intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biến đổi phân suất tống máu và sức căng dọc toàn bộ thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp trước và sau can thiệp động mạch vành qua da

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá sự biến đổi phân suất tống máu thất trái (Left ventricular ejection fraction - LVEF) và sức căng dọc toàn bộ thất trái (Global longitudinal strain - GLS) trên siêu âm tim đánh dấu mô ở người bệnh (NB) nhồi máu cơ tim cấp (NMCT) trước và sau can thiệp động mạch vành qua da.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biến đổi phân suất tống máu và sức căng dọc toàn bộ thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp trước và sau can thiệp động mạch vành qua da

  1. vietnam medical journal n03 - MAY - 2024 BIẾN ĐỔI PHÂN SUẤT TỐNG MÁU VÀ SỨC CĂNG DỌC TOÀN BỘ THẤT TRÁI TRÊN SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở NGƯỜI BỆNH NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TRƯỚC VÀ SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Nguyễn Quý Vũ1, Nguyễn Văn Tuấn2, Trần Đức Hùng2 TÓM TẮT a prospective study, single-center, consecutive enrolling 60 patients with acute MI undergoing PCI at 50 Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi phân suất tống the Department of Cardiovascular Intervention, máu thất trái (Left ventricular ejection fraction - LVEF) Military Hospital 103, from May 2021 to July 2022. và sức căng dọc toàn bộ thất trái (Global longitudinal Results: Following PCI, LVEF was increased strain - GLS) trên siêu âm tim đánh dấu mô ở người compared to before intervention (52.3 ± 12.0 vs 49.5 bệnh (NB) nhồi máu cơ tim cấp (NMCT) trước và sau ± 12.2%, p < 0.05). After PCI, GLS was also higher can thiệp động mạch vành qua da. Đối tượng và than before intervention (-13,2 ± 3,6 vs -12.5 ± phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô 3.6%, p < 0.05). In the heart rate 0.05, 11.1 mạch vành qua da (-13,2 ± 3,6%) cải thiện so với ± 2.8% vs. -10.6 ± 3.3%, p > 0.05, respectively). trước can thiệp (-12,5 ± 3,6%), p < 0,05. Nhóm nhịp Conclusions: After percutaneous coronary tim
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 quan của người làm siêu âm và khó lượng giá 2 (offline) bằng máy siêu âm Philips EPIQ 7C với được mức độ rối loạn vận động vùng của cơ tim. đầu dò 2,5 - 5 MHz. Sự ra đời của siêu âm đánh dấu mô cơ tim - Xử lý số liệu: Số liệu thu được xử lý theo (Speckle Tracking Echocardiography-STE) với các phương pháp thông kê y học theo phần mềm ưu điểm như: đánh giá chức năng tim theo nhiều SPSS 26.0. hướng khác nhau mà không phụ thuộc vào góc, lượng giá được vận động của cơ tim, đã cho III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phép đánh giá được rối loạn vận động vùng từ Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng giai đoạn rất sớm và kín đáo mà khó phát hiện nghiên cứu (n = 60) trên các kỹ thuật siêu âm kinh điển [2]. Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về Nam 44 73,3 Giới tính phân suất tống máu thất trái (Left ventricular Nữ 16 26,7 ejection fraction - LVEF) và sức căng dọc toàn bộ
  3. vietnam medical journal n03 - MAY - 2024 10,8 13,6 (42,3 ± 14,5%) (p>0,05). Nhóm nhịp tim < 100 53,8± 64,8± chu kỳ/phút LVEF sau can thiệp (54,2 ± 11,4%) Thất phải 2 2 0,655 tăng lên so với trước (51,0 ± 11,2%) có ý nghĩa 15,0 3,4 Nhận xét: LVEF của nhóm NMCT cấp có ST (p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 tim < 100 chu kỳ/phút GLS sau can thiệp (-13,6 2. Ben Driss A, Ben Driss Lepage C, Sfaxi A, et ± 4,0%) cải thiện hơn so với trước (-12,9 ± al. (2020), Strain predicts left ventricular functional recovery after acute myocardial 3,6%) có ý nghĩa (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2