M t s bi n pháp gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c trong công tác ch nhi m t i tr ng THCS Lê Quý ườ
Đôn.
I. PH N M ĐU
1. Lí do ch n đ tài
Nh chúng ta đã bi t cu c s ng có bi t bao nhiêu là đi u kì di u, nóư ế ế
luôn ban t ng cho ta nhi u đi u h nh phúc.Nh ng đi u h nh phúc h n c c a ư ơ
cu c s ng là khi ta đc c p sách đn tr ng, đc h c t p, đc th y cô ượ ế ườ ượ ượ
truy n đt ki n th c, k năng, đo đc đ sau này giúp ích cho b n thân, gia ế
đình vàquê h ng đt n c.Tri th c loài ng i mênh mông nh bi n c , m iươ ướ ườ ư
ng i chúng ta ch là m t h t cát nh bé trong cái đi d ng bao la y màườ ươ
thôi. D u chúng ta có mi t mài h c t p su t c cu c đi thì cũng ch a bao ư
gi khám phá h t kho tàng ki n th c c a nhân lo i. ế ế
Lê-nin t ng nói “H c, h c n a, h c mãi”.Nh ng vì m t lý do nào đó mà ư
m t s em không đc đn tr ng đó là m t thi t thòi r t l n, không gì bù ượ ế ườ
đp n i cho b n thân các em nói riêng và cho toàn xã h i nói chung. Không
đc đn tr ng các em không đc giáo d c m t cách c b n, không cóượ ế ườ ượ ơ
đnh h ng cho cu c s ng sau này, không có ki n th c đ am hi u pháp lu t ướ ế
t đó d sa ngã vào các t n n xã h i và v ng vào vòng pháp lu t. ướ
Đc bi t trong tình hình hi n nay chúng ta đang th c hi n công nghi p
hóa, hi n đi hóa đt n c, l i càng đòi h i con ng i có tri th c, trình đ ướ ườ
cao do đó vi c giáo d c ph thông là h t s c quan tr ng. Lu t giáo d c năm ế
2005 đã xác đnh: “M c tiêu c a giáo d c ph thông là giúp h c sinh phát
tri n toàn di n v đo đc, trí tu , th ch t, th m m và các k năng c b n ơ
nh m hình thành nhân cách con ng i Vi t Nam xã h i ch nghĩa”. ườ
Trong nh ng năm qua, tình hình h c sinh b h c đang là m t v n đ
c p bách c a các c p, các ngành, các đa ph ng, nh t là c a ngành giáo d c ươ
đào t o, làm nh h ng đn vi c đào t o ngu n nhân l c cho t ng lai và ưở ế ươ
k ho ch xây d ng, phát tri n kinh t c a đa ph ng.ế ế ươ Vì v y, vi c tìm ra
nguyên nhân cũng nh có nh ng bi n pháp phù h p đ gi m thi u tình tr ngư
GV: B o Long 1Tr ng THCS Lê Quý Đônườ
M t s bi n pháp gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c trong công tác ch nhi m t i tr ng THCS Lê Quý ườ
Đôn.
h c sinh b h c đã và đang là m t vi c làm c n thi t và c p bách đòi h i các ế
c p y Đng, chính quy n đa ph ng, các ban ngành đoàn th xã h i, ngành ươ
giáo d c và m i gia đình.
Đi v i c p THCS vi c duy trì sĩ s h c sinh là vi c làm r t khó khăn,
đòi h i s quan tâm, ch đo linh ho t và s ph i h p ch t ch gi a nhà
tr ng, gia đình và xã h i.ườ Công tác v n đng h c sinh b h c tr l i l p và
duy trì sĩ s là v n đ c n thi t ph i ti n hành th ng xuyên, liên t c trong ế ế ườ
năm h c.
Tr ng Lê Quý Đôn n i tôi công tác n m trên đa bàn xã Đray Sáp ườ ơ - m t
trong nh ng xã còn khó khăn c a huy n Krông Ana. Đray Sáp là đa ph ng ươ
có đa bàn r ng, đi u ki n kinh t còn r t nhi u khó khăn, ch y u là s n ế ế
xu t nông nghi p, ch t l ng cu c s ng c a ng i dân còn th p, t l h c ượ ườ
sinh dân t c cao, chi m g n 50% s h c sinh toàn tr ng. Hi n nay Ban giám ế ườ
hi u và t p th giáo viên tr ng THCS Lê Quý Đôn đã n l c đa ra nhi u ườ ư
gi i pháp nh m h n ch tình tr ng b h c c a h c sinh. Vi c h n ch h c ế ế
sinh b h c trong tình tr ng hi n nay là trách nhi m c a toàn xã h i ch
không ph i c a riêng ai.
B n thân là m t giáo viên tr , đc phân công làm công tác ch nhi m ượ
h n ai h t tôi luôn ý th c đc trách nhi m c a mình trong vi c h n ch h cơ ế ượ ế
sinh b h c đc bi t là v i l p mình ch nhi m.Xu t phát t th c ti n trên
và qua th c t công tác gi ng d y h c sinh tr ng THCS Lê QuýĐôn trong ế ườ
các năm qua, tôi nh n th y vi c m i giáo viên làm công tác ch nhi m n m rõ
th c tr ng và đ ra các gi i pháp đ h n ch vi c b h c c a h c sinh l p ế
mình là đã góp ph n gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c cho nhà tr ng, ườ
cho ngành giáo d c n c nhà. Đó chính là lý do t i sao tôi ch n đ tài: M t ướ
s bi n pháp gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c trong công tác ch nhi m
t i tr ng THCS Lê Quý Đôn”. ườ
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
GV: B o Long 2Tr ng THCS Lê Quý Đônườ
M t s bi n pháp gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c trong công tác ch nhi m t i tr ng THCS Lê Quý ườ
Đôn.
2.1. M c tiêu
Trên c s nghiên c u lý lu n và đánh giá th c tr ng vi c h c sinh bơ
h c tr ng THCS Lê Quý Đôn, đ tài có m c đích chia s v i đng nghi p ườ
m t s bi n pháp đ gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c thông qua công
tác ch nhi m. Nh m giúp h c sinh, cha m h c sinh nh n th c rõ tác h i
c a vi c b h c .
Hy v ng v i s chung tay góp s c c a m i cá nhân, c a toàn xã h i, thì
tình tr ng h c sinh b h c c a tr ng THCS Lê Quý Đôn, c a huy n Krông ườ
Ana ngày càng gi m, đáp ng yêu c u nâng cao ch t l ng giáo d c c a ượ
n c nhà.ướ
2.2. Nhi m v
Tìm hi u tâm sinh lý l a tu i h c sinh THCS.
Tham kh o các tài li u, công văn, ch th liên quan đn tình hình b h c ế
c a h c sinh THCS.
Đ xu t các gi i pháp và áp d ng các gi i pháp trong th c ti n t i
tr ng THCSLê Quý Đôn.ườ
3. Đi t ng nghiên c u ượ
Nghiên c u v th c tr ng v tình hình b h c c a h c sinh tr ng ườ
THCS Lê Quý Đôn, c th là l p 6B (năm h c 2015-2016) Và l p 6B (năm
h c 2016-2017) t đó đ ra các gi i pháp nh m gi m thi u tình tr ng h c
sinh b h c trong công tác ch nhi m t i tr ng THCS Lê Quý Đôn trong tình ườ
hình hi n nay.
4. Gi i h n đ tài
Nghiên c u th c tr ng tình hình b h c c a h c sinh, các nguyên nhân
d n đn b h c c a h c sinh l p l p 6B (năm h c 2016-2017) Và l p 6B ế
(năm h c 2016-2017) tr ng THCS ườ Lê Quý Đôn
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
a)Nhóm ph ng pháp nghiên c u lý lu nươ .
GV: B o Long 3Tr ng THCS Lê Quý Đônườ
M t s bi n pháp gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c trong công tác ch nhi m t i tr ng THCS Lê Quý ườ
Đôn.
Ph ng pháp phân tích - t ng h p tài li u.ươ
Phưng pháp khái quát hóa các nh n đnh đc l p.ơ
b) Nhom phng pháp nghiên c u th c ti n.ươ
Phưng pháp đi u tra nguyên nhân h c sinh b h c.ơ
Ph ng pháp t ng k t kinh nghi m giáo d c.ươ ế
Ph ng pháp kh o nghi m qua các bài ki m tra.ươ
c) Ph ng pháp th ng kê toán h cươ
Ph ng pháp th ng kê s l ng h c sinh có nguy c b h c qua cácươ ượ ơ
năm, s l ng ngày ngh có phép và không phép c a h c sinh trong năm h c. ượ
II. PH N N I DUNG
1. C S LÍ LU NƠ
1.1.Khái ni m “hc sinh b h c”:
H c sinh b h clà h c sinh không ti p t c đi h c n aế , có h c sinh b
h c khi v a h c xong ch ng trình m t l p nào đó, có h c sinh b h c khi ươ
năm h c m i b t đu, vào gi a năm h c ho c khi năm h c g n k t thúc, có ế
h c sinh b h c m t vài ngày, m t vài ti t đ đi ch i ho c đi gi i quy t v n ế ơ ế
đ gì đó r i tr l i l p h c.
Còn có m t đi t ng h c sinh khác, m c dù v n ng i trong l p nh ng ượ ư
không khác gì h c sinh b h c. Đó là nh ng h c sinh ng i l m trong l p, ơ ơ
không chú ý nghe gi ng ho c làm vi c riêng trong khi th y cô giáo đang gi ng
bài, không tham gia vào các ho t đng trên l p và ch mong h t gi . Đi ế
t ng này là đi t ng “ti n b h c”.ượ ượ
H c sinh b h c có th chia ra làm hai lo i : b h c “tích c c” và b h c
“tiêu c c”. B h c “tích c c” n u h c sinh b h c đ đi h c ngh ho c ti p ế ế
t c h c b túc; b h c tiêu c c” n u h c sinh b h c đ đi ch i la cà bám ế ơ
vào cha m , phá phách xóm gi ng…, h c sinh b h c “tiêu c c” có th là đi
quân “trù b c a ma túy và t n n xã h i. Dù h c sinh b h c “tích c c” hay
GV: B o Long 4Tr ng THCS Lê Quý Đônườ
M t s bi n pháp gi m thi u tình tr ng h c sinh b h c trong công tác ch nhi m t i tr ng THCS Lê Quý ườ
Đôn.
“tiêu c c” cũng gây nh h ng x u đn ch t l ng ngu n nhân l c, đn ưở ế ượ ế
c ng đng và xã h i.
M t trong các y u t c b n đi v i quá trình d y h c nói riêng và quá ế ơ
trình giáo d c nói chung là ph i đm b o cho m i h c sinh đc h c tr n ven ượ
b c h c. Nh ng th c t do nhi u nguyên nhân tác đng, h c sinh b h c ư ế
không hoàn thành đc h t b c h c, th m chí có em b h c ngay t l p sáu.ượ ế
Đây là hi n t ng không bình th ng, b i vì các em còn quá nh , ch m i h n ượ ườ ơ
m i tu i, t ng lai các em s ra sao? Các em s làm đc gì v i ườ ươ ượ nh ng ki nế
th c không tr n v n đó. Xét sâu xa h n, vi c b h c b t th ng s gây xáo ơ ườ
tr n v m t tâm lý c a h c sinh đang còn đi h c, gây h u qu x u cho vi c
ph c p giáo d c THCS, làm gi m ni m tin c a xã h i vào nhà tr ng, nh ườ
h ng đn ch t l ng cu c s ng mai sau.ưở ế ượ
Bác H d y: “M t dân t c d t là m t dân t c y u”.Đúng v y, khi h c ế
sinh b h c tăng s làm tăng thêm s l ng ng i th t h c, mù ch gây ra ượ ườ
nhi u h u qu cho n n kinh t xã h i. Thanh niên là tr c t c ế a n c nhà,ướ
m c dù tu i THCS, các em ch a ph i là thanh niên, nh ng các em s l n ư ư
lên, s tr ng thành, s là ch n c nhà. V y các em s làm cho n c nhà ưở ướ ướ
th nh hay suy v i kh i óc tr ng r ng, không ki n th c, không kinh nghi m; ế
các em không hi u r ng ki n th c t t, kinh nghi m phong phú s là c h i ế ơ
cho ng i nghèo bườ t phá, v t lên phíượ a tr c ti p c n v i nh ng c h cóướ ế ơ
thu nh p cao, đ c i thi n cu c s ng.
1.2. Khái ni m v “bi n pháp”:
Theo cu n sách đi t đi n ti ng Vi t trang 161, nhà xu t b n Văn hóa ế
thông tin, Hà N i 1999 thì khái ni m bi n pháp đc hi u nh sau: Bi n pháp ượ ư
là cách làm, cách ti n hành gi i quy t v n đ c th .ế ế
Hi n nay ch a có đnh nghĩa nào v bi n pháp kh c ph c h c sinh b ư
h c ngoài đnh nghĩa c a th c sĩ Võ Văn Nhân v i lu n văn nghiên c u v
tình tr ng h c sinh THPT b h c vùng sâu t nh Trà Vinh
GV: B o Long 5Tr ng THCS Lê Quý Đônườ