B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
--------


--------
NGUYN NHT LINH
CÁC NHÂN T NH HƯỞNG
ĐẾN ĐẦU TƯ TRC TIP RA NƯỚC NGOÀI
CA DOANH NGHIP VIT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã s: 9340201
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ
HÀ NI, NĂM 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hưng dn khoa hc: 1. PGS.TS. NGUYN TH THÙY DƯƠNG
2. TS. PHÙNG THANH QUANG
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án được bo v trước Hi đồng đánh giá lun án
cp Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Vào hi: ngày tháng năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Đại hc Kinh tế Quc dân
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
Trong nhng năm gn đây, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (Outward Foreign
Direct Investment - OFDI) được xem mt gii pháp hu hiu làm tăng kh năng
cnh tranh đầu tư ca mt quc gia, giúp nn kinh tế tăng trưởng bn vng (Dunning,
1988 & 2002; Buckley cộng sự, 2007; Hansen, 2009; Goh Wong, 2011; Lu
cộng sự, 2011; Luo Wang, 2012; Das, 2013; Yilmaz cộng s, 2014; Mourao,
2018; Cieslik, 2019). Do đó, nhiu quc gia đang s dng OFDI làm đng lc phát
trin mi chiến lược để kp thi thu nhn kiến thc công ngh, nâng cp quy
trình sn xut, tăng năng lc cnh tranh, trau di k năng qun lý truy cp mng
lưới phân phi. Nhiu quc gia đã coi hot động OFDI mt trong nhng ưu tiên
chiến lược, nhm tn dng các ngun lc quc tế qua đó thúc đẩy phát trin kinh
tế trong nước. Các nhà nghiên cu đã quan tâm ti nhiu góc độ ca hot động đầu
tư trc tiếp ra nước ngoài như đặc đim, vai trò, kinh nghim, xu hướng theo tng
quc gia hoc nhóm quc gia.
Nn kinh tế ca Vit Nam vi đ m cao được xem như mt cu ni trng yếu
gn kết các nn kinh tế trong khu vc Đông Nam Á, châu Á nn kinh tế toàn cu.
Vit Nam đã tích cc tham gia vi tư cách thành viên ca nhiu din đàn kinh tế ln
trong khu vc và trên thế gii. Các Hip định mà thi gian qua Vit Nam đã tham gia
như: CPTPP, RCEP, EVFTA, Vit NamEFTA FTA, Vit Nam Israel FTA
vic tham gia Cng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là tin đề cho nn kinh tế Vit Nam
s tăng trưởng bn vng. Có th nói, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài đã thc s tr
thành nhu cu cơ bn ca nn kinh tế Vit Nam nhưng điu này li được quyết định
bi nhiu nhân t khác nhau. Đây quyết định riêng bit ca các nhà đầu tư nhưng
nó li b nh hưởng rt nhiu t nhng cơ chế, chính sách và h tr ca Nhà nước. Để
th đạt hiu qu khi đầu tư ra nước ngoài, các doanh nghip Vit Nam cn phi
nghiên cu được các đặc đim ca th trường nước s ti. Đồng thi nhn din đưc
ưu nhược đim ca doanh nghip mình các đối th ln đ th trin khai chiến
lược đầu tư phù hp và tăng kh năng cnh tranh.
Tuy đã đạt được mt s kết qu bước đầu, nhưng vic đầu tư ra nước ngoài ca
doanh nghip Vit Nam không th tranh khi mt s hn chế cơ bn. Th nht, hiu
qu kinh doanh li nhun ca nhiu doanh nghip còn rt thp, thua l kéo dài,
đặc bit là các doanh nghip trong khu vc công. Th hai, quy mô vn bình quân ca
các d án còn nh, xu hướng suy gim. Th ba, hu hết các d án OFDI ca
Vit Nam được thc hin theo chiu dc (chiếm khong 60% tng s d án). Các d
2
án này tp trung vào lĩnh vc khai thác tài nguyên sn xut nguyên vt liu đu
vào để xut khu tr li Vit Nam hoc xut khu sang nước th ba. Đây nhng
hn chế cn s nghiên cu sâu các cp độ để đo lường mi quan h ca tng
nhân t ti s dch chuyn vn OFDI, t đó căn c để xây dng nhng cơ chế
chính sách khuyến khích phù hp trong thi gian ti.
Nhng năm va qua, các cp b ngành đã n lc to nhiu điu kin thun li
h tr cho hot động OFDI. Tuy nhiên để tăng cưng dòng vn OFDI thì cn phi
mt s thay đổi đồng b t cơ chế chính ch ca nhà nước đến năng lc ca các
doanh nghip Vit Nam. Vì vy cn có nhng gii pháp được xây dng đồng b t s
kết hp hài hòa các yếu t vĩ mô. Tuy nhiên đến thi đim này, theo tìm hiu ca
nghiên cu sinh, vn chưa có mt nghiên cu nào s dng các mô hình định lượng để
xác định mc độ nh hưởng ca các nhân t vĩ mô (bao gm nhân t đẩy, nhân t kéo
c nhân t song phương) đến dòng vn đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca các
doanh nghip Vit Nam. Chính vy, đề tài: “Các nhân t nh hưởng đến đầu tư
trc tiếp ra nước ngoài ca doanh nghip Vit Nam” đã được tác gi la chn nghiên
cu nhm làm sáng t mc độ nh hưởng ca các nhân t vĩ đến dòng vn OFDI
ca Vit Nam trong bi cnh hi nhp mi.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu cơ bn ca lun án nghiên cu các nhân t tác động và mc độ tác
động ca các nhân t vĩ đến dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam
trong giai đon 1989 - 2020.
Lun án có các mc tiêu c th sau:
- Th nht, xác định các lý thuyết nn tng ca OFDI. La chn nhng nhân t
phù hp để xây dng hình đánh giá mc độ tác động ca c nhân t đó đến
OFDI trên góc đ vĩ mô.
- Th hai, phân tích thc trng hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca các
doanh nghip Vit Nam lượng hóa mc độ nh hưởng ca tng nhân t vĩ
trong mô hình đến hot động OFDI ca doanh nghip Vit Nam.
- Th ba, da trên kết qu hi quy ca hình các nhân t tác động (vĩ mô)
đến OFDI ca doanh nghip Vit Nam đ đề xut mt s khuyến ngh nhm tăng
cường dòng vn OFDI.
Khi hoàn thành lun án, s đạt được nhng kết qu sau:
- Xây dng mt nn tng lun v hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
trong điu kin đặc thù ca Vit Nam.
3
- Xác định được nhng nhân t hút, nhân t đẩy các nhân t song phương
ch yếu nh hưởng đến dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam. Lượng hóa
nh hưởng ca tng nhân t ti dòng vn OFDI ca Vit nam.
- Nêu ra các khuyến ngh đối vi cơ quan hu quan ca Vit Nam và vi doanh
nghip Vit Nam có liên quan ti hot động OFDI.
3. Câu hi nghiên cu
Lun án s tp trung tr li 3 câu hi nghiên cu sau:
- ng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam b nh hưởng bi các yếu t vĩ
mô o ? (các nhân t này bao gm 2 phía: tc nưc nhn đầu tư t Vit Nam).
- Thc trng v các yếu t vĩ t Vit Nam và t các nước nhn đầu tư nh
hưởng như thếo ti dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam?
- Nhng khuyến ngh nào để tăng cường dòng vn OFDI ca các doanh nghip
Vit Nam?
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: dòng vn OFDI ca Vit Nam nhng nhân t vĩ
mô gây nh hưởng đáng k đến dòng vn OFDI ca Vit Nam.
Phm vi nghiên cu:
V ni dung nghiên cu: Lun án nghiên cu v s thay đổi ca dòng vn OFDI
ca Vit Nam. Lun án đã ch ra nhng thuyết nn tng ca vic đầu tư trc tiếp ra
nước ngi. T đó tiến hành thng kê phân tích các d án theo thi gian, theo lĩnh
vc, theo đa đim, theo hình thc đầu tư đ đánh giá chung v thc trng đầu tư trc
tiếp ra nước ngoài ca các doanh nghip Vit Nam. Sau đó lun án xây dng mô hình
đánh giá tác động ca các nhân t vĩ mô đến giá tr dòng vn đầu tư trc tiếp ra nưc
ngoài ca Vit Nam t góc độ thúc đẩy ca Vit Nam thu hút ca các quc gia
nhn đầu tư trên thế gii, lun án không nghiên cu định lưng các nhân t vi mô t
cp độ doanh nghip. T kết qu nghiên cu, tác gi đề xut các khuyến ngh để
Chính ph doanh nghip th nghiên cu áp dng nhm tăng cường dòng vn
OFDI ca các doanh nghip Vit Nam trong thi gian ti.
V thi gian: Lun án nghiên cu d liu đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca các
doanh nghip Vit Nam trong khong thi gian 1989 đến 2020.
- V không gian nghiên cu: Căn c theo danh mc ca Cc Đầu tư nước
ngoài, B Kế hoch và Đầu tư, lun án tp trung vào phân tích 1.401 d án OFDI vn
đang còn hiu lc đầu tư ca doanh nghip Vit Nam ti 78 quc gia trên thế gii.
4
5. Phương pháp nghiên cu
Lun án kết hp gia nhiu phương pháp nghiên cu trong vic xác định các
nhân t nh hưởng ti dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam.
*) Phương pháp thng kê mô t: đưc s dng nhm tng hp, x lý s liu v
các d án OFDI ca Vit Nam các s liu vĩ ca Vit Nam các nưc nhn
đầu tư ca Vit Nam t các bng s liu tng hp ca các cơ quan qun lý.
*) Phương pháp so sánh, phân tích và tng hp: T các d liu được tng hp
thng kê, tác gi tiến hành so sánh theo các giai đon thi gian, so sánh gia các
lĩnh vc vi nhau, so sánh gia các địa đim và so sánh gia các hình thc đầu tư để
đưa ra các nhn định chung. T đó, tác gi th đưa ra các đánh giá chung, ch ra
các hn chế và nguyên nhn hn chế.
*) Phương pháp nghiên cu định lượng: T các d liu được tng hp
thng kê, tác gi đã s dng 2 hình nghiên cu định lượng gm: hình Con
đường phát trin ca đầu tư (IDP: Investment Development Path Model) m rng để đánh
giá các nhân t thúc đẩy t trong nước Vit Nammô hình trng lc (Gravity Model)
để đánh giá các nhân t đẩy, nhân tt thu hút c các nhân t song phương nh
hưởng đến dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam.
6. Nhng đóng góp mi ca lun án
6.1. Nhng đóng góp mi v mt hc thut, lý lun
Th nht, tác gi đã s dng kết hp thành ng hai hình mô hình Con
đường phát trin ca đầu tư (IDP: Investment Development Path Model) để đánh giá
các nhân t đẩy” nh hưởng ti dòng vn OFDI hình trng lc (Gravity
Model) đ đánh giá mt cách toàn din các nhân t đẩy” t phía quc gia đi đầu tư,
nhân t “kéo” t phía quc gia tiếp nhn vn c nhng yếu t song phương nh
hưởng ti dòng vn OFDI ca Vit Nam. Trong đó, vi hình Con đường phát
trin ca đầu tư, tác gi đã b sung hai biến mi so vi mô hình gc là biến t giá hi
đoái biến độ m ca nn kinh tế; vi hình trng lc tác gi đã m rng các
biến độc lp gm: ch s kinh tế, ch s chính tr, ch shi. Đồng thi s dng k
thut phân tích thành phn chính PCA (Principle Components Analysis) để xây dng
đánh giá nh hưng ca các ch s này đến dòng vn OFDI ca Vit Nam.
Th hai, công trình nghiên cu công trình đầu tiên đo lường các nhân t vĩ
mô tác động vào OFDI ca Vit Nam phm vi toàn cu và trong giai đon dài. Các
nghiên cu trước ch yếu tp trung vào đánh giá hot động OFDI ca Vit Nam vào
5
mt quc gia c th như Lào, Campuchia hoc cng đồng ASEAN nên phm vi b
gii hn.
6.2. Nhng đóng góp mi v mt thc tin:
Th nht, lun án đã lưng hóa được nh hưởng ca mt s nhân t vĩ t
c phía quc gia đi đầu tư quc gia tiếp nhn vn ti dòng vn OFDI ca Vit
Nam. Kết qu hình IDP khng định: biến t giá không ý nghĩa thng kê, biến
độ m ca nn kinh tế tác động ngược chiu ti dòng vn OFDI ca Vit Nam.
Kết qu này có nhiu đim mi so vi các nghiên cu trước đây, cho thy nét đặc thù
riêng ca Vit Nam. Kết qu hình trng lc cho thy nh hưởng tích cc ca các
ch s chính tr ch s hi ca c quc gia tiếp nhn vn ti dòng vn OFDI
ca Vit Nam. Trong khi đó, vi ch s kinh tế, h s ta dương nhưng không có ý
nghĩa thng kê. Kết qu ca mô hình trng lc cũng khng định mc độ toàn cu hóa
(đại din biến WTO) t ra kém hiu qu hơn so vi tính lân cn (đại din biến
Border) trong vic thúc đẩy dòng vn OFDI ca Vit Nam
Th hai, xut phát t kết qu nghiên cu, nhm tăng cường dòng vn đầu tư trc tiếp
ra nưc ngoài, tác gi đã đưa ra mt s khuyến ngh cho Chính ph Vit Nam nói
chung và khuyến ngh vi các doanh nghip Vit Nam nói riêng.
7. Cu trúc lun án
Ngoài các phn m đu, kết lun và danh mc các bng biu, tài liu tham kho
thì ni dung chính ca lun án được chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tng quan các công trình nghiên cu
Chương 2: Cơ s lý lun v hot đng đu tư trc tiếp ra nưc ngoài ca các doanh
nghip
Chương 3: Thc trng hot đng đầu tư trc tiếp ra nưc ngoài ca các doanh nghip
Vit Nam
Chương 4: Phương pháp nghiên cu và kết qu nghiên cu
Chương 5: Mt s khuyến ngh nhm tăng cưng dòng vn đu tư trc tiếp ra nưc ngoài
CHƯƠNG 1
TNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
1.1. Các nghiên cu thc nghim trên thế gii
1.1.1. Các nghiên cu thc nghim v nhân t thúc đẩy t quc gia đi đầu tư
đến dòng vn OFDI
Nhiu nghiên cu đã ch ra các nhân t thúc đẩy t quc gia đi đầu tư đến dòng
6
vn OFDI bao gm quy mô th trường trong nước, t giá hi đoái, i sut, thâm dng
ngun lc, dòng vn FDI đi o, c yếu t chính tr th chế, cơ s h tng điu
kin th trưng lao động. Tiêu biu như Kyrkilis Pantelidis (2003), Kayam (2009),
Low (2010), Wei Alon (2010), Anil cng s (2011), Saad cng s (2011),
Luo và Wang (2012), Stoian (2013), Nayyar & Mukherjee (2020), Nayyar và cng s
(2022), Osabuohien-Irabor & Drapkin (2022). Tp trung vào vai trò ca s ng h ca
n nưc và s tham gia ca c doanh nghip Nhà nước có các nghiên cu ca Lu
cng s (2011), Wong (2011), Wu và Chen (2014). Fan và cng s (2018) đã cho thy
rng vic tăng lương ti thiu có th gii thích tăng trưởng FDI ra nước ngoài.
1.1.2. Các nghiên cu thc nghim v nhân t thu hút t quc gia nhn đu
tư đến dòng vn OFDI
Nhiu nghiên cu đã ch ra các nhân t thu hút t quc gia nhn đầu tư đến
dòng vn OFDI bao gm chính sách ca nước ch nhà, cơ s h tng, thuế ca nước
nhn đầu tư, các biến kinh tế vĩ mô nước ch nhà, các ri ro ca nn kinh tế nước ch
nhà, tiêu biu như Loree Guisinger (1995), Sing Jun (1995), Duran (1999),
Demirhan Masca (2008) , PawFolfas (2011). Nghiên cu tp trung vào các yếu
t như khong cách địa lý, thương mi song phương gia hai quc gia, so sánh GDP
gia hai quc gia có các nghiên cu ca Vijayakumar và cng s (2010), Cuyvers và
cng s (2011), Zhang Daly (2011), Pravin Jadhav (2012), Khachoo, A. Q., &
Khan, M. I. (2012), Gill, Kahouli, B., & Maktouf, S. (2015). Garibaldi cng s
(2001), Campos và cng s (2003) lp lun rng FDI vào các nước đang phát trin
loi hình tìm kiếm th trường hoc tránh thuế. Bên cnh đó, Mourao, P. R. (2018) quan
sát thy rng th trường địa phương năng động (Klinger & Lederman, 2011), quy
dân s đáng k (Bicak và cng s, 2004) và din tích rng hp lý (Asiedu, 2006) có xu
hướng thu hút FDI ca Trung Quc o mt quc gia châu Phi. Chen, J., Liu, Y., &
Liu, W. (2020) cho thy s khác bit đáng k v mc độ thun li trong cơ chế đầu tư
gia các quc gia dc theo sáng kiến “Vành đai và Con đường”.
1.2. Các nghiên cu thc nghim ti Vit Nam
Nghiên cu Đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca các doanh nghip Vit Nam:
Thc trng và kiến ngh chính sách” ca Xuân Sang, Trn Trng Chính (2011)
mt trong nhng nghiên cu sm nht s dng phương pháp thng kê mô t để đánh
giá tình hình hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài. Nguyn Văn An (2012) đã
khng định 81% c doanh nghip đầu tư sang Lào có mc vn điu l t 50 t đồng
tr lên nên cn chú ý h tr cho nhng nhóm doanh nghip này. Tác gi Đỗ Huy
Thưởng (2015) đã phân tích các giai đon phát trin đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
(overseas direct investment - ODI) ca Trung Quc, các bin pháp thúc đẩy ODI ca
7
Trung Quc, và đưa ra các khuyến ngh chính sách cho Vit Nam. Tuy nhiên các công
trình nêu trên đều mi s dng các phương pháp định tính, chưa xác định được mc độ
nh hưởng ca tng nhân t đến hot động đầu tư ra nước ngoài.
Mt trong nhng nghiên cu định lượng đầu tiên v các nhân t tác động đến
OFDI ca Vit Nam công trình “Các yếu t quyết đnh đầu tư trc tiếp ra nước
ngoài ca Vit Nam vào Lào” ca Png Thanh Quang (2014). Kế tha kết qu ca
nhng nghiên cu trước đây, lun án tiến sĩ ca Phùng Thanh Quang (2016) đã tiếp tc
s dng hình Con đường phát trin ca đầu tư (IDP). c nghiên cu định lượng
tiếp tc được phát trin t các tác gi Nguyn Th Bích Ngc (2017), Nguyn Th
Nhung (2017), Thanh Thu các cng s (2018), Quang Huy (2019) Đào
Duy Thun (2021)
1.3. Khong trng nghiên cu
Các nghiên cu v OFDI ca Vit Nam ch yếu các nghiên cu đnh tính,
chưa lưng hóa các nhân t nh hưng ti hot động OFDI ca Vit Nam. Đối vi
các nghiên cu định lưng, vic đánh giá các nhân t nh hưng ti dòng vn
OFDI ca Vit Nam ch yếu được các nnghiên cu tiếp cn theo hình Con
đường phát trin ca đầu tư IDP m rng hình này. Mô hình IDP đánh giá
các nhân t tác đng ti hot động OFDI ca mt quc gia thông qua các biến t
phía quc gia đi đu tư (nhân t đy), chưa xem t đến các yếu t t phía quc
gia nhn đu tư (nhân t kéo) nhng yếu t tác động qua li gia quc gia đi
đầu tư quc gia nhn đầu tư (nhân t song phương). th khng đnh, theo
m hiu ca nghiên cu sinh, chưa có ng trình nào Vit Nam m hiu mt
cách toàn din các nhân t t c phía quc gia đi đầu tư phía quc gia tiếp nhn
vn nh hưởng ti dòng vn OFDI ca Vit Nam. Đặc bit, chưa có nhà nghiên
cu nào đánh gmt cách toàn din nh hưng cac yếu t v chính tr, xã hi,
kinh tế ca quc gia tiếp nhn vn nh hưởng ti ng vn OFDI ca Vit Nam.
Nghiên cu sinh d kiến s đánh giá c nhân t nh hưởng ti dòng vn OFDI
ca Vit Nam theo các nhóm nhân t cơ bn sau: GDP, khong ch đa lý, ch s
kinh tế, ch s hi, ch s chính tr, c biến gi v gia nhp WTO có chung
đường bn gii vi Vit Nam hay kng. Đây chính khong trng lun án
mun hưng ti x lý.
CHƯƠNG 2
CƠ S LUN V HOT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRC TIP RA NƯỚC NGOÀI
CA CÁC DOANH NGHIP
8
2.1. Các lý thuyết nn tng v đầu tư ra nước ngoài (OFDI)
th tng hp li mt s thuyết cơ bn v đầu tư trc tiếp ra nưc ngoài
như sau:
- Lý thuyết “Đàn nhn bay” (1930)
- Lý thuyết thương mi quc tế ca Heckcher và Ohlin và Heckscher-Ohlin-Samuelson
- Lý thuyết v năng sut cn biên ca vn ca MacDougall (1960) & Kemp (1962)
- Lý thuyết lc hp dn trong kinh tế quc tế (1962)
- Lý thuyết vòng đời sn phm quc tế (1966)
- Lý thuyết th trường độc quyn (1969)
- Lý thuyết v ni b hóa (1976)
- Lý thuyết chiết trung (1977)
- Lý thuyết v các bước phát trin ca đầu tư (1981)
Trong lun án này nghiên cu sinh s s dng thuyết lc hp dn (gravity
theory) và lý thuyết con đường phát trin đầu tư IDP làm nn tng xây dng mô hình
để nghiên cu chuyên sâu.
2.2. Khái quát v đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
2.2.1. Khái nim
th tng kết định nghĩa v đầu tư trc tiếp ra nước ngoài như sau: Đầu tư
trc tiếp ra nước ngoài hot động chuyn vn đầu tư t trong nước ra nước
ngoài nhm thiết lp li ích lâu dài và quyn kim soát, qun lý, điu hành đối vi
mt doanh nghip/d án hoc thc hin hp đồng sn xut kinh doanh quc gia
khác.
2.2.2. Đặc đim
Th nht, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) là quá trình dch chuyn dòng
vn t mt quc gia này sang quc gia khác mc tiêu li nhun.Th hai, đầu tư
trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) được trin khai dưới nhiu hình thc đa dng.Th ba,
đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) thường được trin khai trong mt thi gian dài
ti nước nhn đầu tư.Th tư, hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) gn
lin vi h thng pháp lut ca c quc gia đi đầu tưquc gia nhn đầu tư vy
các hot động đầu tư ra nước ngoài s có nhng thay đổi linh hot thích nghi vi các
quy định pháp lý. Th năm, hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) ph
thuc vào cơ s h tng kiến trúc thượng tng ca các quc gia. Th sáu, hot
động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) có mi quan h cht ch vi chính ph
nhà nước, đặc bit v mt chính sách h trtài chính. Th by, hot động đầu
tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) thường gn vi các công ty đa quc gia hoc các
tp đoàn ln ca mt quc gia. Th tám, hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài