ

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này nghiên cứu trên 165 công nhân (CN) ở Nhà máy Zx và Công ty Cổ phần Pin ắc quy Vĩnh Phú, chia đối tượng nghiên cứu làm 2 nhóm dựa trên nồng độ chì máu: Nhóm I (nồng độ chì máu ≤ 10 µg/dl) nhóm có nồng độ chì máu bình thường (55 CN); nhóm II (nồng độ chì máu > 10 µg/dl) nhóm có nồng độ chì máu cao (110 BN). Nhóm II chia thành hai phân nhóm: nhóm IIA (nồng độ chì máu từ 10 - 40 µg/dl), nhóm IIB (nồng độ chì máu > 40 µg/dl).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biến đổi một số chỉ số hóa sinh máu ở người tiếp xúc nghề nghiệp với chì vô cơ

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013<br /> <br /> BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH MÁU Ở NGƢỜI<br /> TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP VỚI CHÌ VÔ CƠ<br /> Nguyễn Hoàng Thanh*; Nguyễn Văn Bằng*; Trịnh Thanh Hùng**<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu trên 165 công nhân (CN) ở Nhà máy Zx và Công ty Cổ phần Pin ắc quy<br /> Vĩnh Phú, chia đối tƣợng nghiên cứu làm 2 nhóm dựa trên nồng độ chì máu:<br /> Nhóm I (nồng độ chì máu ≤ 10 µg/dl): nhóm có nồng độ chì máu bình thƣờng (55 CN);<br /> nhóm II (nồng độ chì máu > 10 µg/dl): nhóm có nồng độ chì máu cao (110 BN). Nhóm II<br /> chia thành hai phân nhóm: nhóm IIA (nồng độ chì máu từ 10 - 40 µg/dl), nhóm IIB<br /> (nồng độ chì máu > 40 µg/dl).<br /> Kết quả: hoạt độ AST, ALT, GGT; nồng độ ure, creatinin trong máu nhóm II tăng so với<br /> nhóm I (p < 0,05); hoạt độ enzym GGT ở nhóm IIB, IIA tăng so với nhóm I (p < 0,05);<br /> nồng độ ure và creatinin ở nhóm IIB tăng so với nhóm I, IIA (p < 0,05).<br /> * Từ khóa: Chỉ số sinh hóa máu; Chì vô cơ; Tiếp xúc nghề nghiệp.<br /> <br /> THE CHANGES OF BIOCHEMICAL BLOOD PARAMETERS<br /> IN WORKERS EXPOSED TO INORGANIC LEAD<br /> SUMMARY<br /> Study 165 workers of the Zx Factory and the Vinhphu Battery Jont Stock Company, the<br /> workers were divided two groups according to the blood lead levels:<br /> Group I (the blood lead level ≤ 10 µg/dl: the group has normal blood lead levels) (55 workers)<br /> and group II (the blood lead level > 10 µg/dl: the group has high blood lead levels) (110 workers).<br /> Group II were divided into two subgroups: group IIA (the blood lead level from 10 - 40 µg/dl),<br /> group IIB (the blood lead level > 40 µg/dl).<br /> The results showed that the activity of AST, ALT, GGT; concentration of ure, creatinin in<br /> blood were significant increase compared to those in group I (p < 0.05). The activity of<br /> GGT of group IIB, IIA were significant increase compared to those in group I (p < 0.05);<br /> the concentration of ure, creatinin in blood of group IIB were significant increase compared to<br /> those in group I, IIA (p < 0.05).<br /> * Key words: Biochemical blood parameters; Inorganic lead; Eccupational exposure.<br /> * Bệnh viện 103<br /> ** Bộ Khoa học và Công nghệ<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Hoàng Thanh (thanhhoang.208@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 10/9/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 7/11/2013<br /> Ngày bài báo được đăng: 16/11/2013<br /> <br /> 90<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Chì và các hợp chất vô cơ của chì<br /> (gọi chung là chì) đƣợc sử dụng từ hàng<br /> ngàn năm trƣớc công nguyên. Mặc dù có<br /> nhiều tác hại đối với sức khoẻ con<br /> ngƣời, song nó là nguyên liệu không thể<br /> thay thế trong nhiều ngành công nghiệp<br /> [2]. Vì vậy, chì vẫn tiếp tục đƣợc sử<br /> dụng rộng rãi trong hiện tại và tƣơng lai.<br /> Vì thế, số lƣợng ngƣời tiếp xúc không<br /> những không giảm mà còn có xu hƣớng<br /> tăng lên. Hiện có khoảng hơn 150 nghề<br /> và trên 400 quá trình công nghệ khác<br /> nhau có sử dụng chì và các hợp chất của<br /> chì [2]. Trong quá trình công nghiệp<br /> hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, sản xuất ắc<br /> quy và thuốc gợi nổ là hai ngành rất<br /> quan trọng, không những phục vụ cho<br /> quốc phòng mà còn phục vụ cho sự phát<br /> triển của đất nƣớc.<br /> Chì gây nhiều tổn thƣơng đa dạng và<br /> phức tạp trên hầu hết các cơ quan và tổ<br /> chức nhƣ tổn thƣơng hệ thống thần kinh,<br /> tiêu hóa, sinh sản, tim mạch, xƣơng<br /> khớp, thận tiết niệu và hệ thống tạo<br /> máu… Các nhà khoa học đã chứng minh<br /> cơ chế gây độc của chì là ức chế và liên<br /> kết đặc hiệu đối với các enzym, chất<br /> sinh học có chứa nhóm -SH trong cấu<br /> trúc phân tử và có thể gây biến đổi một<br /> số chỉ số hóa sinh ở ngƣời tiếp xúc với<br /> chì [2, 7].<br /> <br /> Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> cứu nhằm: Đánh giá sự biến đổi một số<br /> chỉ số hoá sinh máu ở CN tiếp xúc nghề<br /> nghiệp với chì vô cơ.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng và chất liệu nghiên cứu.<br /> * Đối tượng, địa điểm và thời gian<br /> nghiên cứu:<br /> - Nghiên cứu tiến hành trên 165 CN<br /> làm việc tại Nhà máy Zx và Công ty Cổ<br /> phần Pin ắc quy Vĩnh Phú, làm việc trực<br /> tiếp tiếp xúc với chì vô cơ.<br /> - Xét nghiệm nồng độ chì máu tại Viện<br /> Y học Lao động & Vệ sinh môi trƣờng,<br /> Bộ Y tế. Xét nghiệm các chỉ số hóa sinh<br /> tại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện 103.<br /> - Thời gian nghiên cứu: tháng 9 - 2009.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br /> * Phân chia đối tượng: xét nghiệm<br /> nồng độ chì máu, dựa trên nồng độ chì<br /> máu, chia đối tƣợng làm 2 nhóm:<br /> - Nhóm I (55 CN): nồng độ chì máu ≤<br /> 10 µg/dl là những CN có nồng độ chì<br /> máu bình thƣờng.<br /> - Nhóm II (110 CN): nồng độ chì máu<br /> >10 µg/dl là những CN có nồng độ chì<br /> máu cao. Chia nhóm II thành 2 nhóm<br /> nhỏ: nhóm IIA và IIB.<br /> + Nhóm IIA (86 CN): nồng độ chì máu<br /> từ 10 - 40 µg/dl.<br /> 93<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013<br /> <br /> + Nhóm IIB (24 CN): nồng độ chì<br /> máu > 40 µg/dl.<br /> <br /> - Xét nghiệm nồng độ chì máu: theo<br /> phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.<br /> <br /> - Lấy mẫu máu: lấy 3 ml máu tĩnh<br /> mạch (trƣớc ăn sáng).<br /> <br /> - Xét nghiệm các chỉ số hóa sinh: trên<br /> máy Olympus AU 640.<br /> <br /> Phƣơng pháp định lƣợng, giá trị tham chiếu một số chỉ số hóa sinh<br /> TÊN XÉT NGHIỆM<br /> <br /> GIÁ TRỊ<br /> THAM CHIẾU<br /> <br /> PHƢƠNG PHÁP<br /> <br /> AST (U/l)<br /> <br /> Đo quang động học (IFCC)<br /> <br /> 0 - 40<br /> <br /> ALT (U/l)<br /> <br /> Đo quang động học (IFCC)<br /> <br /> 0 - 40<br /> <br /> GGT (U/l)<br /> <br /> Đo quang động học (IFCC)<br /> <br /> 11 - 50<br /> <br /> Bilirubin toàn phần (µmol/l)<br /> <br /> Đo quang (DPD)<br /> <br /> 0 - 17.1<br /> <br /> Creatinin (µmol/l)<br /> <br /> Đo quang động học (Jaffe)<br /> <br /> 50 - 110<br /> <br /> Ure (mmol/l)<br /> <br /> Đo quang độc học (SCE)<br /> <br /> 2,5 - 7,5<br /> <br /> Glucose (mmol/l)<br /> <br /> Enzym đo quang (hexokinase)<br /> <br /> 3,9 - 6,4<br /> <br /> Cholesterol toàn phần (mmol/l)<br /> <br /> Enzym đo quang (cholesterol oxidase)<br /> <br /> 3,9 - 5,2<br /> <br /> Triglycerid (mmol/l)<br /> <br /> Enzym đo quang (glycerol phosphat oxydase)<br /> <br /> 0,46 - 2,3<br /> <br /> Axít uric (µmol/l)<br /> <br /> Đo quang<br /> <br /> 140 - 420<br /> <br /> * Xử lý số liệu: trên phần mềm Exel, Epi.info 2005.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Nồng độ chì máu ở các nhóm nghiên cứu.<br /> Bảng 1: Nồng độ chì máu ở các nhóm nghiên cứu ( X ± SD).<br /> NHÓM<br /> CHỈ TIÊU<br /> Nồng độ chì máu<br /> (µg/dl)<br /> <br /> NHÓM II<br /> <br /> NHÓM I<br /> <br /> NHÓM II<br /> <br /> (n = 55)<br /> <br /> (n = 110)<br /> <br /> Nhóm IIA<br /> (n = 86)<br /> <br /> Nhóm IIB<br /> (n = 24)<br /> <br /> 4,26 ± 2,28<br /> <br /> 36,54 ± 18,36<br /> <br /> 23,82 ± 7,54<br /> <br /> 57,66 ± 9,73<br /> <br /> Nồng độ chì máu ở nhóm II có độ dao động lớn; ở nhóm I, IIA và IIB có độ dao<br /> động nhỏ hơn.<br /> 94<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013<br /> <br /> 2. Biến đổi một số chỉ số hóa sinh ở các nhóm nghiên cứu.<br /> Bảng 2: Biến đổi hoạt độ AST, ALT, GGT, nồng độ bilirubin toàn phần huyết<br /> tƣơng ở nhóm I và nhóm II ( X ± SD).<br /> NHÓM<br /> <br /> NHÓM I (n = 55)<br /> <br /> NHÓM II (n = 110)<br /> <br /> p<br /> <br /> AST (U/l)<br /> <br /> 29,42 ± 6,85<br /> <br /> 35,28 ± 18,27<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> ALT (U/l)<br /> <br /> 30,08 ± 9,16<br /> <br /> 37,56 ± 25,40<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> GGT (U/l)<br /> <br /> 31,19 ± 10,24<br /> <br /> 39,88 ± 23,29<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Bilirubin toàn phần (µmol/l)<br /> <br /> 9,87 ± 1,26<br /> <br /> 10,14 ± 3,65<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> CHỈ TIÊU<br /> <br /> Hoạt độ AST, ALT, GGT trung bình huyết tƣơng ở nhóm II cao hơn có ý nghĩa<br /> thống kê so với nhóm I (p < 0,05 và p < 0,01). Nồng độ bilirubin toàn phần trung bình<br /> huyết tƣơng ở nhóm II không có sự khác biệt rõ rệt so với ở nhóm I (p > 0,05).<br /> Bảng 3: Biến đổi hoạt độ AST, ALT, GGT, nồng độ bilirubin toàn phần huyết<br /> tƣơng ở nhóm I và nhóm IIA, IIB ( X ± SD).<br /> NHÓM<br /> CHỈ TIÊU<br /> AST (U/l)<br /> <br /> NHÓM I<br /> (n = 55) (1)<br /> <br /> NHÓM IIA<br /> (n = 86) (2)<br /> <br /> NHÓM IIB<br /> (n = 24) (3)<br /> <br /> 29,42 ± 6,85<br /> <br /> 33,11 ± 16,60<br /> <br /> 36,84 ±<br /> 20,58<br /> <br /> ALT (U/l)<br /> <br /> 30,08 ± 9,16<br /> <br /> 34,73 ± 23,51<br /> <br /> 39,25 ±<br /> 28,17<br /> <br /> GGT (U/l)<br /> <br /> 31,19 ± 10,24<br /> <br /> 40,42 ± 11,75<br /> <br /> 39,10 ±<br /> 24,56<br /> <br /> Bilirubin toàn phần (µmol/l)<br /> <br /> 9,87 ± 1,26<br /> <br /> 10,16 ± 3,76<br /> <br /> 9,91 ± 2,85<br /> <br /> p<br /> <br /> p21 > 0,05<br /> p32 > 0,05<br /> p31 < 0,05<br /> p21 > 0,05<br /> p32 > 0,05<br /> p31 < 0,05<br /> p21 < 0,01<br /> p32 > 0,05<br /> p31 < 0,05<br /> p21 > 0,05<br /> p32 > 0,05<br /> p31 > 0,05<br /> <br /> Hoạt độ ALT, AST huyết tƣơng ở nhóm IIB cao hơn so với ở nhóm I (p < 0,05);<br /> hoạt độ GGT ở nhóm IIA, IIB cao hơn ở nhóm I (p < 0,05), bilirubin toàn phần<br /> không có sự khác biệt giữa các nhóm nghiên cứu.<br /> <br /> 94<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013<br /> <br /> Theo Vũ Thị Thu Thuỷ và CS (2003)<br /> [1], hoạt độ AST, ALT trung bình huyết<br /> tƣơng ở dân cƣ trong vùng khai thác mỏ<br /> thiếc cao hơn so với nhóm chứng (p < 0,01;<br /> p < 0,05); AST tăng từ 30,6 ± 7,7 U/l lên<br /> 39,7 ± 15,8 U/l; ALT tăng từ 22,5 ± 7,3<br /> U/l lên 29,4 ± 17,6 U/l; đồng thời hoạt độ<br /> AST, ALT có mối tƣơng quan thuận với<br /> nồng độ chì máu (r = 0,31; r = 0,23 và<br /> p < 0,05). Dioka C. E và CS (2004) [5]<br /> nghiên cứu nhóm CN tiếp xúc với chì<br /> (Nnewi, Nigeria), so sánh với nhóm chứng<br /> thấy hoạt độ ALT, AST tăng có ý nghĩa<br /> thống kê ở nhóm tiếp xúc so với nhóm<br /> chứng (11,4 ± 4,0 U/l; 15,8 ± 4,4 U/l so<br /> với 6,8 ± 2,7 U/l; 9,6 ± 3,5 U/l; p < 0,01).<br /> <br /> Theo Al-Neamy F. R. M và CS (2010)<br /> [3], khi so sánh hoạt độ enzym gan của<br /> CN tiếp xúc với chì ở UAE (100 CN) và<br /> nhóm chứng (100 CN không tiếp xúc với<br /> chì) thấy nồng độ chì máu ở nhóm tiếp<br /> xúc cao hơn so với nhóm chứng (77,5 ±<br /> 42,8 µg/dl so với 19,8 ± 12,3 µg/dl), hoạt<br /> độ enzym gan ở nhóm tiếp xúc cũng cao<br /> hơn so với nhóm chứng (p < 0,01). Theo<br /> Mudipalli A (2007) [9], chì có ảnh hƣởng<br /> đến chức năng gan, làm tăng hoạt độ<br /> enzym gan khi nồng độ chì máu tăng.<br /> Điều này đƣợc lý giải là do chì bị cố định<br /> tại và chuyển hóa gan dẫn đến có thể chì<br /> gây độc đối với gan và làm tăng hoạt độ<br /> các enzym gan.<br /> <br /> Bảng 4: Biến đổi một số chỉ số hóa sinh máu ở nhóm I và nhóm II ( X ± SD).<br /> NHÓM<br /> <br /> NHÓM I (n = 55)<br /> <br /> NHÓM II (n = 110)<br /> <br /> p<br /> <br /> Glucose (mmol/l)<br /> <br /> 4,71 ± 0,59<br /> <br /> 4,83 ± 0,70<br /> <br /> >,05<br /> <br /> Axít uric (µmol/l)<br /> <br /> 325,65 ± 90,24<br /> <br /> 321,58 ± 91,68<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 5,12 ± 0,87<br /> <br /> 5,61 ± 0,92<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> 79,89 ± 15,22<br /> <br /> 87,34 ± 12,75<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Cholesterol (mmol/l)<br /> <br /> 4,70 ± 0,72<br /> <br /> 4,69 ± 0,69<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Triglycerid (mmol/l)<br /> <br /> 1,68 ± 0,64<br /> <br /> 1,72 ± 0,71<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> CHỈ TIÊU<br /> <br /> Ure (mmol/l)<br /> Creatinin (µmol/l)<br /> <br /> - Nồng độ ure, creatinin trung bình huyết tƣơng ở nhóm II cao hơn có ý nghĩa so<br /> với ở nhóm I (p < 0,01).<br /> - Glucose, axít uric, cholesterol, triglycerid trung bình huyết tƣơng ở nhóm II<br /> không có sự khác biệt rõ rệt so với ở nhóm I (p > 0,05).<br /> 95<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2