Các dạng bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh: Phần 1
lượt xem 2
download
Bài tập chữa lỗi sai có thể nói là một trong những dạng bài tập khó khi học tiếng Anh. Khi làm các bài tập chữa lỗi này, các bạn phải vận dụng kiến thức tổng hợp về ngữ pháp và các cấu trúc câu tiếng Anh. Dạng bài tập này rất hay gặp trong các đề kiểm tra hay các đề thi tuyển, và có rất nhiều bạn ngại gặp phải dạng bài tập này. Cuốn sách Các dạng bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh nhằm giúp các bạn có thêm kiến thức làm bài tập dạng này qua việc tổng hợp kiến thức ngữ pháp, các cấu trúc câu hay gặp và các dạng bài tập chữa lỗi sai để các bạn thực hành. Cuốn sách được chia làm hai phần chính: Lý thuyết và bài tập. Để các bạn ôn tập và thực hành song song, củng cố kiến thức vững chắc hơn. Mời các bạn cùng tham khảo phần 1 cuốn sách sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các dạng bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh: Phần 1
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất P h ié n b ả n X m ở ìn h â t I N EW ^ E D IT IO N CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỨALOI SAI TIẼNGANH - DÙNG CHO HỌC SINH T H C S,T H P T VÀ ÒN THI ĐẠI HỌC - DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG - DÀNH CHO NGƯỜI HỌC THÊM TIẾNG ANH CÁC CẤP NHA XUÁT BAN ĐẠI HOC QUÓC GIA HÀ NỘI ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA L ỗi SAI TIẾNG ANH Chia sẻ miễn phí tại thichtienganh.com ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất CJhe 701nil!J MỸ HƯƠNG (Chủ biên) CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA LỖI SAI ^ ĩỉê t ií / c l n í ỉ H iê u đính: NGUYỄN XOAN & KIM DUNG NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUÕC GIA HÀ NỘI ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất 'J j/w )‘ a tidy LỜI NÓI ĐẦU Bạn đọc thân mến! Bài tập chữa lỗi sai cỏ thể nói là một trong những dạng bài tập khó khi học tiếng Anh. Khi làm các bài tập chữa lỗi này đòi hỏi các bạn phài vận dụng kiến thức tống họp về ngữ pháp và các cấu trúc câu tiếng Anh. Dạng bài tập này rất hay gặp trong các đề kiểm tra hay các đề thi tuyển, và có rất nhiều bạn ngại gặp phải dạng bài tập này. Chúng tôi biên soạn cuốn "CÁC DẠNG B À I TẬP CHỮA LÕI S A I TIÊNG A N H ” nhằm giúp các bạn có thêm kiến thức làm bài tập dạng này qua việc tổng hợp kiến thức ngữ pháp, các cẩu trúc^câu hay gặp và các dạng bài tập chữa lỗi sai để các bạn thực hành. Cuốn sách được chia làm hai phần chính: lý thuyết và bài tập để các bạn ôn tập và thực hành song song, củng cổ kiến thức vững chắc hơn. Rất mong những gì chủng tôi cố gắng làm trong cuốn sách này sẽ thực sự hữu ích cho các bạn và chúng tôi cũng chờ những phán hồi từ phía bạn đọc để cuốn sách tốt hơn trong những lần tái bản sau. Xin chân thành cảm ơn! The Windy 5 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất Q á e d a n if h à i t â p eẩtữa ỉ ở i ảa i t ie n t j c fo th PART 1 T RELATED GRAMMAR NGỮ PHÁP LIÊN QUAN BÀI 1- SIMPLE PRESENT 1. Dạng: [VERBỊ + s/es (ngôi thử 3 số ít)~j ** Examples: He speaks French. Do you speak English? He does not speak English. 2. Cách dùng: a. Các hành động lặp đi lặp lại. Sừ dụng thì Simple Present để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại. Hành động đó có thể là một thói quen, một sở thích, một việc xảy ra hàng ngày, một việc đã lên thời gian biểu hay việc gì thường xảy ra. Nó cũng có thể là một việc gì đó mà một người thường quên hay thường xuyên không làm. **Examples: • I play badminton. • Does he play badminton? • The train leaves every afternoon at 7 PM. • The train does not leave at 8 AM. • When does the train usually leave? • She always forgets her purse. ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất ■'ĩỉtt' j ! ìlttịy • He never forgets his novel. • Every twelve months, the Earth circles the Sun. • Does the Sun circle the Earth? • I do not play tennis. b. Những sự việc hay những điều tổng quát Thì Simple Present diễn tả việc người nói tin vào một việc gì đã đúng, đang đúng và sẽ đúng. Và người nói có đúng về sự việc đó hay không cũng không quan trọng. Nó dùng để nói lên những điều tồng quát về người hay vật. **Examples: • Birds do not like milk. • Do pigs like milk? • California is in America. • California is not in the United Kingdom. • Windows are made o f glass. • Windows are not made o f wood. • New York is a small city. (Không quan trọng điều này có đúng hay không.) • Cats like milk. ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất ê t í t t l a n t j h à i t ã p e h ữ a l ỗ i t a i t iế n ợ c4 tth c. Các sự việc lên thành thòi khóa biểu trong tương lai gần Người ta đôi khi dùng thì này để nói về các sự việc mang tính thời khóa biểu, đã được lên lịch trong tương lai gần. Thường là nói vê giao thông công cộng hay các sự việc khác tương tự. **ExampIes: • The train leaves tonight at 5 PM. • The bus does not arrive at 10 AM, it arrives at 10 PM. • When do we board the plane? • When does class begin tomorrow afternoon? • The party starts at 8 o'clock. d. Hiện tại (Những động từ không chia ở tiếp diễn) Người ta đôi lúc dùng thì Simple Present để diễn tà một hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra lúc này. Người ta dùng với những động từ không chia ờ tiếp diễn và những động từ pha trộn (là những động từ có the dùng ở hai dạng tiếp diễn và không tiếp diễn nhưng nghĩa biểu đạt cùa chúng khác nhau). **Examples: • I am here now. • He is not here now. • She does not need help now. • She has her passport in her hand. • Do you have your passport with you? 8 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất ytỉtưly • It looks pretty tasty! • I see what you meant. • She needs help right now. 3. Các phó từ đi kèm: Thì này hay dùng các phó từ như: always, only, never, ever, still, just, etc. ** Examples: • You only speak English. • Do you only speak English? • He always gets up early. 4. Active / Passive ** Examples: • Once a week, Bob cleans the car. (Active) • Once a week, the car is cleaned by Bob. (Passive) 9 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất (Qát. d a n (Ị h à i t a p c h ữ a i ồ i i t ii t iê n g cA ttli BÀI 2 - SIMPLE PAST 1. Dang [VERB+ed] hay động từ bất quy tắc **Examples: • You called Johnny. • Did you call Johnny? • You did not call Johnny 2. Cách dùng a. Hành động đã hoàn tất trong quá khứ Người ta dùng thì Simple Past để diễn tả hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm xác định ữong quá khứ. Đôi khi người nói có thể không thực sự đề cập đến điểm thời gian xác định nhưng người nói và người nghe đã hiểu ngầm được điểm thời gian ấy. **Examples: • I saw a movie yesterday. • I didn't see a play last night. • Last year, I traveled to Japan. • Last year, I didn't travel to China. • Did you have dinner last night? • She washed her car. • She didn't wash his car. • John was a repairman. b. Một chuỗi các hành động đã hoàn tất Chủng ta dùng thì này để kể ra hàng loạt các sự việc đã hoàn tất trong quá khứ. Hành động này xảy ra sau hành động kia theo thứ tự. 10 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất **Examples: • He finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. • I arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00. • Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs? c. Khoảng thòi gian trong quá khứ Thì Simple Past có thể được sử dụng với một khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Khoảng thời gian này là một hành động được diễn tả bằng các cụm từ thời gian như: for two years, for five minutes, all day, all year, etc. **ExampIes: • I lived in Vietnam for two years. • Daisy studied Chinese for five years. • They and I sat at the beach all day. • She did not stay at the party the entire time. • We talked on the phone for half an hour. • A: How long did you wait for him? • B: We waited for one hour. d. Thói quen trong quá khứ Thì Simple Past cũng được dùng để miêu tà một thói quen đã dừng hản trong quá khứ. Nó có thể có nghĩa tương tự nhu “used to”. Đe nói rõ là chúng ta đang nói về một thói quen, chúng ta thường sử dụng các từ hay cụm từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, etc. **Examples: • Did you play a musical instrument when you were a kid? • She worked at a bar after school. • They never went to school, they always skipped class. • I studied English when I was a child. ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất & áà ilọ iit Ị lù i! h iệt e h ĩíu I n i í u i H ỉíit/ c i n h • He didn't play the piano. e. Những sự việc hay những điều tổng quát trong quá khứ Thì Simple Past có thể dùng để miêu tả những sự việc hay những điều tổng quát trong quá khứ mà giờ không còn đúng nữa. Cách dùng này khá giông với cách dùng “used to”. **Examples: • She was shy as a child, but now she is very outgoing. • He didn't like tomatoes before. • Did you live in Texas when you were a kid? • People paid much more to make cell phone calls in the past. f. Các mệnh đề When xảy ra trước Mệnh đề là một nhóm từ có nghĩa nhưng không phải câu hoàn chinh. Có những mệnh đề bắt đầu bang “When” như "when I dropped my pen..." hay "when class began..."... Những mệnh đề này gọi là mệnh đề “When” và chúng rất quan trọng. Các ví dụ sau chứa các mệnh đề “When”. **Examples: • When I paid him two dollars, he answered my question. • He answered my question when I paid him two dollars. Các mệnh đê When quan trọng vì chúng luôn luôn xảy ra trước khi có 2 mệnh đê trong thi Simple Past. Cả hai ví dụ trên đều có nghĩa là: đầu tiên, tôi trả cho anh ta hai đô la, và sau đó anh ta trả lời câu hỏi cùa tôi. Không quan trọng mệnh đề " when I paid him two dollars” nằm ở đầu câu hay cuối câu. Tuy nhiên ví dụ sau lại có nghĩa khác. Đâu tiên, anh ta trà lời câu hỏi cùa tôi, và sau đó tôi trả cho anh ta hai đô la. 12 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất •¥/te 'Hltưhý ‘ ‘ Examples: • I paid him two dollars when he answered my question. 3. Các phó từ đi kèm Thì này hay dùng các phó từ chì thời gian như: yesterday, last week, last month, ago, etc. **Examples: • You called Johnny last night. • Did you call Johnny last night? 4. Active / Passive **ExampIes: • Bob repaired the car. (Active) • The car was repaired by Bob. (Passive) ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất @áe tltn ttj h à i t ậ p e h ĩia l ồ i m i t i ĩ i n ị c& tih BÀI 3- SIMPLE FUTURE Thì Simple Future có hai dạng trong tiếng Anh: "will" và "be going to." Mặc dù hai dạng này đôi khi có thể sử dụng thay thê cho nhau nhưng chúng thường diễn tà hai nghĩa khác nhau. Cả "will" and "be going to" đêu đê cập đến một điểm thời gian cụ thể trong tương lai. 1. a. Dạng Will [will + verb] **Examples: • You will help him later. • Will you help him later? • You will not help him later. b. Dạng Be Going To _________________ [am/is/are + going to + verb] **Examples: • You are going to meet Jane tonight. • Are you going to meet Jane tonight? • You are not going to meet Jane tonight 2. Cách dùng a. "Will" để diễn tả một hành động tự nguyện "Will” thường diễn đạt một người nào đó làm việc gì một cách tự nguyện. Một hành động tự nguyện là hành động mà người nói muốn làm cho người khác. Thường chúng ta sử dụng “will” đê đáp lại sự phàn nàn hay yêu cầu giúp đỡ cùa người khác. Chúng ta cũng dùng “will” khi chúng ta yêu cầu người khác giúp đỡ hay tự nguyện làm gì cho mình. Tương tự. chúng ta dùng “will not” hay “won’t” từ chối làm gì một cách tự nguyện. 14 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất ■ ‘) (ìn fty ‘ ‘ Examples: • I will send you the information when I get it. • I will translate the email, so Mr. Smith can read it. • Will you help me move this heavy table? • Will you make dinner? • I will not do your homework for you. • I won't do all the housework myself! • A: I'm really hungry. • B: I'll make some sandwiches. • A: I'm so tired. I'm about to fall asleep. • B: I'll get you some coffee. • A: The phone is ringing. • B: I'll get it. b. “Will" dùng đễ diễn tả một lòi hứa "Will" thường được sử dụng trong các lời hứa. **Examples: • I will call you when I arrive. • If I am elected President of the United Kingdom, I will make sure everyone has access to inexpensive health insurance. • Don't worry, I'll be careful. • I won't tell anyone your secret. • I promise I will not tell her about the surprise party. 15 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất c. "Be going to" diễn đạt một kế hoạch "Be going to" diễn đạt một việc nằm trong kế hoạch. Nó diễn tà một người dự định làm gì trong tương lai và không cần biết kế hoạch đó có được thực hiện hay không. **Examples: • He is going to spend his vacation in Japan. • She is not going to spend her vacation in Hawaii. • A: When are we going to meet each other tonight? • B: We are going to meet at 7 PM. • I'm going to be an actress when I grow up. • Mike is going to begin law school next year. • They are going to drive all the way to California. • Who is he going to invite to the party? • A: Who is going to make Johnny's birthday cake? • B: Daisy is going to make Johnny's birthday cake. d. "Will" hay "Be Going to" diễn tả sự dự đoán Cả "will" và "be going to" có thể diễn tả một sự dự đoán chung về tương lai. Dự đoán có nghĩa là đoán trước điều gì có thể xảy ra trong tương lai. Và ở đây “will” hay “be going to” đêu không khác nhau về nghĩa. **Examples: • The year 21 u will be a very interesting year. • The year 2111 is going to be a very interesting year. • David Smith will be the next President. 16 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất .‘ĨỈH< ‘ỉịìtưỉy • David Smith is going to be the next President. • The movie "Zenith" will win several Academy Awards. • The movie "Zenith" is going to win several Academy Awards. Chú ý: Không dùng thi tuơng lai ừong các mệnh đề thời gian. Như tất cả các dạng tương lai, thì Simple Future không được dùng trong các mệnh đề bắt đầu bằng các từ hay cụm từ chi thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, etc. Thay vì thì Simple Future, thì Simple Present được sử dụng. **Examples: • When you will arrive tonight, we will go out for dinner. (Not Correct) • When you arrive tonight, we will go out for dinner. (Correct) 3. Các phó từ đi kèm Thì này hay dùng các phó từ như: tomoưovv, next week, next month, etc. *‘ Examples: • You will never help her. • Will you ever help her? • You are going to meet Jim tomorrow. • Are you going to meet Jim tomorrow? ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất & á e t lu iiạ h à i f ứ p c h ữ a l ỗ i t a i í ỉítìi 4. Active / Passive ** Examples: • John will finish the work by 5:00 PM. (Active) • The work will be finished by 5:00 PM. (Passive) • Sally is going to make a beautiful dinner tonight. (Active) • A beautiful dinner is going to be made by Sally tonight. (Passive) 18 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất •JJỈIV Itưỉy BÀI 4- PRESENT CONTINUOUS 1. Dạng __________ [am/is/are + V-ing] **Examples: • You are listening to music. • Are you listening to music? • You are not listening to music 2. Cách dùng a. Ngay lúc đang nói - Sử dụng thì Present Continuous với động từ thường để diễn tả việc gì đang xảy ra lúc này, ngay tại thời điểm nói. Nó cũng được dùng để chi ra điều gì không đang xảy ra lúc này. **ExampIes: • You are learning English now. • You are not swimming now. • Are you sleeping? • I am sitting. • I am not standing. • Is he sitting or standing? • They are reading their books. • They are not watching television. • What are you doing? • Why aren't you doing your homework? 19 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất ê á t ilunlỊ hài tíịp tihữa í cù tai tiêíiự ( 'ỉnỉt_________ ____________ _____ b. Những hành động xung quanh thòi điểm nói Trong tiếng Anh, "now" có thể có nghĩa: giây phút này, hôm nay, tháng này, năm nay, thế kỷ này, VV...ĐÔÍ khi chúng ta dùng thì Present Continuous đê nói chúng ta đang trong tiến trinh làm việc gì đó và việc đó đang diên tiên. Tuy nhiên, chúng ta có thể không đang làm việc ây ngay lúc này. **Exaraples: (All of these sentences can be said while eating dinner in a restaurant.) • I am studying to become a doctor. • I am not studying to become a dentist. • I am reading the book Tom Sawyer. • I am not reading any books right now. • Are you working on any special projects at work? •' Aren't you teaching at the university now? c. Tương lai gần Đôi khi người nói dùng thì Present Continuous để chỉ ra ràng việc gì sẽ hay sệ không xảy ra trong tương lai gần. **Examples: • I am not going to the party tonight. • Is she visiting her parents next weekend? • Isn't he coming with us tonight? • I am meeting some friends after school. 20 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
- ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất 'JJỈIV Whiffy d. Dùng với “Always” thể hiện sự lặp lại, điều khó chịu Dùng thì Present Continuous với những từ như "always" hay "constantly" diễn tả một việc gây khó chịu hay gây sôc thường xuyên xảy ra. Lưu ý răng về ý nghĩa nó tương tự thì Simple Present, nhưng thể hiện thái độ tiêu cực. Vị trí của các từ "always" hay "constantly" nàm giữa "be" và "verb+ing." **Examples: • She is constantly talking. I wish she would shut up. • They are always complaining about money. • Jack is always coming to class late. 3. Các phó từ đi kèm Thì này hay dùng các phó từ như: always, only, never, ever, still, just, now, right now, at the moment, etc. **Examples: • He is still watching TV. He is so lazy. • Is he still watching TV? 4. Active / Passive ‘ ‘ Examples: • Right now, he is writing the novel. (Active) • Right now, the novel is being written by him. (Passive) 21 ThichTiengAnh.Com - Website chia sẻ đề thi, tài liệu Tiếng Anh hay, mới nhất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình đại số và 600 bài tập có lời giải P6
100 p | 303 | 140
-
Giáo trình đại số và 600 bài tập có lời giải P7
89 p | 290 | 135
-
Bài tập phát hiện lỗi sai trong đề thi Đại học
72 p | 158 | 15
-
LUYỆN TẬP VỂ TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (tt)
4 p | 299 | 14
-
SKKN: Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi
64 p | 103 | 9
-
Tìm hiểu các bí quyết chinh phục lý thuyết sinh học: Phần 2
381 p | 51 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai
64 p | 39 | 5
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 13
4 p | 88 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh giải một số dạng bài tập Vật lí THCS phần điện học
21 p | 28 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Định hướng tư duy và phân tích bài toán thông qua một số bài tập hình học tọa độ trong mặt phẳng, nhằm nâng cao hiệu quả học tập chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng cho học sinh lớp 10 – Trường THPT Quảng Xương 4
24 p | 46 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6: Ôn tập chung về tập hợp số nguyên
9 p | 21 | 3
-
Các dạng bài tập ôn cuối kì môn Toán lớp 6
7 p | 72 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Cách phân tích – tìm lời giải các dạng bài tập liên quan đến chuyển động trong loạt bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
24 p | 29 | 2
-
SKKN: Định hướng tư duy và phân tích bài toán thông qua một số bài tập hình học tọa độ trong mặt phẳng, nhằm nâng cao hiệu quả học tập chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng cho học sinh lớp 10 – Trường THPT Quảng Xương 4
24 p | 61 | 2
-
Giải bài tập bài Quả tim khỉ SGK Tiếng Việt 2
2 p | 59 | 2
-
Luyện thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh (Tập 1): Phần 2
144 p | 21 | 2
-
Các dạng bài tập sửa lỗi sai trong Tiếng Anh: Phần 2
97 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn