Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 có đáp án
lượt xem 35
download
Mời các em học sinh cùng bậc phu huynh tham khảo Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 có đáp án dưới đây với nội dung gồm nhiều đề thi của các trường tiểu học trên toàn quốc. Luyện tập với đề thi giúp các em nắm vững kiến thức môn học, luyện tập đọc hiểu, nâng cao khả năng tập làm văn, làm quen với hình thức ra đề và chuẩn bị tốt cho kì thi, đồng thời giúp các em rèn luyện tính tự giác, cẩn thận khi làm bài thi. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 có đáp án
Các đề thi học kỳ 2 lớp 2 năm 2018 liên quan:
Trường TH Dliê Ya
Họ và tên: ........................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: 2B.... Môn: TIẾNG VIỆT (Thời gian 40 phút)
Điểm |
Lời nhận xét của giáo viên |
…………… |
…………………………………………………………… ……………………………………………………………. |
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN |
1/ Bài văn tả cái gì?
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
- Tuổi thơ của tác giả
- Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
- Tả cây đa.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
- Lúa vàng gợn sóng.
- Đàn trâu ra về.
- Cả hai ý trên.
3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa:
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng :
- Lững thững - nặng nề
- Yên lặng - ồn ào
- Cổ kính - chót vót
4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5)
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì?(M2 - 0.5)
……………………………………………………………………………………………….
7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trồng (M3 - 1)
Một hôm Châu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ
8/ Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (M4 – 1)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1)
- Từ ngữ đó là:.........................................................................................................................
- Đặt câu: ................................................................................................................................
Họ và tên:…………………… Lớp….Trường TH Phan Văn Hân. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 |
I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng - bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN
Câu 1. Cái gì gắn liền với tuổi thơ của tác giả? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Cây đa nghìn năm B. Cánh đồng lúa C. Đàn trâu
Câu 2. Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể” nói về cái gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Tay của những đứa bé rất ngắn
B. Cây đa này rất cao
C. Thân cây của nó rất to.
Câu 3. Điền vào chỗ chấm:
Rễ cây đa được tác giả so sánh với……………………………………………..
Câu 4. Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao:
………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Em hãy viết 3 - 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. hiền lành – nhân ái B. chăm chỉ - lười nhác C. ngon lành – thơm thảo
Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau:
Cành cây lớn hơn cột đình.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường: TH Hòa Đông ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên HS: ……..…… …..…… NĂM HỌC: 2017 - 2018
Lớp:…….. Môn: Tiếng Việt Lớp 2 - Thời gian: 70 phút Ngày kiểm tra: ………. tháng … năm 2018
Điểm | Nhận xét của thầy cô |
|
I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm).
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng Việt 2 – Tập 2.
B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi.
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam )
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn b. Ngọn lửa hồng c. Ngọn nến d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a.. Bắt sâu b. Làm tổ c. Trò chuyện ríu rít d. Tranh giành
c. Ngắm nhìn vẻ đẹp của cánh đồng lúa chín d. Nhổ cỏ
Câu 4. (1đ ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người?
a. Gọi đến bao nhiêu là chim b. Lung linh trong nắng
c. Như một tháp đèn khổng lồ d. Nặng trĩu những chùm hoa
Câu 5: ( M4) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6 : (0.5đ ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ?
a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c . Ai làm gì ? d. Cả ba ý trên .
Câu 7 : (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu : “ Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì ? b. Là gì ? c. Khi nào ? d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau.
a. lạnh - rét b. nặng – nhẹ c. vui – mừng d. đẹp - xinh
Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau:
“Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”.
--- Mời các bạn tải về tài liệu Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 2 để xem các phần còn lại của đề thi ---
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 4152 | 116
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
58 p | 1757 | 110
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
27 p | 1274 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
25 p | 1103 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
28 p | 635 | 82
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 649 | 80
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 1969 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 932 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 513 | 71
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
29 p | 479 | 63
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
21 p | 617 | 56
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 662 | 51
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 491 | 41
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
18 p | 388 | 35
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
11 p | 436 | 33
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 587 | 25
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 253 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn