Bước đầu nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Du sam núi đất (Keteleeria evelyniana Mast.) tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
lượt xem 1
download
Du sam núi đất (Keteleeria evelyniana Mast.) là cây gỗ lớn thuộc họ Thông. Trong tự nhiên, loài có phân bố rộng nhưng mọc rải rác, chủ yếu bị khai thác để lấy gỗ, cây tái sinh có triển vọng không nhiều, do vậy môi trường sống của loài dần bị thu hẹp. Nghiên cứu này nhằm cung cấp thông tin về đặc điểm hình thái quả và hạt, kỹ thuật nhân giống và phương pháp bảo quản hạt cho loài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Du sam núi đất (Keteleeria evelyniana Mast.) tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- - VAFS DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.958 ISSN: 1859 - 0373 Vi n Khoa h c Lâm nghi p Nam Trung B và Tây Nguyên t (Keteleeria evelyniana Mast.) là cây g l n thu c h Thông. Trong t nhiên, loài có phân b r c r i rác, ch y u b l y g , cây tái sinh có tri n v ng không nhi u, do v y môi ng s ng c a loài d n b thu h p. Nghiên c u này nh m cung c p thông tin v m hình thái qu và h t, k thu t nhân gi o qu n h t cho loài. Qu có hình tr thon, chi u dài trung bình kho ng 14,63 cm và chi u r ng kho ng 4,26 cm, s ng h t trung bình 137 h t/qu t ch c chi m t l 58,72% và t l h t lép là 41,27%, h t màu vàng ch a nhi u nh a. K t qu nhân gi ng t h t cho th y, t l n y m mc ah c th nghi m ngâm nhi x u là 40oC trong th t t l 75,33%, th i gian n y m m 20,48 ngày, t n y m m 4,96%/ngày và th n y m m 18% khi ngâm h t nhi 40oC trong 60 phút. H c b o qu n b trong t l nh nhi o 5 C cho t l n y m m t t nh t 66,50%. T khóa: t, b o qu n h t, t l n y m m, nhân gi ng h u tính. INITIAL RESEARCH ON THE PROPAGATION OF SPECIES (Keteleeria evelyniana Mast.) IN DA LAT CITY, LAM DONG PROVINCE Nguyen Ba Trung, Luu The Trung, Hoang Thanh Truong, Le Canh Nam, Giang Thi Thanh, Tran Van Ninh Forest Science Institute of Central Highlands and South of Central Viet Nam Keteleeria evelyniana Mast. is a large tree belonging to the Pinaceae family. In nature, the species has a wide distribution but grows scattered and is mainly exploited for wood, the regeneration prospects are not much, so the habitat of the species is gradually narrowing. This study aims to provide information on the morphological characteristics of fruits and seeds, propagation techniques and seed preservation methods for the species. The fruit is cylindrical, with an average length of about 14.63 cm and a width of about 4.26 cm, the average number of seeds is 137 seeds/fruit, of which the solid seeds account for 58.72% and the empty seeds are 41.27%, the yellow seeds contain a lot of resin. The results of seed propagation showed that the germination rate of keteleeria evelyniana seeds tested by soaking at an initial treatment temperature of 40 oC for 30 minutes was 75.33%, germination time was 20.48 days, germination rate was 4.96%/day and germination potential was 18% when soaking seeds at 40oC for 60 minutes. Seeds preserved by wrapping in newspaper and placing in a refrigerator at 5oC gave the best germination rate of 66.50%. Keywords: Keteleeria evelyniana, seed preservation, germination rate, propagation. 27
- et al., 2024 4) 4 và Chi Du sam (Keteleeria Thông g (Pinaceae), có 3 : Keteleeria fortunei (A. Murray) Carrière; Keteleeria davidiana - 5.000 (Bertrand) Beissn và Keteleeria evelyniana cây/ha. Tuy nhiên, , - 18,0% (Keteleeria davidiana) , - (Keteleeria evelyniana) et al., 5,0% et al., 2019). 2016). óa òa Bình; 7 . C ; các ào (Wen Jun He et al. , Thìn 2014) Hòa -caryophyllen (41,2% và 30,5%), -pinen (18,4% và 20,3%), -copaen (11,6% và 18,3%) và -selinen (13,6% và 14,2% hóa et al., 2018). , Trong (2013), . Tuy nhiên, theo N sinh có / -CP , - , tròn . V Sách , , 1775 - , trung bình 21,25 (Keteleeria evelyniana 5% (Hoàng Thanh Mast.) t 28
- et al. 4) Nguyên, , phút. Theo Niên giám t kê - vào túi , ng bình 18,5oC . 0% + 10% phân dê, hàng 4%. - - + th o C và .S + , + + o C. + + thoáng. - , - - vào 3 + - Gp = Thí Gp là t l n y m m; n là t ng s h t n y m m; N là t ng s h t thí nghi m. + Th n y m m: + o C GE = gian 30 phút. o + C gian 60 phút. + (không ngâm). 29
- et al., 2024 4) 4 + Bình quân: - S= Trung bình: = Dài (cm) (cm) Min 13,50 3,90 113 50 34 Max 15,80 4,60 166 115 105 Mean 14,63 4,26 137,32 80,64 56,67 Sd 0,75 0,23 15,08 11,99 15,53 - - - Hình 1. Hình nh qu và h t , , khi chín , 2%. 30
- et al. 4) (2003), giúp cho 0%. . Trong CT1 và o C, 3% và 73,33% 7% > (%) (ngày) (%/ngày) (%) CT1 75,33 21,76 4,60 13 CT2 73,33 20,48 4,96 18 CT3 71,67 22,83 4,38 12,33 TB 73,44 21,69 4,65 14,44 P - value 0,699 0,381 0,344 0,484 o o Ghi chú: CT1: C : C phút; CT3: là 73,44% , - 75,33% 3% CT2 là 73,33% - 4oC và 71,76% Philip Ian Thomas, 2004). 2% 1% et al., Hình 2. Thí nghi m ng th i gian x nt l n ym mh t 31
- et al., 2024 4) 4 sáng... vào , thì CT1 66,50 CT2 9,50 P - value 0,000 o 5%/ngày và Ghi chú: CT1: C; CT2: 4% 6%/ngày và th 0% 8%. T 9,50% 8% 12,33% 7% trong t - 69% (Nora Mariela Pasquini và Guillermo Thông ba lá (Pinus . kesiya) 7% o ± 1) C 5% và > 0,05) do 95,2% (Edward Missanjo và Dackious Kapira, 2015). t o C 0%. Hình 3. tt 32
- et al. 4) 0% khi o C cm. 1 k . o C 3% ... o C 1. -TCN-33-2001 - - 2. -CP 3. 4. t l NXB 5. , (Keteleeria evelyniana Mast.) Q nông thôn. 6. Lê . , 292 trang. 7. NXB , 120 trang. 8. NXB 9. Keteleeria evelyniana tùng (Dacrycarpus imbricatus (Blume) de Laub tùng (Cephalotaxus mannii Hook. f. . 10. 11. , Hà Công Liêm, t vùng núi Mai Châu - , òa Bình - NXB 12. t - núi (Keteleeria evelyniana trang 4353 - 4361. 13. óa (Keteleeria evelyniana Mast.) - 14. (Keteleeria evelyniana Mast.) - 2020 (123). 33
- et al., 2024 4) 4 15. He, W.J., Fu, Z.H., Han, H.J., Yan, H., Zeng, G.Z., Ji, C.J., Chu, H.B., Zhang, Y.M. and Tan, N.H., 2011. Benzoic acid allopyranosides and lignan glycosides from the twigs of Keteleeria evelyniana Mast. Zeitschrift für Naturforschung B, 66(7), pp.733 - 739. 16. Lieu TT, Hien VT, Phong DT. Genetic diversity among natural populations of Keteleeria evelyniana Mast. in central highlands of Vietnam using SSR markers. Vietnam Journal of Science and Technology. 2018 Jun 11;56(3):275 - 85. 17. Missanjo, E., Kapira, D., 2015. Storage Conditions and Period Effects on Quality of Pinus kesiya Seeds from Malawi. Sch. Acad. J. Biosci; 3(3):315 - 319. 18. Nora, M. P,. Guillermo, E.D., 2012. Effects of storage conditions and pre - chilling periods on germinability of Pinus ponderosa seeds from Patagonia, Argentina: preliminary study. BOSQUE 33(1): 99 - 103, 19. Thomas, P., 2013. Keteleeria evelyniana Mast.. The IUCN Red List of Threatened Species2013: e. T42307A2971138. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2013 - 1.RLTS.T42307A2971138.en. Accessed on 03 May 2024. 20. Thu LT, Thanh NT, Loc PK, 2016. A Review of the Genus Keteleeria (Pinaceae) in Vietnam. VNU Journal of Science. Natural Sciences and Technology. Vol. 32, No.1S: 123 - 134. Email trungnguyen81pk@gmail.com 10/06/2024 02/07/2024 29/07/2024 34
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả bước đầu sinh sản nhân tạo cá chạch lửa (Mastacembelus erythrotaenia)
8 p | 63 | 9
-
Nghiên cứu nhân giống in vitro cây hoa hiên (Hemerocallis fulva)
8 p | 111 | 8
-
Nghiên cứu và hoàn thiện quy trình nhân giống in vitro giống lan Hồ điệp (Phalaenopsis sp.) và giống lan Phi điệp tím (Dendrobium anosmum) tại trường Đại học Hùng Vương
8 p | 73 | 7
-
Bước đầu nghiên cứu thành phần loài côn trùng bộ cánh cứng (Coleoptera) ở Bảo tồn Thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh
12 p | 43 | 3
-
Nghiên cứu biện pháp nhân giống và nuôi trồng nấm vân chi (trametes elegans) hoang dại thu thập từ Núi Cấm An Giang
5 p | 24 | 3
-
Bước đầu nghiên cứu đặc điểm sinh học và khả năng nhân giống bằng hom cây Dổi đất (Piper auritum kunth)
8 p | 10 | 3
-
Đánh giá hiệu quả thay thế Fe-EDTA bằng nano sắt trong vi nhân giống cây salem (Limonium sinuatum (L.) Mill)
9 p | 44 | 2
-
Nghiên cứu tạo giống mía năng suất cao, kháng bệnh than bằng kỹ thuật phân tử và công nghệ tế bào
14 p | 46 | 2
-
Kết quả bước đầu về nghiên cứu, chọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất cạn và vùng sinh thái có điều kiện khó khăn
8 p | 32 | 2
-
Xác định, thiết kế mồi nhận biết Candidate gen kháng rầy nâu BPH14 ở một số giống lúa địa phương của Việt Nam và ứng dụng trong lai tạo giống
7 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu sinh thái, sinh trưởng của Đinh đũa (Stereospermum colais (Dillw) Mabberl) tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
10 p | 5 | 2
-
Bước đầu nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Bảy lá một hoa (Paris polyphylla Var) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
8 p | 7 | 2
-
Ảnh hưởng của auxin đến khả năng nhân giống vô tính Chè Mã Dọ (Camellia sinensis var. madoensis) bằng phương pháp giâm hom
7 p | 14 | 2
-
Nghiên cứu khả năng nhân giống bằng hạt và sinh trưởng của cây Kì nam kiến (Hydnophytum f ormicarum Jack.) ở giai đoạn vườn ươm
10 p | 3 | 1
-
Kết quả nghiên cứu khả năng nhân giống bằng hạt và sinh trường của cây Nhội (Bischofia javanica) ở giai đoạn vườn ươm
0 p | 91 | 1
-
Bước đầu nghiên cứu thu nhận enzyme chitinase trong cây khoai lang (Ipomoea batatas) tại Khánh Hòa
5 p | 65 | 1
-
Nghiên cứu nhân giống in vitro cây gừng đen (Distichochlamys orlowii K.Larsen & M.F.Newman)
10 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn