Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT OXY HÓA MÁU<br />
QUA MÀNG NGOÀI CƠ THỂ TRONG ĐIỀU TRỊ<br />
Trương Dương Tiển*, Phan Thị Xuân**, Phạm Hồng Trường*, Phạm Thị Ngọc Thảo**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Oxy hoá máu qua màng ngoài cơ thể (Extracorporeal membrane oxygenation-ECMO) được sử<br />
dụng để cải thiện oxy máu trong những trường hợp thở máy thất bại, hoặc điều trị nâng đỡ tuần hoàn – hô hấp<br />
trong những trường hợp suy tim cấp nặng, phương pháp này đã được thực hiện nhiều năm ở các nước có nền y<br />
học tiên tiến, nhưng ở nước ta kỹ thuật này chưa phổ biến. Mục tiêu nghiên cứu: tính hiệu quả và an toàn của<br />
kỹ thuật ECMO.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: báo cáo 2 trường hợp với 2 chỉ định ECMO khác nhau.<br />
Kết quả: Năm 2010-2011 chúng tôi thực hiện kỹ thuật ECMO cho 2 bệnh nhân đầu tiên tại bệnh viện Chợ<br />
Rẫy. Bệnh nhân thứ nhất bị hội chứng suy hô hấp cấp nguy kịch do viêm phổi tụ cầu thất bại với thở máy.<br />
Phương thức ECMO ban đầu là V-A (tĩnh mạch-động mạch), khi tình trạng huyết động ổn định chuyển sang<br />
phương thức V-V. Bệnh nhân thứ hai bị viêm cơ tim cấp có biến chứng suy tim nặng do virus. Cải thiện oxy<br />
máu và huyết động rõ ràng sau tiến hành ECMO. Thời gian thực hiện ECMO bệnh nhân đầu tiên là 10 ngày, và<br />
bệnh nhân thứ hai là 21 ngày, không có biến chứng chảy máu, huyết khối, thuyên tắc, tán huyết, thiếu máu cục<br />
bộ chân phải xảy ra trong quá trình chạy ECMO. Kết luận: ECMO là biện pháp điều trị nâng đỡ hô hấp, tuần<br />
hoàn hiệu quả và an toàn trong giai đoạn chờ nguyên nhân được điều trị hoặc bệnh tự thoái lui.<br />
Từ khoá: ECMO: oxy hoá máu qua màng ngoài cơ thể, Hội chứng suy hô hấp cấp nguy kịch, Viêm cơ tim<br />
do virus.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
INITIAL APPLICATIONS OF ECMO IN THE THERAPY AT ICU, CHO RAY HOSPITAL:<br />
CASE SERIES REPORT<br />
Truong Duong Tien, Phan Thi Xuan, Pham Hong Truong, Pham Thi Ngoc Thao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 343 - 349<br />
Introduction: Extracorporeal membrane oxygenation (ECMO) is indicated for potentially reversible, lifethreatening forms of respiratory and/or cardiac failure which are unresponsive to conventional therapy. This<br />
technique has been carried out in medicine-developed countries for many years, but it’s still not popular in<br />
Vietnam. Objectives: the purpose of this study was to evaluate the efficacy and safety of ECMO.<br />
Patients and methods: case series report of patients who were treated by ECMO.<br />
Results: In 2010-2011, the ECMO was performed at ICU, Cho Ray hospital for the first two patients. The<br />
first patient had staphylococcus pneumonia and the second patient had severe heart failure due to myocarditis.<br />
The duration of ECMO technique was 10-21 days, and during that time there was no complication of bleeding,<br />
thrombosis, embolism, hemolysis or right limb ischemia.<br />
Conclusions: ECMO is an effective and safe technique to support respiratory and cardiac system in waiting<br />
<br />
*Khoa Hồi Sức Cấp Cứu – Bệnh Viện Chợ Rẫy **Bộ Môn Hồi Sức Cấp Cứu Chống Độc – ĐHYD TP.HCM<br />
Tác giả liên lạc: BS.CKII Phạm Thị Ngọc Thảo<br />
ĐT: 0903628016.<br />
Email: thao.pham@ump.edu.vn<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
<br />
343<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
for the resolving of underlying causes or the recovery of disease.<br />
Key words: ECMO: Extracorporeal membrane oxygenation, ARDS: acute respiratory distress syndrome,<br />
Myocarditis due to virus.<br />
quang ngực (hình 1): thâm nhiễm xuất hiện cả<br />
ĐẠI CƯƠNG<br />
2 phế trường.<br />
ECMO là kỹ thuật oxy hoá máu qua màng<br />
ngoài cơ thể, máu được chống đông, lấy ra khỏi<br />
cơ thể bằng đường tĩnh mạch, trao đổi oxy và<br />
CO2 qua màng ngoài cơ thể, sau đó trở về bằng<br />
đường tĩnh mạch hoặc động mạch. ECMO được<br />
thực hiện thành công trên người lần đầu vào<br />
năm 1971, từ đó đến nay, số lượng bệnh nhân<br />
được thực hiện ECMO gia tăng hàng năm.<br />
ECMO được chỉ định trong những trường hợp<br />
suy hô hấp giảm oxy máu nặng, thất bại với thở<br />
máy, hoặc trong những trường hợp cần nâng đỡ<br />
Hình 1: X quang phổi<br />
cả tuần hoàn và hô hấp như trong các trường<br />
Sử dụng máy ECMO của hãng Maquet, Đức.<br />
hợp suy tim cấp nặng do các nguyên nhân có<br />
Phương thức ECMO ban đầu là V-A (tĩnh mạchkhả năng hồi phục hoặc sau phẫu thuật tim.<br />
động mạch), đường máu ra và về là tĩnh mạch<br />
Từ tháng 6/2010 – 6/2011, khoa Hồi Sức Cấp<br />
Cứu bệnh viện Chợ Rẫy tiến hành thực hiện<br />
ECMO cho 02 trường hợp:<br />
<br />
Trường hợp 1<br />
Bệnh nhân nam, 37 tuổi, cao 164 cm, cân<br />
nặng 62 kg, nghề nghiệp là buôn bán, địa chỉ<br />
TPHCM, nhập viện vì khó thở.<br />
<br />
Bệnh sử<br />
03 ngày trước nhập viện, bệnh nhân sốt<br />
cao kèm đau vai phải, sau đó xuất hiện ho<br />
nhiều, có đàm kèm khó thở, điều trị tại y tế<br />
địa phương 01 ngày bệnh không giảm, được<br />
chuyển đến bệnh viện Chợ Rẫy trong tình<br />
trạng: tỉnh, còn sốt 38o3C, M: 100l/ph, HA:<br />
90/60mmHg, nhịp thở 24 lần/ph, SpO2: 85%<br />
dù được thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ, X<br />
<br />
và động mạch đùi phải, thực hiện cầu nối để<br />
tránh thiếu máu chân phải, khi tình trạng huyết<br />
động ổn định chuyển sang phương thức V-V<br />
(tĩnh mạch- tĩnh mạch) đường máu ra là tĩnh<br />
mạch đùi phải và đường máu về là tĩnh mạch<br />
cảnh trong phải, lưu lượng máu 4,5 lít/phút, vận<br />
tốc vòng 2600/phút, oxy qua màng 5 lít/phút.<br />
Chống đông bằng heparin liều 70UI/kg và sau<br />
đó 40UI/kg/giờ, dùng máy theo dõi ACT tại<br />
giường, duy trì ACT ở mức 180-200 giây. Truyền<br />
hồng cầu lắng khi Hct < 30%, truyền tiểu cầu khi<br />
số lượng tiểu cầu < 100.000/mm3.<br />
Thời gian thực hiện ECMO là 10 ngày,<br />
không có biến chứng chảy máu, huyết khối,<br />
thuyên tắc, tán huyết, thiếu máu cục bộ chân<br />
phải xảy ra trong quá trình chạy ECMO (Kết<br />
quả bảng 1và 2).<br />
<br />
Bảng 1: Các kết quả xét nghiệm sinh hóa, huyết học TH1<br />
Xét nghiệm<br />
Hct(%)<br />
Hb(g/l)<br />
3<br />
Bạch cầu(/mm )<br />
Neutrophil<br />
Lymphocyte<br />
Tiểu cầu(/mm3)<br />
PT (giây)<br />
<br />
344<br />
<br />
Lúc nhập viện Tại khoa HSCC<br />
47,3<br />
45,5<br />
165<br />
148<br />
15420<br />
12470<br />
88<br />
86<br />
3,8<br />
5,6<br />
21000<br />
30000<br />
12,4<br />
11,6<br />
<br />
ECMO 12 giờ<br />
107<br />
33,6<br />
14860<br />
82<br />
8,3<br />
194000<br />
<br />
ECMO N2<br />
31,2<br />
104<br />
14670<br />
81,9<br />
7,1<br />
207000<br />
12,4<br />
<br />
ECMO N3<br />
29,3<br />
97<br />
21000<br />
85,7<br />
5,4<br />
164000<br />
13,4<br />
<br />
ECMO N7<br />
28,8<br />
93<br />
21600<br />
84,2<br />
6,1<br />
131<br />
13,4<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
Xét nghiệm<br />
APTT(giây)<br />
ACT(giây)<br />
BUN(mg%)<br />
Creatinin (mg%)<br />
AST(UI/L)<br />
ALT(UI/L)<br />
Bilirubine TT(mg%)<br />
Bilirubine GT(mg%)<br />
<br />
Lúc nhập viện Tại khoa HSCC<br />
31<br />
30,4<br />
224<br />
20<br />
37<br />
1,1<br />
2<br />
79<br />
91<br />
68<br />
39<br />
4,7<br />
1,7<br />
<br />
ECMO 12 giờ<br />
34,9<br />
185<br />
52<br />
2,1<br />
73<br />
23<br />
6<br />
3,4<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ECMO N2<br />
31,5<br />
190<br />
48<br />
2,1<br />
60<br />
30<br />
2,8<br />
2,4<br />
<br />
ECMO N3<br />
31,2<br />
192<br />
23<br />
1<br />
49<br />
10<br />
5,5<br />
0,9<br />
<br />
ECMO N7<br />
33,7<br />
172<br />
64<br />
1,8<br />
46<br />
13<br />
3,1<br />
2,1<br />
<br />
Bảng 2: Sự thay đổi huyết động và oxy máu động mạch khi tiến hành ECMO TH1<br />
Số liệu<br />
pH<br />
PaCO2 (mmHg)<br />
PaO2 (mmHg)<br />
HCO3 (mmol/L)<br />
FiO2<br />
PEEP<br />
Lưu lượng(l/phút)<br />
Vận tốc vòng (vòng/phút)<br />
Oxy cung cấp màng (l/phút)<br />
Mode ECMO<br />
Mạch(lần/phút)<br />
Huyết áp(mmHg)<br />
Dopamin(µg/kg/ph)<br />
Norepinephrine (µg/ph)<br />
<br />
Lúc NV Trước ECMO ECMO 1giờ ECMO 4giờ ECMO 12giờ ECMO 24giờ ECMO 72giờ<br />
7,41<br />
7,18<br />
7,31<br />
7,42<br />
7,49<br />
7,50<br />
7,58<br />
33,8<br />
73,1<br />
54,8<br />
45,7<br />
41,7<br />
46,7<br />
36<br />
46<br />
59<br />
99,3<br />
98,2<br />
68,4<br />
108<br />
294<br />
21,6<br />
27<br />
29<br />
29<br />
31,2<br />
35<br />
33<br />
60<br />
100<br />
100<br />
80<br />
80<br />
80<br />
70<br />
18<br />
15<br />
12<br />
10<br />
10<br />
10<br />
4,5<br />
4,5<br />
4,5<br />
4,5<br />
4,5<br />
2600<br />
2600<br />
2600<br />
2600<br />
2600<br />
4<br />
5<br />
5<br />
5<br />
4<br />
V-A<br />
V-A<br />
V-A<br />
V-V<br />
V-V<br />
100<br />
144<br />
102<br />
95<br />
97<br />
110<br />
100<br />
90/60<br />
80/60<br />
117/79<br />
100/60<br />
110/60<br />
110/60<br />
95/65<br />
7<br />
4<br />
0<br />
0<br />
20<br />
15<br />
8<br />
0<br />
<br />
Trường hợp 2<br />
Bệnh nhân 2<br />
Bệnh nhân nam 14 tuổi cao 167cm nặng 53kg<br />
với bệnh sử 01 tuần mệt mỏi sinh hoạt kém, 01<br />
ngày trước nhập viện mệt nhiều khó thở tím tái<br />
nhập vào bệnh viện Nhi Đồng 2 được chẩn<br />
đoán: Viêm cơ tim cấp do virus-choáng tim<br />
nặng. Bệnh nhân được chuyển về bệnh viện Chợ<br />
Rẫy, nhập khoa ICU trong tình trạng: Tỉnh, bứt<br />
rứt, vật vã, thở máy qua nội khí quản với FiO2<br />
60%, PEEP 5cmH2O, mạch ngoại vi không bắt<br />
được, huyết áp không đo được với phương<br />
pháp không xâm lấn, mặc dù đang duy trì vận<br />
mạch dobutamin 15 µg /kg/phút, dopamine liều<br />
Bảng3: kết quả sinh hóa, huyết học TH2:<br />
Xét nghiệm<br />
<br />
Lúc NV<br />
<br />
Trước ECMO<br />
<br />
Hct(%)<br />
Hb(g/l)<br />
3<br />
Bạch cầu(/mm )<br />
Neutrophil<br />
Lymphocyte<br />
Tiểu cầu(/mm3)<br />
<br />
37,4<br />
120<br />
16520<br />
82<br />
9,5<br />
261.000<br />
<br />
33,3<br />
107<br />
14170<br />
79,8<br />
13,4<br />
229.000<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
<br />
13 µg /kg/phút và norepinephrine liều 18 µg<br />
/phút, epinephrine liều 10 µg /phút, tím nhẹ môi<br />
và đầu chi. Siêu âm tim: Chức năng tâm thu thất<br />
trái giảm nặng EF:15%, thất trái giãn lớn 67mm,<br />
giảm động toàn bộ thất trái, hở van 2 lá ¾, hở<br />
van động mạch chủ ¼, không thấy tràn dịch<br />
màng ngoài tim. X quang phổi ghi nhân bóng<br />
tim giãn to (hình 2,và 3).<br />
Bệnh nhân được tiến hành ECMO của hãng<br />
Maquet, Đức với phương thức V-A trong 24<br />
ngày và thay 03 lần màng (Oxygenator)và sau<br />
đó được cấy dụng cụ hỗ trợ thất trái với kết quả<br />
(Bảng 3 và 4).<br />
<br />
ECMO 12<br />
giờ<br />
36,5<br />
120<br />
22940<br />
88,5<br />
6,2<br />
195.000<br />
<br />
ECMO N2 ECMO N7 ECMO N14 ECMO N21<br />
34,9<br />
114<br />
15850<br />
77,3<br />
15,3<br />
144.000<br />
<br />
36,3<br />
115<br />
20900<br />
81,2<br />
7,9<br />
73.000<br />
<br />
26,6<br />
82<br />
28520<br />
85,9<br />
6,9<br />
107.000<br />
<br />
28,8<br />
87<br />
22400<br />
88,4<br />
6,7<br />
92.000<br />
<br />
345<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Xét nghiệm<br />
<br />
Lúc NV<br />
<br />
Trước ECMO<br />
<br />
PT (giây)<br />
APTT(giây)<br />
ACT(giây)<br />
BUN(mg%)<br />
Creatinin(mg%)<br />
AST(UI/L)<br />
ALT(UI/L)<br />
Bilirubine TT(mg%)<br />
Bilirubine GT(mg%)<br />
CPK(U/L)<br />
CK-MP(U/L)<br />
TroponinI (ng/mL)<br />
Lactate(mg%)<br />
<br />
18,6<br />
31,9<br />
<br />
11,6<br />
30,4<br />
162<br />
60<br />
1,84<br />
<br />
50<br />
1,68<br />
1015<br />
738<br />
0,91<br />
1,14<br />
<br />
3655<br />
65,4<br />
>1<br />
<br />
ECMO 12<br />
giờ<br />
34,9<br />
186<br />
65<br />
1,81<br />
6<br />
572<br />
2,03<br />
4,27<br />
187<br />
220,6<br />
>1<br />
22,9<br />
<br />
ECMO N2 ECMO N7 ECMO N14 ECMO N21<br />
12,4<br />
31,5<br />
204<br />
17<br />
0,17<br />
142<br />
165<br />
0,47<br />
7,64<br />
1179<br />
10,2<br />
>1<br />
<br />
15,5<br />
29,7<br />
200<br />
81<br />
1,22<br />
325<br />
105<br />
1,54<br />
2,3<br />
2630<br />
59,2<br />
0,5<br />
18,7<br />
<br />
15,2<br />
31<br />
178<br />
43<br />
0,82<br />
86<br />
182<br />
1,49<br />
0,95<br />
143<br />
15,1<br />
0,5<br />
17,1<br />
<br />
14,5<br />
33,6<br />
175<br />
58<br />
0,68<br />
48<br />
43<br />
2,61<br />
2,3<br />
<br />
Bảng 4: Sự thay đổi huyết động và oxy máu động mạch khi tiến hành ECMO TH2:<br />
Số liệu<br />
<br />
NV<br />
<br />
pH<br />
PaCO2 (mmHg)<br />
PaO2 (mmHg)<br />
HCO3 (mmol/L<br />
ScvO2(%)<br />
FiO2<br />
60<br />
PEEP<br />
5<br />
Lưu lượng(l/phút)<br />
Vận tốc vòng (vòng/phút)<br />
FiO2 ECMO<br />
Oxy cung cấp màng (lít/phút)<br />
Mạch(lần/phút)<br />
100<br />
Huyết áp TB (mmHg)<br />
0<br />
Nước tiểu 24g(L)<br />
Dobutamin(µg/kg/ph)<br />
15<br />
Dopamin(µg/kg/ph)<br />
13<br />
Norepinephrine (µg/ph)<br />
18<br />
Adrenaline(µg/ph)<br />
10<br />
<br />
Trước<br />
ECMO<br />
7,33<br />
33,2<br />
152<br />
17<br />
<br />
ECMO 2giờ<br />
<br />
60<br />
5<br />
<br />
120<br />
0<br />
<br />
60<br />
5<br />
3,7<br />
3000<br />
100<br />
4<br />
100<br />
58<br />
<br />
13<br />
18<br />
10<br />
<br />
13<br />
18<br />
5<br />
<br />
Hình 2: Trước ECMO V-A<br />
<br />
346<br />
<br />
7,33<br />
37,6<br />
398<br />
19,3<br />
<br />
ECMO<br />
12giờ<br />
7,42<br />
45,7<br />
98,2<br />
29<br />
59,6<br />
40<br />
5<br />
4,5<br />
3700<br />
70<br />
4<br />
100<br />
100<br />
0,5<br />
8<br />
10<br />
5<br />
<br />
ECMO N2 ECMO N7<br />
7,40<br />
40,5<br />
314<br />
24,6<br />
66,8<br />
40<br />
5<br />
4,5<br />
3700<br />
70<br />
4<br />
106<br />
80<br />
4,1<br />
<br />
7,53<br />
30,5<br />
105<br />
24,8<br />
71<br />
40<br />
5<br />
3,2<br />
2700<br />
70<br />
4<br />
126<br />
82<br />
3,1<br />
5<br />
<br />
ECMO<br />
N14<br />
7,49<br />
34<br />
239<br />
25,9<br />
70,2<br />
40<br />
5<br />
3,2<br />
3000<br />
70<br />
4<br />
139<br />
75<br />
4,2<br />
5<br />
<br />
ECMO N21<br />
7,46<br />
41,6<br />
267<br />
23<br />
73<br />
40<br />
5<br />
3,2<br />
3000<br />
80<br />
4<br />
130<br />
85<br />
2,8<br />
5<br />
<br />
8<br />
10<br />
0<br />
<br />
Hình 3: ECMO V-A<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
BÀN LUẬN<br />
Chỉ định<br />
TH1<br />
Theo các khuyến cáo hiện nay, chỉ định<br />
ECMO trong các trường hợp tổn thương phổi<br />
cấp có khả năng hồi phục là OI > 0,4 và VI ><br />
40 trong vòng 04 giờ và thở máy không quá 03<br />
ngày với PaO2/FiO2