BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II<br />
MÔN LỊCH SỬ 6<br />
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)<br />
<br />
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án – Đề số 1<br />
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án – Đề số 2<br />
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án – Đề số 2<br />
4. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án – Đề số 4<br />
<br />
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II<br />
MÔN: LỊCH SỬ 6<br />
ĐỀ SỐ 1<br />
I. Trắc nghiệm 3 điểm<br />
Câu 1 (1 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau :<br />
1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc?<br />
A. Khởi nghĩa Bà Triệu . B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.<br />
<br />
C. Khởi nghĩa Lý Bí.<br />
<br />
2. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm:<br />
A. Năm 240<br />
<br />
C. Năm 111 TCN<br />
<br />
B. Năm 248<br />
<br />
D. Năm 179 TCN<br />
<br />
Câu 2 (2 điểm): Cho các từ, cụm từ sau: ( Trưng Vương, Xá thuế, Trưng Trắc, Lao dịch<br />
nặng nề, Chính quyền, Có công, Các huyện, Mê Linh).<br />
Hãy điền các từ, cụm từ trên vào chỗ chấm(…) ở dưới cho phù hợp:<br />
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,…(1)…..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là….(2)…,<br />
đóng đô ở….(3).… và phong chức tước cho những người ……(4)….., lập<br />
lại……(5)…..Các<br />
<br />
lạc<br />
<br />
tướng<br />
<br />
được<br />
<br />
giữ<br />
<br />
quyền<br />
<br />
cai<br />
<br />
quản<br />
<br />
…….(6)……..Trưng<br />
<br />
Vương…….(7).…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ…….(8)……..của chính<br />
quyền đô hộ bị bãi bỏ.<br />
II. Tự luận 7 điểm<br />
Câu 1 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng<br />
(năm 40).<br />
Câu 2 (3 điểm): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ<br />
I - VI. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GIỮA HỌC KÌ II<br />
I/ Trắc nghiệm: (3đ).<br />
Câu1: (1đ): Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.<br />
1- B<br />
2- B<br />
Câu 2: (2đ): Đúng mỗi cho 0,25 diểm.<br />
* Các từ cần điền:<br />
1- Trưng Trắc;<br />
2 – Trưng Vương;<br />
3 – Mê Linh;<br />
4 – có công;<br />
5 – chính quyền;<br />
6 – các huyện;<br />
7 – xá thuế;<br />
8 – Lao dịch nặng nề<br />
II/ Tự luận: (7đ).<br />
Câu1: (3đ)<br />
* Nguyên nhân:<br />
- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. (0,5đ)<br />
- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc. (0,5đ)<br />
* Diễn biến:<br />
- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). (0,5đ)<br />
- Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn<br />
Hai Bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. (0,5đ)<br />
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn về nước, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa<br />
giành thắng lợi nhanh chóng. (1đ)<br />
Câu 2: (4đ)<br />
* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm quyền<br />
đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn… (1đ)<br />
* Về văn hoá:<br />
- Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong<br />
tục, tập quán Hán được du nhập vào nước ta. (1đ)<br />
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của<br />
mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày…) (1đ)<br />
* Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên mình vì:<br />
- Chính quyền đô hộ mở trường dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho<br />
con em ăn học, còn đại đa số dân nghèo không có tiền cho con ăn học. (0,5đ)<br />
- Phong tục tập quán, tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt,<br />
có sức sống mãnh liệt…(0,5đ)<br />
<br />
ĐỀ SỐ 02<br />
Câu 1: (3,5 điểm)<br />
a. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Đứng đầu là ai? Đóng đô ở<br />
đâu. b. Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?<br />
Câu 2: (1,5 điểm)<br />
Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40?<br />
Câu 3: (4,0 điểm)<br />
a. Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi?<br />
b. Ông cha ta để·lại bài học gì cho chúng ta hôm nay?<br />
Câu 4: (1,0 điểm)<br />
Tương truyền ngày xuất quân đánh giặc, bà Trưng Trắc đã đọc lời thề, sau này được viết<br />
thành 4 câu thơ, em hãy chép thuộc lòng 4 câu thơ đó?<br />
<br />