BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
NGUYỄN THỊ MỸ LINH CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ðẾN SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã số ngành : 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN ðÌNH NGUYÊN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2013
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Mỹ Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên cho tôi gửi lời cám ơn chân thành ñến Ban Giám hiệu cùng các
thầy cô Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Lãnh
ñạo cùng các Anh/Chị nhân viên Ngân hàng TMCP ðại Tín, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam, Ngân hàng Phát triển nhà ñồng bằng sông Cửu Long, các tổ chức và cá nhân
ñã truyền ñạt kiến thức, thảo luận, cung cấp các tài liệu cần thiết, cùng với những
câu trả lời và giúp ñỡ cho tôi hoàn thành bài luận văn này. ðặc biệt tôi xin cảm ơn
tới Thầy Phan ðình Nguyên, người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn
này.
Và, tôi cũng không quên gửi lời cảm ơn tới tất cả các khách hàng, gia ñình
và bạn bè ñã giúp ñỡ cho tôi trong thời gian qua.
Trân trọng.
Nguyễn Thị Mỹ Linh
iii
TÓM TẮT
ðề tài nghiên cứu:“CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH
HƯỞNG ðẾN SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ðỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH” ñược tiến hành tại các NHTMNN tại Tp.HCM, ñại diện Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam; Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long. Cuộc khảo sát ñược
tiến hành từ 06/2012 ñến 08/2012.
Mục tiêu nghiên cứu:
(cid:1) Xác ñịnh các mong muốn của khách hàng cá nhân ñối với Ngân hàng thương
mại nhà nước.
(cid:1) Xây dựng mô hình nghiên cứu ño lường sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên
việc tìm hiểu các nhân tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn khách hàng.
(cid:1) ðánh giá mức ñộ thỏa mãn của khách hàng ñối với các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng.
(cid:1) Kiến nghị một số biện pháp nâng cao mức ñộ thỏa mãn của khách hàng ñối với
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu: sử dụng chủ yếu 2 phương pháp
(cid:1) Nghiên cứu ñịnh tính: thảo luận, phỏng vấn, hiệu chỉnh mô hình và thang ño. (cid:1) Nghiên cứu ñịnh lượng:
- Thiết kế bảng câu hỏi với nội dung gồm:5 thang ño thông tin về khách hàng, 30
thang ño ño lường các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng, 1
thang ño xác ñịnh mức ñộ hài lòng của khách hàng và cuối cùng là kiến nghị của
khách hàng ñối với ngân hàng.
- Thu thập số liệu: sơ cấp và thứ cấp.
- Xử lý số liệu: phân tích ñộ tin cậy, phân tích nhân tố, phân tích hệ số tương quan
Pearson, phân tích hồi quy, phân tích ANOVA, xác lập mô hình tổng hợp và
iv
kiểm ñịnh giả thuyết.
Với số mẫu chọn là 341 bảng hỏi ñược phân bố ñều theo các khu vực tại TP. Hồ
Chí Minh.
Kết quả ñạt ñược thể hiện ở phương trình hồi qui sau:
Y = 0.015 + 0.439*X1 + 0.297*X2 + 0.304*X3 + 0.239*X4 + 0.220*X5
+ 0.216*X6 + 0.289*X7
Trong ñó:
Y: Sự hài lòng
X1: Phương tiện phục vụ
X2: Sự tin cậy
X3: Sự ñáp ứng
X4: Giá cả
X5: Hình ảnh
X6: Năng lực phục vụ
X7: Chiêu thị
v
ABSTRACT
Research topic: "DETERMINANTS QUALITY SERVICE OF THE
INDIVIDUAL CUSTOMER SATISFACTION WITH THE STATE
COMMERCIAL BANK IN HO CHI MINH CITY”, representative is Agribank,
Vietinbank and MHB, period of time from 06/ 2012 to 08/ 2012.
Research objective:
(cid:1) Determine the wishes of individual customers for the State commercial bank. (cid:1) Building a study model to measure customer satisfaction based on understanding
the factors that affect customer satisfaction.
(cid:1) Assess customer satisfaction with banking service and product. (cid:1) Propose some measures to improve levels of customer satisfaction with banking
service and product.
Research methods: using mainly two methods
(cid:1) Qualitative research: discussions, interviews, edit scale and model. (cid:1) Quantitative research:
- Questionnaire design with content including: 5 scales about customer
information, 30 scales about measuring factors affecting customer satisfaction, 1
scales to determine the level of customer satisfaction and ultimately customer
proposals for the bank.
- Data collection: primary and secondary.
- Data processing: reliability analysis, factor analysis, Pearson coefficient
analysis, regression analysis, ANOVA analysis, establish general pattern and
test hypotheses.
With samples of 341 questionnaires were selected as evenly distributed as in Ho
Chi Minh city area.
The result is shown in the following regression equation:
vi
Y = 0.015 + 0.439*X1 + 0.297*X2 + 0.304*X3 + 0.239*X4 + 0.220*X5
+ 0.216*X6 + 0.289*X7
Of which:
Y: Satisfaction
X1: Tangiable
X2: Reliability
X3: Responsiveness
X4: Price
X5: Image
X6: Assurance
X7: Marketing
vii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan ......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ ii
Tóm tắt ................................................................................................................................. iii
Abstract .................................................................................................................................. v
Lời mở ñầu ............................................................................................................................ 1
Chương 1: Cơ sở luận. .......................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại. .............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. ............................................................ 5
1.1.2. Các loại hình Ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.3. Sự khác biệt giữa khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp ........ 6
1.1.4. Tổng quan về hoạt ñộng kinh doanh của hệ thống NHTM Việt Nam. ...... 8
1.2. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ......................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng ................................................... 10
1.2.2. Phân loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng .................................................... 11
1.3. Chất lượng dịch vụ ......................................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ .................................................................. 12
1.3.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..... 13
1.3.3. Sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...... 15
1.3.4. Các nhân tố quyết ñịnh chất lượng dịch vụ .............................................. 15
1.4. Sự hài lòng của khách hàng và các nhân tố quyết ñịnh ................................. 17
1.4.1. Khái niệm ................................................................................................. 17
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự hài lòng của khách hàng ......................... 18
1.4.3. Thang ño sự hài lòng ................................................................................ 19
1.5. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng ......................................... 19
1.5.1. Mô hình chất lượng dịch vụ .................................................................... 19
1.5.1.1. Mô hình chất lượng dịch vụ .............................................................. 19
1.5.1.2. Mô hình SERVQUAL ....................................................................... 23
viii
1.5.1.3. Mô hình SERVPERF ..................................................................... 24
1.5.2. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model) ............................. 25
1.5.2.1. Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) .................. 25
1.5.2.2. Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu
(ECSI) ............................................................................................ 26
1.5.2.3. Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của Việt Nam
(VCSI) và ý nghĩa của nó ñối với kinh tế Việt Nam ........................ 27
1.5.2.4. Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
ngân hàng ........................................................................................... 29
1.6. Mô hình nghiên cứu ñề nghị cho ñề tài .......................................................... 31
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 36
2.1. Giới thiệu........................................................................................................ 36
2.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 36
2.2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 36
2.2.2. Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................... 38
2.2.3. Nghiên cứu chính thức ............................................................................. 38
2.3. Xây dựng và hiệu chỉnh thang ño .................................................................. 40
2.3.1. Thang ño về chất lượng dịch vụ ............................................................... 41
2.3.2. Thang ño về sự thỏa mãn của khách hàng ................................................ 45
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.......................................................................................... 46
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................... 46
3.2. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................... 48
3.3. ðánh giá ñộ tin cậy của thang ño thông qua hệ số Cronbach’s Alpha .......... 55
3.4. Kết quả phân tích hồi quy bội ........................................................................ 60
3.4.1. Hàm hồi quy bội ....................................................................................... 60
3.4.2. Kết quả phân tích hàm hồi quy ................................................................. 61
Chương 4: Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân ñối với
các dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Nhà nước trên ñịa bàn Thành phố Hồ
ix
Chí Minh .................................................................................................................. 69
4.1. Giải pháp tổng thể .......................................................................................... 70
4.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt ñộng ngân hàng ................................... 70
4.1.2. ðầu tư cơ sở hạ tầng bưu chính Viễn thông ................................................. 71
4.1.3. Tiếp tục ñổi mới lĩnh vực thanh toán, mở rộng các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt ...................................................................................... 72
4.2. Giải pháp cụ thể ............................................................................................. 72
4.2.1. Giải pháp về phương tiện phục vụ khách hàng .................................................. 72
4.2.2. Giải pháp về ñộ tin cậy ñối với khách hàng cá nhân ......................................... 74
4.2.3. Giải pháp về sự ñáp ứng ..................................................................................... 76
4.2.4. Giải pháp về giá cả .............................................................................................. 79
4.2.5. Giải pháp về hình ảnh ......................................................................................... 80
4.2.6. Giải pháp về năng lực phục vụ ........................................................................... 82
4.2.7. Giải pháp về chiêu thị ......................................................................................... 83
Lời kết luận .............................................................................................................. 86
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 89
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. TP Thành phố
2. TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
3. NH Ngân hàng
4. NHTM Ngân hàng thương mại
5. TMCP Thương mại cổ phần
6. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
7. Vietcombank NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
8. Vietinbank NH TMCP Công Thương Việt Nam
9. MHB Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long
10. BIDV Ngân hàng ðầu Tư và Phát triển Việt Nam
11. Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
12. ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
13. EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
14. SERVQUAL Chất lượng dịch vụ (Service Quality)
15. CSI Chỉ số hài lòng
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tóm lược tiến ñộ thực hiện các nghiên cứu ........................................ 36
Bảng 2.2. Danh sách các NHTMNN ở Việt Nam ............................................... 39
Bảng 2.3. Danh sách các NHTMNN ñược chọn ñể nghiên cứu ......................... 40
Bảng 2.4. Thang ño về mức ñộ tin cậy ................................................................ 42
Bảng 2.5. Thang ño về mức ñộ ñáp ứng .............................................................. 42
Bảng 2.6. Thang ño về năng lực phục vụ ............................................................ 43
Bảng 2.7. Thang ño về cơ sở vật chất ................................................................. 43
Bảng 2.8. Thang ño về chiêu thị .......................................................................... 44
Bảng 2.9. Thang ño về giá cả .............................................................................. 44
Bảng 2.10. Thang ño về hình ảnh ngân hàng ........................................................ 45
Bảng 2.11. Thang ño về sự thỏa mãn của khách hàng .......................................... 45
Bảng 3.1. Kiểm tra của KMO và Bartlett ............................................................ 48
Bảng 3.2. Tổng phương sai trích ......................................................................... 48
Bảng 3.3. Ma trận xoay thành phần ..................................................................... 50
Bảng 3.4. Rút trích nhân tố .................................................................................. 53
Bảng 3.5. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố TAN ................................................ 55
Bảng 3.6. Tổng thống kê của nhân tố TAN......................................................... 55
Bảng 3.7. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố REL ................................................ 56
Bảng 3.8. Tổng thống kê của nhân tố REL ......................................................... 56
Bảng 3.9. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố RES ................................................. 56
Bảng 3.10. Tổng thống kê của nhân tố RES ......................................................... 57
Bảng 3.11. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố PRI .................................................. 57
Bảng 3.12. Tổng thống kê của nhân tố PRI........................................................... 57
Bảng 3.13. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố IMA ................................................ 58
Bảng 3.14. Tổng thống kê của nhân tố IMA ......................................................... 58
Bảng 3.15. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố ASS ................................................. 58
Bảng 3.16. Tổng thống kê của nhân tố ASS ......................................................... 59
xii
Bảng 3.17. Thống kê ñộ tin cậy của nhân tố MAR ............................................... 59
Bảng 3.18. Tổng thống kê của nhân tố MAR ........................................................ 59
Bảng 3.19. Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha ..................................................... 60
Bảng 3.20. Kết quả phân tích hàm hồi quy ........................................................... 61
Bảng 3.21. Kết quả phân tích ANOVA ................................................................. 62
Bảng 3.22. Phân tích các hệ số hồi quy ña biến .................................................... 63
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và
sự thỏa mãn khách hàng ...................................................................... 14
Hình 1.2. Mô hình Kano về sự hài lòng của khách hàng .................................... 18
Hình 1.3. Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg .......................... 20
Hình 1.4. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ...................................... 25
Hình 1.5. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu ........ 27
Hình 1.6. Mô hình lý thuyết chỉ số hài lòng khách hàng của Việt Nam ............. 28
Hình 1.7. Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng của khách hàng
trong lĩnh vực ngân hàng ..................................................................... 29
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu của ñề tài ............................................................ 32
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của ñề tài .......................................................... 37
Hình 3.1. Biểu ñồ thống kê mô tả kết quả thu thập mẫu ..................................... 46
Hình 3.2. Biểu ñồ thống kê mô tả tuổi và giới tính ............................................. 47
Hình 3.3. Biểu ñồ thống kê mô tả thời gian sử dụng và trung bình giao dịch .... 47
Hình 3.4 Mô hình ño lường sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các Ngân
hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh .................... 54
1
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thoả mãn khách hàng luôn luôn là mục tiêu hàng ñầu của mỗi tổ chức ñể tồn
tại trong bối cảnh môi trường kinh doanh khi yêu cầu của khách hàng thay ñổi hàng
ngày, các tổ chức phải luôn tự hoàn thiện, cải tiến phương pháp quản lý, nâng cao vị
thế của mình trên thị trường nhằm ñảm bảo uy tín của tổ chức ñối với khách hàng.
Mục ñích cơ bản của việc ño lường sự thoả mãn của khách hàng là: "thu
ñược những thông tin giá trị và tin cậy về sự ñánh giá, cảm nhận của khách hàng ñối
với hiệu quả hoạt ñộng của một tổ chức". Nói một cách khác, mục ñích của hoạt
ñộng này là ñể biết ñược khách hàng nghĩ gì và vì sao lại có suy nghĩ như vậy về tổ
chức. Những thông tin này tạo ra mục tiêu cho việc bố trí một cách chiến lược các
nguồn lực của tổ chức nhằm mang lại cho khách hàng những gì mà họ cho là quan
trọng nhất.
Các NHTM ñang hoạt ñộng kinh doanh tại Việt Nam luôn phải tìm kiếm các
giải pháp ñể phát triển dịch vụ của mình, ñáp ứng nhu cầu của khách hàng. Và Ngân
hàng thương mại nhà nước không nằm ngoài xu thế ñó. Tuy nhiên, dịch vụ ngân
hàng của các ngân hàng thương mại hiện nay tương ñối giống nhau, cạnh tranh bằng
chất lượng dịch vụ, công nghệ và nhãn hiệu chưa phổ biến. Chính vì thế, ñể tồn tại
và phát triển bền vững, các ngân hàng thương mại nhà nước nên phát triển các dịch
vụ về số lượng lẫn chất lượng mang tính ñặc trưng dựa trên những thế mạnh vốn có
của mình.
Khách hàng là ñiều kiện tiên quyết ñể ngân hàng tồn tại và phát triển. Chìa
khoá của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ thông qua việc ñáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
Chất lượng dịch vụ ngân hàng phản ánh khả năng ñáp ứng, thậm chí cao hơn kỳ
vọng của khách hàng và cần ñược duy trì một cách thường xuyên, nhất quán. Chất
lượng dịch vụ là vô hình, chịu ảnh hưởng của cả quá trình ngân hàng cung cấp dịch
vụ, kể từ khâu nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm ñến khâu cung cấp sản phẩm
2
và chăm sóc khách hàng. Do là vô hình và diễn ra trong một khoảng không gian,
thời gian rộng, nên ñánh giá chất lượng dịch vụ khó hơn, phức tạp hơn so với ñánh
giá chất lượng hàng hoá.
Tính ñến thời ñiểm 31/12/2011, hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam có tất cả
151 ngân hàng và văn phòng ñại diện bao gồm: 5 Ngân hàng Thương mại nhà nước; 1
Ngân hàng Chính sách xã hội; 35 Ngân hàng TMCP; 50 Chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài; 4 Ngân hàng liên doanh; 5 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 51 văn phòng
ñại diện Ngân hàng nước ngoài và một số công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính…Những thay ñổi của môi trường kinh doanh, một mặt tăng sức cạnh tranh
ñối với các ngân hàng thương mại nhà nước, mặt khác sẽ làm thay ñổi nhu cầu của
khách hàng trong tương lai và kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của các
ngân hàng có vốn ñầu tư của nhà nước ngày càng cao hơn. Hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại nhà nước có liên quan ñến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực hoạt ñộng
và nhiều ñối tượng khách hàng khác nhau. Do ñó, tình hình tài chính của Ngân hàng
Thương mại nhà nước có ảnh hưởng mạnh mẽ ñến hoạt ñộng kinh doanh của các
doanh nghiệp, tâm lý của người dân, cũng như của cả nền kinh tế. Ngân hàng Thương
mại nhà nước thực sự ñóng một vai trò rất quan trọng, vì nó ñảm nhận vai trò giữ cho
mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế ñược lưu thông và có vậy mới góp phần bôi trơn
cho hoạt ñộng của một nền kinh tế thị trường còn non yếu. Như vậy ñể có thể tồn tại
và phát triển ñược trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các Ngân hàng
Thương mại nhà nước cần nhanh chóng có những biện pháp thoả mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn ñề tài: “Các yếu tố chất lượng dịch
vụ ảnh hưởng ñến sự thoả mãn của khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng
thương mại Nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh” cho luận văn thạc sỹ của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
3
ðề tài nghiên cứu các nhân tố tác ñộng ñến mức ñộ thỏa mãn của khách
hàng, ñánh giá một cách khách quan nhu cầu khách hàng cũng như chất lượng dịch
vụ của các Ngân hàng thương mại nhà nước tại Tp.HCM. Từ ñó, ngân hàng sẽ có
những cải thiện thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng và giúp
cho khách hàng luôn cảm thấy thỏa mãn mỗi khi tìm ñến NHTMNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác ñịnh các mong muốn của khách hàng cá nhân ñối với Ngân hàng thương
mại nhà nước.
- Xây dựng mô hình nghiên cứu ño lường sự thỏa mãn của khách hàng dựa
trên việc tìm hiểu các nhân tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn khách hàng.
- ðánh giá mức ñộ thỏa mãn của khách hàng ñối với các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng.
- Kiến nghị một số biện pháp nâng cao mức ñộ thỏa mãn của khách hàng ñối
với các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
3. ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu: khách hàng cá nhân ñã và ñang giao dịch với các
Ngân hàng thương mại nhà nước trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về thời gian và kinh phí ñể nghiên cứu, ñề
tài chỉ giới hạn trong phạm vi các Chi nhánh/ Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm của
Ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh vì ñây là nơi trung
tâm kinh tế, cụ thể bao gồm 5 ngân hàng: NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam; NH
TMCP Công Thương Việt Nam; Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu
Long; Ngân hàng ðầu Tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
(cid:1) Nghiên cứu ñịnh tính: thảo luận, phỏng vấn, hiệu chỉnh mô hình và thang ño. (cid:1) Nghiên cứu ñịnh lượng:
4
- Thiết kế bảng câu hỏi với nội dung gồm: 5 thang ño thông tin về khách hàng,
30 thang ño ño lường các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng, 1
thang ño xác ñịnh mức ñộ thỏa mãn của khách hàng và cuối cùng là kiến nghị của
khách hàng ñối với ngân hàng.
- Thu thập số liệu: sơ cấp và thứ cấp.
- Xử lý số liệu: phân tích ñộ tin cậy, phân tích nhân tố, phân tích hệ số tương
quan Pearson, phân tích hồi quy, phân tích ANOVA, xác lập mô hình tổng hợp và
kiểm ñịnh giả thuyết.
6. Bố cục của luận văn
ðề tài nghiên cứu ñược chia thành bốn chương với nội dung cụ thể như sau
Chương 1: Cơ sở luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kiến nghị.
5
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LUẬN
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại :
Ngân hàng thương mại ñã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm, gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
thương mại ảnh hưởng rất lớn ñến nền kinh tế xã hội của một quốc gia. Có rất nhiều
khái niệm về ngân hàng thương mại với nhiều hoạt ñộng trong lĩnh vực này, tuy
nhiên trong phạm vi ñề tài, chỉ ñề cập ñến những vấn ñề như sau:
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung
và hệ thống tài chính nói riêng, trong ñó ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ
trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng.
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính ña
dạng nhất - ñặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam ghi “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng ñược thực hiện tất cả các
hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo quy ñịnh của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận” và “Hoạt ñộng ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này ñể cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Các loại hình ngân hàng thương mại: • Các loại hình NHTM chia theo hình thức sở hữu:
- Ngân hàng sở hữu cá nhân: do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân.
- Ngân hàng cổ phần: ñược thành lập thông qua phát hành các cổ phiếu, phạm
vi hoạt ñộng rộng, ña năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
- Ngân hàng sở hữu Nhà nước: là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do Nhà
nước cấp, có thể là Nhà nước Trung ương hoặc Tỉnh, Thành phố.
6
- Ngân hàng liên doanh: ñược hình thành dựa trên việc góp vốn của hai hoặc
nhiều bên.
• Các loại hình NHTM chia theo tính chất hoạt ñộng
- Ngân hàng hoạt ñộng theo hướng ñơn năng: chỉ tập trung cung cấp một số
dịch vụ ngân hàng.
- Ngân hàng hoạt ñộng theo hướng ña năng: cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng
cho mọi ñối tượng.
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán buôn: dịch vụ ngân hàng cung cấp cho
Chính phủ, các ñịnh chế tài chính và các doanh nghiệp lớn.
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán lẻ: dịch vụ ngân hàng cung cấp cho hàng
triệu khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Các loại hình NHTM chia theo cơ cấu tổ chức:
- Ngân hàng sở hữu công ty và ngân hàng không sở hữu công ty.
- Ngân hàng ñơn nhất và ngân hàng có chi nhánh.
1.1.3. Sự khác biệt giữa khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp:
Vai trò của khách hàng cá nhân ñối với ngân hàng: - ðóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng nguồn vốn cho các ngân hàng.
Huy ñộng vốn cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong hai bộ phận chính
trong huy ñộng vốn của NHTM bên cạnh huy ñộng vốn từ các thành phần kinh tế.
Tốc ñộ huy ñộng vốn cá nhân tăng nhanh góp phần ñẩy nhanh sự gia tăng của
nguồn vốn, ñồng thời cũng là một tín hiệu ñáng mừng cho thấy nguồn lực nội tại
trong dân cư ñược khơi thông.
- Tạo nguồn vốn trung dài hạn chủ yếu cho ngân hàng. Khả năng huy ñộng
vốn trung dài hạn chủ yếu từ khu vực dân cư, các khu vực còn lại như các tổ chức
kinh tế ít huy ñộng nguồn lực này, trong khi ñây là khu vực có nhu cầu chủ yếu từ
nguồn vốn trung dài hạn. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, ñời sống cư dân
ngày càng ñược cải thiện và nâng cao, tương ứng với nó là sự gia tăng tỷ lệ tiết
kiệm, chắc chắn nguồn lực trong dân cư sẽ không ngừng tăng lên. Tỷ trọng vốn
trung dài hạn huy ñộng từ dân cư trong cơ cấu vốn trung dài hạn của các NHTM
7
vẫn có khả năng duy trì ổn ñịnh trong tương lai, tuy mức ñộ cạnh tranh trong thị
trường sẽ gay gắt hơn nhiều.
- Tăng tính ổn ñịnh, bền vững tương ñối cho nguồn vốn, tính ổn ñịnh của
nguồn vốn từ cá nhân thể hiện trên một số khía cạnh sau:
(cid:2) Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi ñược gửi vào
ngân hàng thường có tính nhàn rỗi, mục ñích chủ yếu là ñể hưởng lãi, dự phòng cho
những nhu cầu chi tiêu trong tương lai. Vì thế, khả năng chu chuyển của luồng tiền
này khá thấp trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
(cid:2) Ít chịu tác ñộng bởi yếu tố thời vụ: yếu tố thời vụ thường ít xảy ra ở ñại bộ
phận do tính chất của luồng tiền cũng như nhu cầu chi tiêu không ñồng nhất.
(cid:2) Thói quen giao dịch: phương thức thanh toán phổ biến của người dân Việt
Nam là tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản chưa phổ biến. Số dư tài khoản tiền
gửi giao dịch vì thế cũng ổn ñịnh hơn.
Tuy nhiên tính ổn ñịnh của luồng tiền này cũng chỉ ở mức ñộ tương ñối do các
nguyên nhân sau ñây có thể ảnh hưởng:
(cid:2) Thiếu thông tin: Khả năng tiếp cận luồng thông tin về tình hình hoạt ñộng
của các ngân hàng thường không ñồng nhất giữa các khách hàng, thậm chí còn trái
ngược nhau. Vấn ñề bất cân xứng thông tin giữa ngân hàng và khách hàng thường
gây ra những khuynh hướng bất lợi cho hoạt ñộng của các ngân hàng, ñặc biệt là
thông tin sai sự thật, nhằm mục ñích phá hoại.
(cid:2) Khả năng phân tích yếu: thông tin mà các khách hàng có ñược nhiều khi chỉ
là thông tin truyền miệng, rỉ tai, không dựa trên cơ sở một phân tích khoa học nào
cả. Khả năng phân tích yếu cũng góp phần làm vấn ñề bất cân xứng thông tin trở
nên trầm trọng hơn.
(cid:2) Việc quyết ñịnh chỉ phụ thuộc vào một người: quyết ñịnh của khách hàng vì
thế còn mang tính chất cảm tính, chủ quan. Công tác kế hoạch của ngân hàng cho
mục ñích sử dụng nguồn vốn do vậy trở nên khó khăn hơn.
(cid:2) Việc bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền chưa rõ ràng: nếu xuất hiện, một
yếu tố có khả năng gây bất lợi cho người gửi tiền thì tâm lý lo sợ về việc quyền lợi
8
không ñược ñảm bảo sẽ ảnh hưởng lớn ñến quyết ñịnh rút tiền của khách hàng. Tính
chu chuyển thấp của luồng tiền vì thế mà chỉ mang tính chất tương ñối.
- Giúp xây dựng mạng lưới khách hàng ña dạng, rộng khắp làm nền tảng ñể
phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
1.1.4. Tổng quan về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ của hệ thống NHTM Việt Nam
Trong quá trình toàn cầu hóa hiện nay, hoạt ñộng của các ngân hàng và tổ chức
tài chính nước ngoài trên thị trường Việt Nam ñang ngày càng mở rộng, nhất là từ
sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Bên cạnh việc phát triển mảng tín dụng, chạy ñua
lãi suất cũng như ñi sâu phát triển các lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, kinh doanh
vốn và thị trường ngoại hối, nghiệp vụ ngân hàng toàn cầu, thanh toán quốc tế…,
các ngân hàng nước ngoài còn rất quan tâm ñến mảng ngân hàng bán lẻ do thị
trường tại Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng, trong ñó chủ yếu là dịch vụ ngân hàng
cá nhân.
Dịch vụ khách hàng cá nhân có thể chia làm các nhóm chính như sau:
- Dịch vụ tiền gửi: bao gồm tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán
- Dịch vụ cho vay: bao gồm cho vay tín chấp, thế chấp…
- Dịch vụ thẻ: bao gồm thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ ATM.
- Dịch vụ khác: bao gồm dịch vụ chuyển tiền; dịch vụ ngoại hối, kiều hối,
Western Union; dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ; dịch vụ ngân hàng
ñiện tử như CallCenter, Online, Mobile Banking, Internet Banking, Home
Banking…
Xu hướng phát triển dịch vụ khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại
trong tương lai:
- Ngày nay, các ngân hàng ñang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài
chính mà họ cung cấp cho khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ mới ñã có ảnh hưởng
tốt ñến ngành công nghiệp này thông qua việc tạo ra những nguồn thu mới cho ngân
hàng - các khoản lệ phí của dịch vụ không phải lãi, một bộ phận có xu hướng tăng
trưởng nhanh hơn so với các nguồn thu truyền thống từ lãi cho vay.
9
- Bên cạnh ñó, các ngân hàng cung cấp nhiều sản phẩm tăng tiện ích của tài
khoản cá nhân như dịch vụ thấu chi trên tài khoản với hạn mức thấu chi dựa trên
thu nhập ổn ñịnh hàng tháng, mức tiền lương, tài sản ñảm bảo khác. Hiện nay Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương (Techcombank) ñang khá thành công về loại hình dịch vụ này.
- Hầu hết các ngân hàng thương mại ñang cung cấp dịch vụ thẻ trên tài khoản
cá nhân, chủ yếu là thẻ ATM nội ñịa, một số ñối tượng khách hàng và một số ngân
hàng thương mại còn phát hành thẻ tín dụng quốc tế: VISA, Master Card, Amex,...
Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán tiền hàng hoá và dịch vụ,
chuyển tiền và thanh toán khác, cũng ñang phát triển mạnh.
- Tính ñến cuối tháng 7/2010, ñã có trên 24 triệu thẻ với 48 tổ chức phát hành
thẻ và hơn 190 thương hiệu thẻ, gần 11.000 ATM phát hành trên phạm vi cả nước
và 37.000 thiết bị chấp nhận thẻ POS. Hiện Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ñã
và ñang tiếp tục triển khai trên diện rộng dịch vụ thanh toán hóa ñơn tiền ñiện, ñiện
thoại với Viễn thông ðiện lực, Bưu ñiện Hà Nội, Vinaphone, Citiphone, MobiFone,
VMS, v.v… Ngân hàng Thương mại Cổ phần ðông Á cũng phát triển dịch vụ thanh
toán tiền ñiện, nước, v.v… qua dịch vụ thẻ trên ñịa bàn Tp.HCM, tỉnh Bình Dương.
- Hệ thống Chuyển mạch Banknetvn ñã kết nối thành công 16 ngân hàng thành
viên Banknetvn, bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt
Nam, Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng bằng Sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Công thương, Ngân hàng TMCP An Bình, Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội,
Ngân hàng liên danh Việt Nga, Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP ðại
Dương, Ngân hàng TMCP ðông Nam Á, Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín,
Ngân hàng TMCP Miền Tây, Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex, Ngân hàng
TMCP ðại Tín, Ngân hàng TMCP Nam Á. Bên cạnh ñó, Banknetvn cũng ñã kết
nối thành công với Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ Smartlink – Smartlink và Công ty
Cổ phần Thẻ Thông minh Vina – VNBC. Việc kết nối giữa Banknetvn với
Smartlink và VNBC có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với thị trường thẻ Việt Nam,
10
nó tạo ra sự kết nối liên thông giữa hệ thống thanh toán thẻ của tất cả các ngân hàng
trong nước, mang lại tính thống nhất cho toàn hệ thống ATM và tạo ra một mạng
lưới thanh toán thẻ rộng khắp tại Việt Nam.
- Với việc kết nối thành công với Smartlink và VNBC, Banknetvn ñã hoàn
thành nhiệm vụ kết nối mạng thanh toán thẻ thống nhất tại Việt Nam. Việc kết nối
thành công ñánh dấu bước phát triển trong quá trình Banknetvn thực hiện nhiệm vụ
của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về xây dựng Trung tâm chuyển
mạch thẻ thống nhất mà Banknetvn ñược chọn làm hạt nhân.
- Các ngân hàng thương mại ñang mở rộng dịch vụ cho vay vốn trả góp mua ô
tô, kể cả xe du lịch gia ñình, xe du lịch kinh doanh, xe vận tải ñược phối hợp với
các ñại lý bán xe và dựa trên thu nhập, tài sản ñảm bảo tiền vay của người mua xe ô
tô, với thời hạn ñược vay lên tới 4 -5 năm và số tiền vay tương ứng với 60% ñến
90% giá mua xe. Dịch vụ mua nhà trả góp cũng ñang phát triển mạnh tại các ñô thị,
ñược ñông ñảo các cặp gia ñình trẻ có thu nhập khá và ổn ñịnh hoan nghênh, với
thời hạn vay tối ña lên tới 10 -15 năm...
- Gia tăng tính tiện lợi về dịch vụ tài khoản cho khách hàng dựa trên công
nghệ ngân hàng hiện ñại: Nhiều ngân hàng thương mại, như: ACB, Eximbank,
Vietcombank cung cấp dịch vụ ngân hàng Internet Banking, Mobile Banking, v.v…
cho chủ tài khoản.
1.2 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
1.2.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ñược hiểu là các dịch vụ tài chính mà ngân hàng
cung cấp cho khách hàng nhằm ñáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc
sống, cất trữ tài sản… Qua ñó, ngân hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí
từ các sản phẩm dịch vụ này. Trong xu hướng phát triển hiện nay, ngân hàng ñược
coi như một siêu thị dịch vụ với hàng trăm, thậm chí hàng nghìn dịch vụ khác nhau
tùy theo cách phân loại và tùy theo trình ñộ phát triển của ngân hàng. Có hai khái
niệm dịch vụ ngân hàng:
• Quan ñiểm thứ nhất cho rằng, các hoạt ñộng sinh lời của ngân hàng ngoài
11
hoạt ñộng cho vay thì ñược gọi là hoạt ñộng dịch vụ. Sự phân ñịnh như vậy cho
phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung ña dạng hóa, phát triển và nâng cao hiệu
quả của các hoạt ñộng phi tín dụng.
• Còn quan ñiểm thứ hai thì cho rằng, tất cả các hoạt ñộng kinh doanh của
một ngân hàng ñều ñược coi là hoạt ñộng dịch vụ, bao gồm cả hoạt ñộng tín
dụng. Trong phân tổ các ngành của nền kinh tế thì ngành ngân hàng thuộc lĩnh
vực dịch vụ; vì thế, có thể xem hoạt ñộng cho vay là một hoạt ñộng dịch vụ của
ngân hàng.
ðề tài tiếp cận theo quan ñiểm thứ hai nghĩa là dịch vụ ngân hàng bao gồm cả
dịch vụ ròng và hoạt ñộng tín dụng.
1.2.2 Phân loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
a. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền
gửi khác.
b. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu ñể huy ñộng vốn
trong nước và nước ngoài.
c. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận ñể tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau ñây:
- Cho vay;
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo ñó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích xác ñịnh trong một thời gian
nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy ñòi các công cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi ñến hạn thanh toán.
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác ñã
ñược chiết khấu trước khi ñến hạn thanh toán.
- Bảo lãnh ngân hàng;
12
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo ñó tổ chức tín dụng cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không ñầy ñủ nghĩa vụ ñã
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Phát hành thẻ tín dụng;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế ñối với các ngân hàng
ñược phép thực hiện thanh toán quốc tế;
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy ñòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
ñồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi ñược Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
d. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
e. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
f. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm
thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng
thông qua tài khoản của khách hàng.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau ñây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi
ñược Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
1.3. Chất lượng dịch vụ:
1.3.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ:
Từ những ñiểm khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ mà khái niệm dịch vụ trở
nên phức tạp, và việc ñánh giá cũng như ño lường chất lượng dịch vụ càng khó
khăn hơn gấp bội. Việc xác ñịnh chất lượng dịch vụ chủ yếu dựa vào chủ quan, thái
ñộ và khả năng nhận biết.
13
Zeithaml (1987) giải thích: “Chất lượng dịch vụ là sự ñánh giá của khách hàng
về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng của thái
ñộ và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì ñược mong ñợi và nhận thức về những thứ ta nhận ñược.”
Lewis và Booms phát biểu: “Dịch vụ là một sự ño lường mức ñộ dịch vụ ñược
ñưa ñến khách hàng tương xứng với mong ñợi của khách hàng tốt ñến ñâu. Việc tạo
ra một dịch vụ chất lượng nghĩa là ñáp ứng mong ñợi của khách hàng một cách
ñồng nhất”.
Parasuraman, V.A Zeithaml và L.L Berry (Parasuraman va ctg, dẫn theo
Nguyễn ðình Thọ và ctg., 2003) ñã ñịnh nghĩa: “chất lượng dịch vụ là khoảng cách
mong ñợi về sản phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức, cảm nhận của họ khi
sử dụng qua sản phẩm dịch vụ ñó”.
Mặt khác, những nhà nghiên cứu về chất lượng dịch vụ như Gronroos-1984;
Lehtinen & Lehtinen -1982; Lewis & Booms -1983; Sasser, Olsen & Wyckoff –
1978 ñã ñưa ra một số kết luận cơ bản về chất lượng dịch vụ:
- Việc ñánh giá chất lượng dịch vụ khó khăn hơn chất lượng sản phẩm - Sự nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ bị ảnh hưởng bởi sự so
sánh giữa mong ñợi của khách hàng về dịch vụ và mức ñộ nhận ñược của khách
hàng sau khi sử dụng dịch vụ.
- ðánh giá chất lượng dịch vụ không chỉ dựa vào kết quả của dịch vụ mà còn
phải bao gồm sự ñánh giá trong quá trình chuyển giao dịch vụ.
Nhìn chung, theo quan ñiểm chúng tôi, chất lượng dịch vụ là cái rất khó ño
lường và khó xác ñịnh, tất cả các kết luận trên ñều ñưa ra một cách chung chung về
cách xác ñịnh chất lượng dịch vụ, mỗi lĩnh vực dịch vụ khác nhau chắc chắn sẽ có
những cách xác ñịnh chất lượng dịch vụ khác nhau.
1.3.2. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng:
Thông thường các nhà kinh doanh dịch vụ thường cho rằng chất lượng của dịch
vụ chính là mức ñộ thỏa mãn của khách hàng. Tuy nhiên, ñã có nhiều nghiên cứu
14
cho thấy, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng là hai khái niệm phân
biệt (Theo Zeithaml & Bitner, 2000; dẫn theo Phạm Thị Minh Hà, 2008)
Trong dịch vụ nói chung, khái niệm “sự thỏa mãn” và “chất lượng dịch vụ” là
hai khái niệm khác nhau. Sự thỏa mãn xét về mặt nào ñó là một khái niệm rộng lớn
hơn so với chất lượng dịch vụ, và chất lượng dịch vụ chỉ là một nhân tố ảnh hưởng
Hình 1.1. Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng
Nguồn: Zeithaml &Bitner (2000), Service Marketing, MacGraw – Hill
ñến sự thỏa mãn của khách hàng. Hình 1.1 thể hiện mối quan hệ ñó rất rõ nét:
Rõ ràng, từ mô hình trên sự thỏa mãn của khách hàng không chỉ là chất lượng
dịch vụ mà còn chịu sự tác ñộng của các nhân tố khác như chất lượng sản phẩm, giá,
các nhân tố tình huống và các nhân tố cá nhân. Chất lượng dịch vụ một mặt ảnh
hưởng ñến sự thỏa mãn khách hàng, mặt khác cũng chính là kết quả của các nhân tố
khác như ñộ tin cậy, sự hữu hình, mức ñộ cảm thông, mức ñộ tin cậy và sự ñáp ứng.
Tuy nhiên, dù muốn hay không chúng ta cũng không thể phủ ñịnh rằng giữa chất
lượng dịch vụ và sự thỏa mãn có mối liên hệ với nhau (Cronin & Taylor, 1992;
Spreng & Mackoy, 1996). Nhưng hiện nay, có rấy ít nghiên cứu tập trung vào việc
kiểm tra mức ñộ giải thích của các thành phần chất lượng dịch vụ ñối với sự thỏa
mãn, ñặc biệt là cho từng ngành dịch vụ cụ thể (Lassar & ctg, 2000) (dẫn theo
15
Nguyễn Huy Phong & ctg, 2006). Do ñó, ñề tài sẽ tập trung ñi sâu và làm rõ mối
quan hệ này thông qua mô hình và các giả thiết nghiên cứu tiếp theo.
1.3.3. Sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
Theo Oliver (1993), tuy có quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng chất lượng dịch vụ
và sự thỏa mãn khách hàng có sự khác biệt nhất ñịnh thể hiện ở những khía cạnh sau: (cid:1) Các tiêu chí ño lường chất lượng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự thỏa
mãn khách hàng có liên quan ñến nhiều yếu tố khác ngoài chất lượng dịch vụ như
giá cả, quan hệ khách hàng, thời gian sử dụng dịch vụ, …
(cid:1) Các ñánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào việc thực hiện dịch
vụ như thế nào nhưng sự thỏa mãn khách hàng lại là sự so sánh giữa các giá trị
nhận ñược và các giá trị mong ñợi ñối với việc thực hiện dịch vụ ñó.
(cid:1) Nhận thức về chất lượng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm với nhà cung
cấp dịch vụ, môi trường kinh doanh trong khi sự thỏa mãn của khách hàng lại phụ
thuộc nhiều vào các yếu tố này hơn.
Việc tìm hiểu sự khác biệt này sẽ giúp chúng ta hạn chế ñược sự nhầm lẫn giữa
việc xác ñịnh các nhân tố quyết ñịnh chất lượng dịch vụ và các nhân tố tác ñộng
ñến sự thỏa mãn khách hàng.
1.3.4. Các nhân tố quyết ñịnh chất lượng dịch vụ:
Mô hình chất lượng dịch vụ của Prasuraman và ctg (1985) cho rằng bất kỳ dịch vụ
nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể hình thành 10 thành phần:
a. Tin cậy: nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn ngay
từ lần ñầu tiên.
b. ðáp ứng: nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
c. Năng lực phục vụ: nói lên trình ñộ chuyên môn ñể thực hiện dịch vụ. Khả
năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp
thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu ñể nắm bắt thông tin liên quan cần thiết cho
việc phục vụ khách hàng.
16
d. Tiếp cận: liên quan ñến việc tạo mọi ñiều kiện dễ dàng cho khách hàng
trong việc tiếp cận dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ ñợi của khách hàng, ñịa ñiểm
phục vụ và giờ mở của thuận lợi cho khách hàng.
e. Lịch sự: nói lên tính cách phục vụ niềm nở tôn trọng và thân thiện với khách
hàng.
f. Thông tin: liên quan ñến việc giao tiếp, thông ñạt cho khách hàng bằng ngôn
ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn ñề liên quan ñến họ như giải
thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
g. Tín nhiệm: nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho khách
hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi của công ty, nhân cách
của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
h. An toàn: liên quan ñến khả năng ñảm bảo sự an toàn cho khách hàng, thể
hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật thông tin.
i. Hiểu biết khách hàng: thể hiện qua khả năng hiểu biết nhu cầu của khách
hàng thông qua việc tìm hiểu những ñòi hỏi của khách hàng, quan tâm ñến cá nhân
họ và nhận dạng ñược khách hàng thường xuyên.
j. Phương tiện hữu hình: thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên
phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Mô hình mười thành phần chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu ñiểm là bao quát
hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược ñiểm là phức
tạp trong việc ño lường. Hơn nữa mô hình này mang tính lý thuyết, có thể sẽ có
nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ không ñạt ñược giá trị phân biệt.
Chính vì vậy các nhà nghiên cứu này ñã nhiều lần kiểm ñịnh mô hình này và ñi ñến
kết luận là chất lượng dịch vụ bao gồm năm thành phần cơ bản, ñó là:
a. Tin cậy: thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn
ngay từ lần ñầu tiên.
b. ðáp ứng: thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung
cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
17
c. Năng lực phục vụ: thể hiện qua trình ñộ chuyên môn và cung cách phục vụ
lịch sự, niềm nở với khách hàng.
d. ðồng cảm: thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ñến từng cá nhân, khách hàng.
e. Phương tiện hữu hình: thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên,
các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Vào năm 1990, Gronroos ñã tiến hành nghiên cứu và ñưa ra sáu nhân tố ño
lường chất lượng dịch vụ như sau: Có tính chuyên nghiệp; Có phong cách phục vụ
ân cần; Có tính thuận tiện; Có sự tin cậy; Có sự tín nhiệm; Có khả năng giải quyết
khiếu kiện.
ðến năm 2001, Sureshchandar et al cũng ñưa ra năm nhân tố ảnh hưởng ñến
chất lượng dịch vụ bao gồm: Yếu tố dịch vụ cốt lõi; Yếu tố con người; Yếu tố kỹ
thuật; Yếu tố hữu hình; Yếu tố cộng ñồng.
Các yếu tố ño lường chất lượng dịch vụ rất ña dạng ñược xác ñịnh khác nhau
tùy lĩnh vực nghiên cứu. Vì vậy, các tài liệu nghiên cứu ñược nêu ra trên ñây là
cơ sở tham khảo cho việc xác ñịnh cụ thể các thang ño chất lượng sản phẩm dịch
vụ trong lĩnh vực ngân hàng.
1.4. Sự thỏa mãn của khách hàng và các nhân tố quyết ñịnh:
1.4.1. Khái niệm:
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về sự thỏa mãn của khách hàng:
“Sự thỏa mãn của khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách
hàng, ñáp lại với kinh nghiệm của họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ” (Bachelet –
1985: 81; dẫn theo Nguyễn ðình Thọ & ctg, 2003). Theo Philip Kotler (2001): “Sự
thỏa mãn của khách hàng là mức ñộ của trạng thái cảm giác của một người bắt
nguồn từ việc so sánh kết quả thu ñược từ một sản phẩm với những kỳ vọng của
người ñó”.
“Sự thỏa mãn của khách hàng là sự phản ứng của người tiêu dùng ñối với việc
ước lượng sự khác nhau giữa mong muốn trước ñó (hoặc những tiêu chuẩn cho sự
thể hiện) và sự thể hiện thực sự của sản phẩm như là một sự chấp nhận sau khi
dùng nó” (Tse và Wilton (1988), dẫn theo Trần Thị Như Châu, 2009).
18
Theo Brown (1992): “sự thỏa mãn của khách hàng là một trạng thái trong ñó
những gì khách hàng cần, muốn, và mong ñợi ở sản phẩm và gói dịch vụ ñược thỏa
mãn hay vượt quá sự thỏa mãn, kết quả là có sự mua hàng lập lại, lòng trung thành
và giá trị của lời truyền miệng một cách thích thú”.
Zeithaml & Bitner (2000) cũng có ñịnh nghĩa về sự thỏa mãn của khách hàng
như sau: “sự thỏa mãn của khách hàng là sự ñánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ ñã ñáp ứng ñược nhu cầu và mong ñợi của họ”.
Như vậy, có khá nhiều quan ñiểm về sự thỏa mãn của khách hàng, mỗi quan
ñiểm ñứng trên những khía cạnh khác nhau nhưng nhìn chung ñều ñi ñến một kết
luận là ñem lại sự thỏa mãn của khách hàng chính là mục tiêu phấn ñấu liên tục của
bất kỳ doanh nghiệp, bất kỳ tổ chức nào ñể có thể thành công và phát triển.
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng:
Cao
Tính chất kích thích Phi tuyến theo ñộ thỏa dụng
Tính chất thực hiện Tuyến tính theo ñộ thỏa dụng
Trung lập
Tính chất căn bản
Thấp
Không có tính chất
Có tính chất
Hình 1.2. Mô hình Kano về sự thỏa mãn của khách hàng
Nguồn: Noriaki Kano, 1980 dẫn theo Nguyễn Hoàng Bảo (2006)
Trên ñây là mô hình Kano (Hình 1.2) về sự thỏa mãn của khách hàng, mô hình
này phân biệt 3 loại ñặc tính của sản phẩm (dịch vụ) có ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn
của khách hàng ñó là:
19
Những ñặc tính cơ bản (must be)
ðây là ñặc tính cơ bản nhất của sản phẩm, dịch vụ. Nếu ñặc tính này không
ñược ñáp ứng, khách hàng sẽ hoàn toàn không thỏa mãn. Nhưng nếu tăng mức ñộ
ñáp ứng các ñặc tính này cũng không làm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng do
họ xem ñó là ñiều ñương nhiên.
Những ñặc tính thực hiện (one – dimentional)
ðặc tính này thể hiện tỷ lệ thuận giữa sự ñáp ứng và sự thỏa mãn của khách
hàng. Nếu ñáp ứng cho khách hàng càng nhiều thì sự thỏa mãn càng tăng lên và
ngược lại.
Những ñặc tính kích thích (delighter)
Những ñặc tính này nếu không có, khách hàng vẫn mặc nhiên chấp nhận dịch
vụ. Nhưng nếu tồn tại những ñặc tính này thì khách hàng sẽ rất bất ngờ và thích thú
vì nhận thấy sự hữu ích của chúng. Vì vậy gia tăng ñặc tính này, sẽ gia tăng ñược sự
thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng.
Khi biết ñược nhân tố nào ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng, chúng ta
sẽ nắm bắt tốt cách thức ñể kích thích sự thỏa mãn của khách hàng, vạch ra nhưng
chiến lược ñúng ñắn ñể không ngừng ñáp ứng yêu cầu của khách hàng.
1.4.3. Thang ño sự thỏa mãn của khách hàng:
Thang ño sự thỏa mãn của khách hàng dựa trên thang ño của Hayes (1998) (dẫn
theo Lưu Thiên Tú, 2009). Theo nghiên cứu này, sự thõa mãn của khách hàng ñược
ñánh giá dựa trên các yếu tố:
Sự thỏa mãn chung
Mức ñộ thực hiện dịch vụ thấp hơn hay vượt quá sự mong ñợi
Sự sắp xếp dịch vụ tương ứng với hàng hóa hay dịch vụ trong trí tưởng
tượng của khách hàng
1.5. Mô hình nghiên cứu:
1.5.1. Mô hình chất lượng dịch vụ:
1.5.1.1. Mô hình chất lượng dịch vụ:
20
ðể ñánh giá và ño lường chất lượng dịch vụ, Parasuraman & ctg (1985, 1988) ñã
Dịch vụ kỳ vọng
ñưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ. Mô hình ñược trình bày sau:
Khoảng cách 5
G N À H
Dịch vụ cảm nhận
H C Á H K
Khoảng cách 4
Dịch vụ chuyển giao
Thông tin ñến khách hàng
Khoảng cách 3
Chuyển ñổi tiêu chí của công ty thành tiêu chí chất lượng
1 h c á c g n ả o h K
Khoảng cách 2
Ị H T P Ế I T À H N
Nhận thức của công ty về kỳ vọng
của khách hàng
Hình 1.3: Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg
Nguồn: Nguyễn ðình Thọ, 2003. Trích từ Parasuraman & ctg (1985:44)
- Khoảng cách thứ nhất xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ và nhà quản trị dịch vụ cảm nhận về kỳ vọng này của
khách hàng. ðiểm cơ bản của sự khác biệt này là do ñơn vị cung cấp dịch vụ không
hiểu biết ñược hết những ñặc ñiểm nào tạo nên chất lượng của dịch vụ cũng như
cách thức chuyển giao chúng cho khách hàng ñể thỏa mãn nhu cầu của họ.
- Khoảng cách thứ hai xuất hiện khi ñơn vị cung cấp dịch vụ gặp khó khăn
trong việc chuyển ñổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những
ñặc tính chất lượng của dịch vụ. Trong nhiều trường hợp, ñơn vị cung cấp dịch vụ
21
có thể nhận thức ñược kỳ vọng của khách hàng nhưng không phải ñơn vị cung cấp
dịch vụ luôn có thể chuyển ñổi kỳ vọng này thành những tiêu chí cụ thể về chất
lượng và chuyển giao chúng theo ñúng kỳ vọng của khách hàng. Nguyên nhân
chính của vấn ñề này là khả năng chuyên môn của ñội ngũ nhân viên dịch vụ cũng
như dao ñộng quá nhiều của cầu về dịch vụ. Có những lúc cầu về dịch vụ khá cao
làm cho ñơn vị cung cấp dịch vụ không thể ñáp ứng kịp.
- Khoảng cách thứ ba xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch
vụ cho khách hàng theo những tiêu chí ñã ñược xác ñịnh. Trong dịch vụ, các nhân
viên liên hệ trực tiếp với khách hàng ñóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo
ra chất lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả nhân viên ñều có thể hoàn
thành nhiệm vụ theo các tiêu chí ñã ñề ra.
- Phương tiện quảng cáo và thông tin cũng tác ñộng vào kỳ vọng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ. Những hứa hẹn trong các chương trình quảng cáo,
khuyến mại có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhưng cũng sẽ làm giảm
chất lượng mà khách hàng cảm nhận ñược khi chúng không thực hiện theo ñúng
những gì ñã hứa hẹn. ðây là khoảng cách thứ tư.
- Khoảng cách thứ năm xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng kỳ vọng
bởi khách hàng và chất lượng họ cảm nhận ñược. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc
khoảng cách thứ năm này. Một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt
giữa chất lượng họ kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận ñược khi tiêu dùng một dịch
vụ thì chất lượng của dịch vụ ñược xem là hoàn hảo.
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng
cách thứ năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng cách trước ñó.
Vì thế, ñể rút ngắn khoảng cách thứ năm hay làm tăng chất lượng dịch vụ, nhà quản
trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này.
Mô hình chất lượng dịch vụ, có thể ñược biểu diễn như sau:
CLDV = F{(KC 5 = f (KC 1, KC 2, KC 3, KC4)} (1.1)
- CLDV: chất lượng dịch vụ
- KC : khoảng cách
22
ðến mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg (1985), chúng ta thấy
ñược bức tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985) cho rằng
bất kỳ dịch vụ nào chất lượng của dịch vụ ñược cảm nhận bởi khách hàng có thể
xây dựng thành mô hình mười thành phần, ñó là:
- Tin cậy (reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời
hạn ngay lần ñầu tiên.
- ðáp ứng (responsiveness) nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ (competence) nói lên trình ñộ chuyên môn ñể thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân
viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu ñể nắm bắt thông tin liên quan
cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
- Tiếp cận (access) liên quan ñến việc tạo mọi ñiều kiện dễ dàng cho khách
hàng trong việc tiếp cận với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ ñợi của khách hàng,
ñịa ñiểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
- Lịch sự (courtesy) nói lên tính cách niềm nở, tôn trọng và thân thiện với
khách hàng.
- Thông tin (communication) liên quan ñến việc giao tiếp, thông ñạt cho khách
hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về những vấn ñề liên
quan ñến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
- Tín nhiệm (credibility) nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm
cho khách hàng tin cậy vào ñơn vị cung cấp dịch vụ. Khả năng này thể hiện qua tên
tuổi và tiếng tăm của ñơn vị cung cấp dịch vụ, nhân cách của nhân viên dịch vụ giao
tiếp trực tiếp với khách hàng.
- An toàn (security) liên quan ñến khả năng bảo ñảm sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật thông tin.
- Hiểu biết khách hàng (understanding/knowing the customer) thể hiện qua
khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những ñòi hỏi
23
của khách hàng, quan tâm ñến cá nhân họ và nhận dạng ñược khách hàng thường
xuyên.
- Phương tiện hữu hình (tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
1.5.1.2. Mô hình SERVQUAL:
Mô hình mười thành phần của chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu ñiểm là bao
quát hầu hết mọi khía cạnh của một dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược ñiểm
là phức tạp trong việc ño lường. Hơn nữa, mô hình này mang tính lý thuyết, có thể
sẽ có nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ này không ñạt giá trị phân
biệt. Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu này ñã nhiều lần kiểm ñịnh mô hình này và
ñi ñến kết luận là chất lượng dịch vụ bao gồm năm thành phần cơ bản, ñó là:
- Tin cậy (reliability) thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
ñúng thời hạn ngay lần ñầu tiên.
- ðáp ứng (responsiveness) thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân
viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ (assurance) thể hiện qua trình ñộ chuyên môn và cung
cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
- ðồng cảm (empathy) thể hiện qua sự quan tâm chăm sóc ñến từng cá nhân
khách hàng.
- Phương tiện hữu hình (tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Bộ thang ño gồm 2 phần, mỗi phần có 22 phát biểu. Phần thứ nhất nhằm xác
ñịnh kỳ vọng của khách hàng ñối với loại dịch vụ của doanh nghiệp nói chung,
không quan tâm ñến một doanh nghiệp cụ thể nào, người ñược phỏng vấn cho biết
mức ñộ mong muốn của họ ñối với dịch vụ ñó. Phần thứ hai nhằm xác ñịnh cảm
nhận của khách hàng ñối với việc thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp khảo sát.
Nghĩa là căn cứ vào dịch vụ cụ thể của doanh nghiệp ñược khảo sát ñể ñánh giá. Kết
quả nghiên cứu nhằm nhận ra các khoảng cách giữa cảm nhận khách hàng về chất
lượng dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện và kỳ vọng của khách hàng ñối với chất
24
lượng dịch vụ ñó. Cụ thể, theo mô hình SERVQUAL, chất lượng dịch vụ ñược xác
ñịnh như sau:
Chất lượng dịch vụ = Mức ñộ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng (1.2)
Các tác giả khẳng ñịnh rằng SERVQUAL là một thang ño ña biến với ñộ tin cậy
cao, có căn cứ vững chắc mà các doanh nghiệp có thể sử dụng ñể hiểu ñược những
sự mong ñợi và nhận thức của khách hàng về dịch vụ từ ñó cải tiến chất lượng dịch
Thang ño SERVQUAL nhanh chóng thu hút vụ ñáp ứng mong ñợi của khách hàng.
ñược sự chú ý của giới nghiên cứu tiếp thị. Trong ñó, ñáng chú ý là quan ñiểm của
Crolin & Taylor (1992, 1994) với thang ño SERVPERF.
1.5.1.3. Mô hình SERVPERF:
Crolin & Taylor (1992, 1994) với mô hình SERVPERF, cho rằng mức ñộ cảm
nhận của khách hàng ñối với sự thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp phản ánh tốt
nhất chất lượng dịch vụ. Theo mô hình SERVPERF thì:
Chất lượng dịch vụ = Mức ñộ cảm nhận. (1.3)
Kết luận này ñược sự ñồng tình bởi các tác giả khác như Lee & ctg (2000),
Brady & ctg (2002). Thang ño SERVPERF ñược các tác giả Cronin & Taylor
(1992) ñưa ra dựa trên việc khắc phục những khó khăn khi sử dụng thang ño
SERVQUAL. Bộ thang ño SERVPERF cũng sử dụng 22 câu hỏi tương tự như phần
hỏi về cảm nhận của khách hàng trong mô hình SERVQUAL, bỏ qua phần hỏi về
kỳ vọng .
Có thể nói, cho ñến nay, SERVQUAL và SERVPERF là hai thang ño ñược ñề
cập ñến rộng rãi nhất trong nghiên cứu tiếp thị về dịch vụ. Nhìn chung,
SERVQUAL và SERVPERF về cơ bản là có giá trị, nhưng các thành phần có thể có
các biến thái và có các trọng số tác ñộng khác nhau ñến sự thỏa mãn của khách
hàng tùy theo loại hình dịch vụ và bối cảnh kinh tế - xã hội. Về cách làm,
SERVPERF ñơn giản hơn. Tóm lại, theo quan ñiểm tôi, có nhiều thang ño về chất
lượng dịch vụ nói chung, và cũng có nhiều nghiên cứu tiếp sau sử dụng hai thang ño
này. Trong bài nghiên cứu này, tác giả quyết ñịnh sử dụng thang ño SERVPERF ñể
ño lường sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các NHTMNN vì hai lý do: Thứ
25
nhất, thang ño SERVPERF ñược chứng minh hiệu quả hơn thang ño SERVQUAL
trong ño lường chất lượng dịch vụ; thứ hai, bản câu hỏi theo mô hình SERVPERF
ngắn gọn hơn phân nửa so với SERVQUAL, không gây nhàm chán và mất thời gian
cho người trả lời; thứ ba, khái niệm sự kỳ vọng cũng khá mơ hồ nên ảnh hưởng ñến
chất lượng dữ liệu thu thập.
1.5.2. Mô hình về chỉ số thỏa mãn (CSI Model)
Chỉ số thỏa mãn của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố ñược
cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể ñặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự thỏa mãn
khách hàng ñược ñịnh nghĩa như là một sự ñánh giá toàn diện về sự sử dụng một
dịch vụ hoặc hoạt ñộng sau bán hàng của doanh nghiệp và ñây chính là ñiểm cốt lõi
của mô hình CSI. Xung quanh biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả
xuất phát từ những biến số khởi tạo như sự mong ñợi của khách hàng, hình ảnh
doanh nghiệp và sản phẩm, chất lượng cảm nhận và giá trị cảm nhận về sản phẩm
hoặc dịch vụ kèm theo ñến các biến số kết quả của sự thỏa mãn.
1.5.2.1. Mô hình về chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ (ACSI):
Dựa trên mô hình của Thụy ðiển (SCSB), ACSI ñã ñược phát triển bởi Claus
Fornell (Fornell và cộng sự, 1996) thuộc trung tâm nghiên cứu chất lượng quốc gia
thuộc ðại học Michigan như một chỉ số thông dụng và một phương thức ño lường
sự thỏa mãn của khách hàng với hàng loạt nhãn hiệu mang lại lợi ích cho khách
Sự than phiền (Complaint)
Sự mong ñợi (Expectations)
Giá trị cảm nhận (Perceived value
Sự thỏa mãn của khách hàng (SI)
Sự trung thành (Loyalty)
Chất lượng cảm nhận (Perceived quality)
hàng. ACSI ño lường ñược trong 10 lĩnh vực kinh tế, ở 41 ngành.
Nguồn American Customer Satisfaction Index – ACSI (1992) dẫn theo Lê Văn Huy, 2007.
Hình 1.4: Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ
26
Trong mô hình chỉ số thỏa mãn của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác ñộng
bởi chất lượng cảm nhận và sự mong ñợi của khách hàng. Khi ñó, sự mong ñợi của
khách hàng có tác ñộng trực tiếp ñến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong
ñợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của khách hàng ñối với sản
phẩm càng cao hoặc ngược lại. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ
cung cấp cho khách hàng cần phải ñảm bảo và ñược thỏa mãn trên cơ sở sự thỏa
mãn của họ. Sự thỏa mãn của khách hàng ñược tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm
nhận, sự mong ñợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao hơn
sự mong ñợi sẽ tạo nên lòng trung thành ñối với khách hàng, trường hợp ngược lại,
ñấy là sự phàn nàn hay sự than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng (hình 1.4).
1.5.2.2. Mô hình về chỉ số thỏa mãn khách hàng của các quốc gia EU (ECSI):
ECSI (European Customer Satisfaction Index) - Mô hình chỉ số thỏa mãn khách
hàng của các quốc gia châu Âu ñược xây dựng dựa trên các chương trình của một số
nước trong khu vực EU và quốc gia sáng lập nên chương trình này là Thụy ðiển.
Mô hình chỉ số thỏa mãn Châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất ñịnh so với
ACSI: hình ảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác ñộng trực tiếp ñến sự mong ñợi
của khách hàng. Khi ñó, sự thỏa mãn của khách hàng là sự tác ñộng tổng hòa của 4
nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình. Thông
thường, chỉ số ACSI thường ñược áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI
thường ứng dụng ño lường các sản phẩm, các ngành (hình 1.5)
27
Hình ảnh (Image)
Sự mong ñợi (Expectations)
Sự trung thành (Loyalty)
Giá trị cảm nhận (Perceived value
Sự thỏa mãn của khách hàng (SI)
Chất lượng cảm nhận về – sản phẩm (Perceved quality-Prod)
– dịch vụ (Perceved quality–Serv)
Nguồn European Customer Satisfaction Index – ECSI (2000) dẫn theo Lê Văn Huy, 2007.
Hình 1.5: Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng các quốc gia EU
1.5.2.3. Mô hình lý thuyết về chỉ số thỏa mãn khách hàng của Việt Nam
(VCSI) và ý nghĩa của nó ñối với kinh tế Việt Nam:
Theo kinh nghiệm của các mô hình thành công ñã có (ACSI, ECSI, NSCB,
SWICS, CCSI, MCSI...) thì CSI là một mô hình bao gồm các biến số nguyên nhân -
kết quả: hình ảnh nhãn hiệu, chất lượng mong ñợi, chất lượng cảm nhận, giá trị cảm
nhận, sự thỏa mãn của khách hàng và lòng trung thành. Sự thỏa mãn của khách hàng
(CS) ñược ñặt trong mối tương quan giữa biến nguyên nhân và kết quả của mô hình.
Thông thường CSI có 4 biến số khởi ñầu là: hình ảnh thương hiệu, chất lượng
mong ñợi, chất lượng cảm nhận, giá trị cảm nhận và khi ñó, sự thỏa mãn của khách
hàng sẽ tạo nên lòng trung thành (nếu khách hàng thỏa mãn) hoặc có thể là sự phàn
nàn (nếu khách hàng không thỏa mãn). ðiều ñó có nghĩa là: sự thỏa mãn của khách
hàng có thể dẫn ñến hai thái cực cảm nhận ñối với khách hàng là (1) thỏa mãn với
chất lượng sản phẩm/dịch vụ và có xu hướng trung thành với nhãn hiệu hay thương
hiệu ñó hoặc (2) có nhiều ñiểm không thỏa mãn về sản phẩm/dịch vụ dẫn ñến
28
những hành vi “tiêu cực” với thương hiệu. Mô hình VCSI - Chỉ số thỏa mãn khách
hàng Việt Nam chắc chắn cũng không nằm ngoài những quy tắc chuẩn mực trên.
Hiện Tiến sĩ Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà Mi ñã tiến hành nghiên cứu ñề xuất mô
hình VCSI với bảy biến số cụ thể như sau:
+ Hình ảnh thương hiệu
+ Chất lượng mong ñợi
Biến số nguyên nhân
+ Chất lượng cảm nhận
+ Giá trị cảm nhận
+ Sự thỏa mãn của khách hàng
Yếu tố trung tâm
+ Sự phàn nàn
+ Lòng trung thành
Biến số kết quả
ðiểm khác biệt của VCSI với các mô hình CSI khác chính là các mối quan hệ
khác nhau giữa những biến số tiềm ẩn. Với mỗi quốc gia, từng ñặc trưng riêng về
kinh tế - xã hội sẽ quyết ñịnh các biến số có mối liên hệ với nhau như thế nào và tất
nhiên mô hình VCSI cũng sẽ có những mối quan hệ giữa các biến số, trên cơ sở tích
lũy những kinh nghiệm thành công của một số mô hình tiêu biểu ñi trước và những
Phàn nàn của KH (Complaint)
ñặc ñiểm của kinh tế Việt Nam. Mô hình lý thuyết VCSI ñược thiết lập như sau:
Chất lượng mong ñợi (Expected Quality)
Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality)
Giá trị cảm nhận (Percei ved value
Sự thỏa mãn của khách hàng (SI)
Hình ảnh thương hiệu (Brand Image)
Lòng trung thành của KH (Loyalty)
Hình 1.6: Mô hình lý thuyết chỉ số thỏa mãn khách hàng của Việt Nam Nguồn Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà Mi (2007)
29
1.5.2.4. Mô hình lý thuyết về chỉ số thỏa mãn của khách hàng trong lĩnh vực
ngân hàng:
Tại một số nước trên thế giới, các nhà nghiên cứu ñã phát triển một mô hình về
chỉ số thỏa mãn của khách hàng ñược ứng dụng chung cho hầu hết các doanh
nghiệp hoặc các ngành. Trong ñiều kiện Việt Nam chưa phát triển mô hình này,
trên cơ sở những kết quả nghiên cứu mô hình của các nước và thực tế của lĩnh vực
ngân hàng tại Việt Nam, những yếu tố cụ thể (items) ñể ño lường các biến số ñược
xem xét trong mô hình như sau:
Sự than phiền (Complaint)
Sự mong ñợi (Expectations)
Giá trị cảm nhận (Perceiv ed value
Sự thỏa mãn của khách hàng (SI)
Sự trung thành (Loyalty)
Giá cả (Rice)
Hình ảnh (Image)
Chất lượng cảm nhận về – sản phẩm (Perceved quality-Prod) – dịch vụ (Perceved quality–Serv)
Nguồn Lê văn Huy (2007) - Hình ảnh: biểu hiện mối quan hệ giữa thương hiệu (nhãn hiệu) và sự liên
Hình 1.7: Mô hình lí thuyết về chỉ số thỏa mãn khách hàng của các ngân hàng
tưởng của khách hàng ñối với các thuộc tính của thương hiệu (nhãn hiệu). Biến số
này ñược thể hiện bởi danh tiếng, uy tín, lòng tin của chính người tiêu dùng ñối với
thương hiệu. Các nghiên cứu thực tiễn ñã khẳng ñịnh rằng, ñây là nhân tố quan
30
trọng và có tác ñộng trực tiếp ñến sự thỏa mãn của khách hàng. ðồng thời, nó cũng
có mối quan hệ ñồng biến ñối với sự thỏa mãn và sự trung thành ñối với sản phẩm
hoặc thương hiệu. Trong lĩnh vực ngân hàng, hình ảnh ñóng vai trò rất quan trọng
trong việc quyết ñịnh nơi vay hoặc gửi tiền, ñòi hỏi các ngân hàng cần phải ñịnh vị
và xây dựng hình ảnh của mình trên cơ sở những thuộc tính quan trọng nhằm thiết
lập một sự cảm nhận tốt nhất ñối với ñối thủ cạnh tranh, giúp khách hàng dễ dàng
nhận diện ñược thương hiệu.
- Sự mong ñợi: thể hiện mức ñộ chất lượng mà khách hàng mong ñợi nhận
ñược, các thông số ño lường sự mong ñợi gắn liền với những thông số của hình ảnh
và chất lượng cảm nhận của sản phẩm và dịch vụ. ðây là kết quả của kinh nghiệm
tiêu dùng trước ñó hoặc thông tin thông qua những kênh truyền thông ñối với sản
phẩm hoặc dịch vụ.
Trong một số ngành, có thể, biến số này không có mối quan hệ với giá trị cảm
nhận, kết quả này cũng ñược thể hiện trong nghiên cứu của Martensen và cộng sự
(2000). Trên thực tế, mong ñợi càng cao thì càng dễ có khả năng dẫn ñến quyết ñịnh
mua nhưng mong ñợi càng cao thì khả năng ngân hàng thỏa mãn khách hàng ñó
càng khó.
- Chất lượng cảm nhận: có 2 loại
+ Chất lượng cảm nhận sản phẩm (hữu hình): là sự ñánh giá về tiêu dùng sản
phẩm gần ñây của khách hàng ñối với sản phẩm.
+ Chất lượng cảm nhận dịch vụ (vô hình): là sự ñánh giá các dịch vụ liên quan như
dịch vụ trong và sau khi bán, ñiều kiện cung ứng, giao hàng…của chính sản phẩm.
Do vậy, cả hai ñược tạo thành bởi những thuộc tính quan trọng ñược kết tinh
trong chính sản phẩm – dịch vụ. Với ñặc thù vô hình, sản phẩm ngân hàng ñược
xem xét trong trường hợp này là ñiều kiện cho vay, các ñiều kiện tín dụng, thời gian
từ khi nộp hồ sơ vay ñến khi ñược vay vốn, phong cách của nhà quản lí và các
chuyên viên tư vấn, không khí tại quầy giao dịch, các cam kết sau khi vay và các
ñiều kiện ràng buộc khác…
31
- Giá trị cảm nhận: Các nghiên cứu về lí thuyết cho thấy, sự thỏa mãn của
khách hàng phụ thuộc vào giá trị cảm nhận của hàng hóa và dịch vụ. Giá trị là mức
ñộ ñánh giá/ cảm nhận ñối với chất lượng sản phẩm so với giá phải trả hoặc phương
diện “giá trị không chỉ bằng tiền” mà khách hàng tiêu dùng sản phẩm ñó.
Theo Kotler (2003), giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng giá trị
mà khách hàng nhận ñược và tổng chi phí mà khách hàng phải trả về một sản
phẩm/dịch vụ nào ñó. ðối với ngân hàng, ñó là tổng số tiền phải trả (tiền lãi vay,
các chi phí ñi vay (kể cả chi phí chính thức và phi chính thức)), những chi phí về
thời gian, công sức và chi phí rủi ro khác so với giá trị dịch vụ (lợi ích hữu hình
mang lại), giá trị tâm lí, niềm tin và giá trị nhân lực. Hiệu số giữa giá trị và chi phí
bỏ ra chính là giá trị cảm nhận mà dịch vụ ngân hàng mang lại cho khách hàng.
- Giá cả: ðây là biến số mới ñược ñề nghị xem xét trong mô hình lý thuyết.
Do ñặc ñiểm biến ñộng của thị trường tài chính và những ñặc thù của văn hóa kinh
doanh, giá cả sản phẩm hay lãi suất luôn ñược khách hàng so sánh, ñánh giá giữa
các ngân hàng. Lãi suất của ngân hàng ñược xem như là yếu tố giá ñối với một sản
phẩm và biến số này ñóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa hình ảnh, sự
mong ñợi và chất lượng cảm nhận với giá trị cảm nhận của khách hàng.
- Sự trung thành: là biến số cuối cùng trong mô hình và mang tính quyết ñịnh
ñến sự tồn vong của doanh nghiệp trong tương lai, nó ñược ño lường bởi ý ñịnh tiếp
tục mua, lòng tin và sự giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà họ
ñang dùng. Ngược lại với sự trung thành là sự than phiền khi khách hàng không
thỏa mãn với sản phẩm dịch vụ so với những mong muốn của họ. Sự trung thành
của khách hàng ñược xem như một tài sản của doanh nghiệp, vì vậy, các doanh
nghiệp cần phải tạo ra sự thỏa mãn ñối với khách hàng, nâng cao sự trung thành của
họ ñối với doanh nghiệp.
1.6. Mô hình nghiên cứu ñề nghị của ñề tài:
Theo các mô hình nghiên cứu ở phần trên, ñể khảo sát sự thỏa mãn của khách
hàng, nhiều tác giả ñã ñưa ra những tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, ñể có kết luận chính
xác hơn về sự thỏa mãn của khách hàng ñối với các NHTM Nhà nước, tác giả ñưa ra
32
mô hình lý thuyết ( hình 1.8) với các giả thuyết ñược ñặt ra như sau: (cid:1) H1: Sự tin cậy càng cao thì khách hàng sẽ càng thỏa mãn. (cid:1) H2: Sự ñáp ứng càng tốt thì khách hàng càng thỏa mãn. (cid:1) H3: Năng lực phục vụ càng tốt thì sự thỏa mãn càng cao. (cid:1) H4: Phương tiện hữu hình càng tốt thì khách hàng càng thỏa mãn (cid:1) H5:.Chiêu thị càng phổ biến thì sự thỏa mãn càng cao. (cid:1) H6: Tính cạnh tranh về giá càng cao thì khách hàng càng thỏa mãn. (cid:1) H7: Hình ảnh doanh nghiệp càng tốt thì sự thỏa mãn khách hàng càng tăng.
H1
Sự tin cậy (REL)
H2
H3
ðáp ứng (RES)
H4
Năng lực phục vụ (ASS)
SỰ THỎA
MÃN CỦA
Phương tiện hữu hình (TAN)
KHÁCH
H5
HÀNG
H6
Chiêu thị (MAR)
H7
Giá cả (PRI)
Hình ảnh (IMA)
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu của ñề tài (Nguồn: tác giả tự xây dựng)
33
Bài nghiên cứu này dựa vào mô hình thành quả cảm nhận – Thang ño SERVPERF
(1992) ñể xây dựng mô hình nghiên cứu của mình như sau:
SAT = f (REL, RES, ASS, TAN, MAR, PRI, IMA) (1.4)
Trong ñó:
SAT là biến phụ thuộc;
REL, RES, ASS, TAN, MAR, PRI, IMA là biến ñộc lập.
a. ðộ tin cậy (REL)
Sự tin cậy nói lên khả năng cung ứng dịch vụ chính xác, ñúng giờ và uy tín. ðiều
này ñòi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trọng các cam kết cũng
như giữ lời hứa với khách hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng, tiêu chí này thường ñược
khách hàng ño lường thông qua các yếu tố sau:
- Nhân viên ngân hàng có trình ñộ chuyên môn giỏi, nắm vững nghiệp vụ. - Ngân hàng thực hiện giao dịch ñúng ngay từ lần ñầu. - Ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ ñúng thời gian mà họ hứa. - Ngân hàng gửi bảng sao kê ñều ñặn và kịp thời.
b. Sự ñáp ứng (RES)
Thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ
kịp thời cho khách hàng, cụ thể như:
- Nhân viên ngân hàng nhiệt tình, sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng khi
gặp vướng mắc về các dịch vụ.
- Nhân viên ngân hàng ñảm bảo giờ giấc làm việc theo quy ñịnh, không gây
lãng phí thời gian của khách hàng.
- Nhân viên ngân hàng hướng dẫn ñầy ñủ các thủ tục về các giao dịch trong
một lần.
- Nhân viên ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ nhanh chóng, kịp thời. - Ngân hàng có ñường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24. - Ngân hàng phản hồi tích cực các yêu cầu của khách hàng. - Ngân hàng luôn có nhân viên tư vấn tại bàn hướng dẫn ñể giúp ñỡ các khách
hàng.
34
c. Năng lực phục vụ (ASS)
Thể hiện qua trình ñộ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với
khách hàng, thể hiện qua các yếu tố:
- Nhân viên ngân hàng có kiến thức chuyên môn và kiến thức tổng hợp tốt - Nhân viên ngân hàng nắm bắt tốt các yêu cầu, nhu cầu của khách hàng - Cách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý - Cung cách phục vụ lịch sự, ân cần, hòa nhã với khách hàng.
d. Phương tiện phục vụ (TAN)
Phương tiện phục vụ thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ,
các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ, thể hiện qua các yếu tố cụ thể sau:
- Ngân hàng bố trí các quầy giao dịch, các bảng biểu, kệ tài liệu rất khoa học
và tiện lợi cho khách hàng.
- Ngân hàng có tài liệu giới thiệu về sản phẩm dịch vụ rất cuốn hút và ñẹp. - Các thông tin trên chứng từ giao dịch ngân hàng rõ ràng, ñầy ñủ và dễ hiểu. - ðồng phục của nhân viên ngân hàng ñẹp và ấn tượng. - Ngân hàng có trang bị cơ sở vật chất rất hiện ñại và ñầy ñủ. - Ngân hàng có mạng lưới ñại lý rộng khắp. - Ngân hàng có ñịa ñiểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng. - Thời gian phục vụ của ngân hàng hợp lý và thuận tiện. - Ngân hàng có hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng. - Ngân hàng có thông tin về số dư, tài khoản giao dịch nhanh chóng.
e. Chiêu thị (MAR)
Chiêu thị, thường ñược gọi là truyền thông tiếp thị, là tất cả các cách thức mà
người làm tiếp thị sử dụng ñể truyền thông với thị trường mục tiêu, kích thích khách
hàng mục tiêu mua hàng.
- Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi - Chương trình khuyến mãi rất hấp dẫn, thu hút thường xuất hiện trên ñài
truyền hình và truyền thanh
- Quà tặng khuyến mãi của ngân hàng thiết thực (cộng thêm lãi suất, tiền
35
thưởng, quà tặng ñẹp và có thể dùng ñược…).
- Ngân hàng có chính sách ưu ñãi với khách hàng lâu năm (thẻ VIP, quà tặng
sinh nhật, lễ Tết, ưu ñãi phí giao dịch…)
- Ngân hàng có nhiều hoạt ñộng vì cộng ñồng.
f. Giá cả (PRI)
Do ñặc ñiểm biến ñộng của thị trường tài chính và những ñặc thù của văn hóa
kinh doanh, giá cả sản phẩm hay lãi suất luôn ñược khách hàng so sánh, ñánh giá giữa
các ngân hàng, tác ñộng ñến sự thỏa mãn của khách hàng, thể hiện qua các yếu tố:
- Ngân hàng có phí giao dịch hợp lý. - Ngân hàng áp dụng mức lãi suất huy ñộng và cho vay cạnh trạnh. - Ngân hàng có chương trình tư vấn cập nhật về thông tin giá cả thị trường.
g. Hình ảnh ngân hàng (IMA)
Thể hiện bởi danh tiếng, uy tín, lòng tin của khách hàng ñối với thương hiệu.
Hình ảnh ngân hàng tác ñộng trực tiếp ñến quyết ñịnh của khách hàng (vay hoặc gửi
tiền), thể hiện qua các yếu tố sau:
- Ngân hàng luôn xem quyền lợi của khách hàng là trên hết. - Ngân hàng luôn giữ chữ tín ñối với khách hàng. - Ngân hàng luôn ñi ñầu trong các cải tiến và hoạt ñộng xã hội. - Ngân hàng có các hoạt ñộng marketing hiệu quả và ấn tượng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương 1 của ñề tài ñề cập những vấn ñề cơ sở lý luận liên quan ñến các
yếu tố chất lượng dịch vụ của ngân hàng thương mại nhà nước cũng như tìm hiểu về
sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân ñối với các yếu tố này. Các yếu tố chất lượng
dịch vụ ngân hàng ngày càng ña dạng, phong phú và các ngân hàng ngày càng quan
tâm hơn ñến việc làm thỏa mãn khách hàng của mình. Ngoài ra, chương 1 của ñề tài
cũng ñưa ra mô hình nghiên cứu ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân
với bảy yếu tố chất lượng dịch vụ: ðộ tin cậy, ðộ ñáp ứng, Năng lực phục vụ,
Phương tiện phục vụ, Chiêu thị, Giá cả, Hình ảnh và bảy giả thuyết nghiên cứu H1,
H2, H3, H4, H5, H6, H7 liên quan ñến các khái niệm trên.
36
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu:
Chương 1 ñã trình bày những lý thuyết cơ bản nhất ñi ñến hình thành mô hình
nghiên cứu cho ñề tài. Trong chương 2 tác giả sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu
thực nghiệm, việc phân tích dữ liệu và ñánh giá các kết quả thu ñược. Cụ thể gồm
các mục sau: (1) Giới thiệu; (2) Thiết kế nghiên cứu; (3) Xây dựng và ñiều chỉnh
thang ño.
2.2 Thiết kế nghiên cứu:
ðề tài này ñược thực hiện qua hai bước nghiên cứu: thứ nhất, nghiên cứu sơ bộ sử
dụng phương pháp ñịnh tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm nhằm phát hiện, ñiều
chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng ñể ño lường các khái niệm nghiên cứu; thứ
hai, nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp ñịnh lượng thông qua hình thức
phỏng vấn trực tiếp với bảng câu hỏi nhằm ñánh giá thang ño và kiểm ñịnh mô hình lý
thuyết. Cách thức nghiên cứu và quy trình nghiên cứu sẽ ñược trình bày ở phần dưới
ñây.
2.2.1. Quy trình nghiên cứu:
Bảng 2.1: Tóm lược tiến ñộ thực hiện các nghiên cứu
Dạng Phương Giai ñoạn Kỹ thuật Thời gian ðịa ñiểm nghiên cứu pháp
Thảo luận Sơ bộ ðịnh tính 06/2012 Tại Ngân hàng 1 nhóm
Phỏng vấn Chính thức ðịnh lượng 08/2012 TP.HCM 2 trực tiếp
37
Xác ñịnh vấn ñề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý luận:
- Lý thuyết về Ngân hàng, Chất lượng Sản phẩm Dịch vụ, - Sự hài lòng của khách hàng và các nhân tố quyết ñịnh - Mô hình nghiên cứu thỏa mãn của khách hàng (SERVQUAL, SERVPERF
Xác ñịnh mô hình nghiên cứu và các thang ño
Nghiên cứu ñịnh tính:
- Thảo luận - Phỏng vấn - Thang ño sơ bộ
Nghiên cứu ñịnh lượng:
- Thiết kế bảng câu hỏi - Thu thập số liệu - Thang ño chính thức
Xử lý số liệu:
- Phân tích nhân tố EFA (Kiểm tra trọng số EFA, nhân tố và phương sai trích) - Cronbach Alpha (Kiểm tra tương quan biến tổng, kiểm tra Cronbach’s Alpha) - Kiểm ñịnh ñộ thích hợp của mô hình - Kiểm ñịnh các giả thiết - Kiểm ñịnh mối quan hệ giữa biến ñộc lập và biến phụ thuộc
Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hảng
Kết luận và các kiến nghị
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu
38
2.2.2 Nghiên cứu sơ bộ:
Mục ñích của bước nghiên cứu này là nhằm khám phá ra những nhân tố ảnh
hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ của các
NHTMNN tại Tp.HCM. Thông qua bước nghiên cứu, thang ño lý thuyết
SERVPERF ñược kiểm ñịnh và bổ sung với ñiều kiện thực tế là ño lường chất
lượng dịch vụ tại Ngân hàng. Nghiên cứu khám phá ñược thực hiện thông qua việc
thảo luận nhóm giữa một số khách hàng, chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng.
Dựa trên kết quả của buổi thảo luận nhóm, bảng câu hỏi khảo sát sẽ ñược hình
thành chính thức và ñưa vào phỏng vấn trực tiếp. Bảng câu hỏi này trước khi tiến
hành khảo sát trên diện rộng phải tham khảo ý kiến của một số chuyên gia và phỏng
vấn thử, ñiều tra nghiên cứu một số khách hàng cá nhân ñể kiểm tra ngôn từ trình
bày có phù hợp, rõ ràng, dễ hiểu và thống nhất không.
2.2. 3 Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức ñược thực hiện bằng phương pháp ñịnh lượng bằng phỏng
vấn trực tiếp và phát bảng bảng câu hỏi. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác
suất), dạng ñiều tra tự quản. Mô hình ño lường gồm 30 biến quan sát, Theo Hair &
ctg (1998), kích thước mẫu cần thiết là n = 150 (30 x 5). Dữ liệu thu thập ñược xử lý
bằng phần mềm SPSS 20. Sau khi mã hóa và ñiều chỉnh dữ liệu, tác giả thực hiện các
bước phân tích sau:
ðánh giá ñộ tin cậy và ñộ giá trị của thang ño thông qua hệ số Cronbach
Alpha. Qua ñó, các biến không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ số tương quan tổng biến
nhỏ hơn 0,3 và thang ño sẽ ñược chấp nhận khi hệ số Alpha lớn hơn hoặc bằng 0,6
(Theo Nunnally Bernstein).
Phân tích nhân tố chỉ sử dụng khi hệ số KMO – Kaiser Meyer Olkin có giá
trị từ 0,5 trở lên. Sau khi phân tích nhân tố, các nhân tố ñại diện ñược thiết lập sẽ
ñược ñưa vào phân tích tương quan ñể kiểm tra hiện tượng ña cộng tuyến cũng như
nhận ñịnh mối liên hệ ban ñầu giữa các biến nguyên nhân và biến kết quả. Cuối
cùng là phân tích hồi quy và kiểm ñịnh giả thuyết nghiên cứu ñể tìm ra mối liên hệ
tuyến tính giữa biến phụ thuộc (Sự thỏa mãn) với các biến ñộc lập.
39
Từ kết quả của nghiên cứu chính thức, những thực trạng về tình hình chất
lượng dịch vụ và những nhân tố thực sự ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng
cá nhân về chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp, ñó chính là căn cứ ñể tác giả
ñưa ra những lập luận chứng minh cho những ñề xuất nhằm nâng cao sự thỏa mãn
của khác hàng về dịch vụ ngân hàng cung cấp.
Kích thước mẫu:
Trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có rất nhiều Chi nhánh/PGD ñược phủ
sóng ở hầu hết các quận huyện nội thành và ngoại thành và cũng có rất nhiều khách
hàng ñã và ñang sử dụng các dịch vụ tại các NHTMNN. Do hạn chế về kinh phí
cũng như thời gian nghiên cứu, tác giả chỉ tiến hành khảo sát chọn mẫu ngân hàng
và số lượng khách hàng cá nhân ñể nghiên cứu dựa theo tiêu chí về quy mô vốn
ñiều lệ hoặc vốn ñược cấp của các ngân hàng ñó và chọn ngẫu nhiên khách hàng
ñược phỏng vấn.
Từ bảng tổng hợp danh sách các NHTMNN trên website của Ngân hàng nhà
nước Việt nam (www.sbv.gov.vn), nghiên cứu chọn các Ngân hàng ñể tiến hành
khảo sát có quy mô vốn ñiều lệ/vốn ñược cấp vào thời ñiểm 31/12/2011 cao nhất,
trung bình và thấp nhất. Dựa vào tiêu chí ñó, ta có bảng sau:
Bảng 2.2. Danh sách các NHTMNN ở Việt nam
TÊN NGÂN HÀNG STT
Vốn ñiều lệ/vốn ñược cấp (tỷ ñồng) 17.587 16.858 14.600 TỶ LỆ % 24% 23% 20%
4 20.708 29%
5 3.055 4%
1 NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam 2 NH TMCP Công Thương Việt Nam 3 NH ðầu Tư và Phát triển Việt Nam NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long TỔNG 72.808 100%
Dựa vào bảng kết quả trên, tác giả tiến hành nghiên cứu khảo sát tại các ngân
hàng sau:
40
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. (chiếm tỷ lệ cao
nhất 29%).
2. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. (chiếm tỷ lệ trung bình 23%)
3. Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long. (chiếm tỷ lệ thấp
nhất 4%).
Cuộc khảo sát ñược tiến hành từ tháng 6/2012 ñến tháng 8/2012 với cỡ mẫu là
341 khách hàng cá nhân ñã và ñang giao dịch tại ba NHTMNN ñược chọn trên. Do
ñó, cỡ mẫu khách hàng cá nhân cụ thể từng ngân hàng như sau:
Bảng 2.3. Danh sách các NHTMNN ñược chọn ñể tiến hành nghiên cứu
Tên ngân hàng Tỷ lệ STT Vốn ñiều lệ Số lượng mẫu
51% 1 174 20.708 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
2 NH TMCP Công Thương Việt Nam 16.858 42% 143
7% 3 24 3.055 Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long
TỔNG 40.621 100% 341
Dựa vào bảng số liệu trên, ta tiến hành khảo sát ngẫu nhiên: - 174 khách hàng cá nhân ñã và ñang giao dịch tại Chi nhánh/PGD trên ñịa
bàn Tp.HCM của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- 143 khách hàng cá nhân ñã và ñang giao dịch tại Chi nhánh/PGD trên ñịa
bàn Tp.HCM của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- 24 khách hàng cá nhân ñã và ñang giao dịch tại Chi nhánh/PGD trên ñịa bàn
Tp.HCM của Ngân hàng Phát triển nhà ðồng bẳng sông Cửu Long.
2.3. Xây dựng và hiệu chỉnh thang ño :
Trong nghiên cứu này có hai thang ño ñược xây dựng và ñược ñiều chỉnh là
thang ño SERVPERF ñể ño lường chất lượng dịch vụ và thang ño ño lường sự thỏa
mãn của khách hàng. Thang ño cần ñược xây dựng và ñiều chỉnh ñể phù hợp hơn
41
với việc ño lường chất lượng dịch vụ cung cấp và phù hợp với trường hợp cụ thể tại
3 NHTMNN: Agribank, Viettinbank, MHB.
Xuyên suốt toàn bộ nghiên cứu ño lường ñánh giá sự thỏa mãn của sinh viên ñều sử
dụng thang ño Likert 5 mức ñộ; các câu hỏi ñều ở dạng tích cực với việc phân chia hai
cực là mức 1- hoàn toàn không ñồng ý và mức 5 là hoàn toàn ñồng ý. Nghiên cứu dựa
trên các thống kê và số liệu thu ñược ñể chứng minh tính ñúng ñắn của thang ño
SERVPERF.
2.3.1 Thang ño về chất lượng dịch vụ:
Thang ño về chất lượng dịch vụ ngân hàng ñược xây dựng dựa trên cơ sở lý
thuyết và tham khảo thang ño ñược dùng ñể ño lường chất lượng dịch vụ ở các loại
hình khác nhau là thang ño SERVPERF. ðây là một thang ño ñáng tin cậy gồm 22
biến quan sát và ño lường năm nhân tố chính ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ, cụ thể
gồm 4 biến quan sát ño lường tính hữu hình, 5 biến quan sát ño lường ñộ tin cậy, 4
biến ño lường sự ñáp ứng, 4 biến cho sự ñảm bảo và 5 biến quan sát cho mức ñộ
cảm thông.
Tuy nhiên, do tính chất ñặc thù của từng ngành dịch vụ, do ñặc ñiểm về hoàn
cảnh, thời gian và ñịa ñiểm là khác nhau nên việc ñiều chỉnh thang ño là việc làm
tối cần thiết. ðể thực hiện công việc này, tác giả ñã tổ chức một cuộc thảo luận
nhóm về chất lượng dịch vụ .Sau buổi thảo luận, một số biến quan sát của thang ño
SERVPERF ban ñầu ñã ñược thay ñổi cũng như một số biến mới ñược bổ sung ñể
phù hợp hơn với tình hình thực tế tại ngân hàng, một cuộc phỏng vấn thử ñược tiến
hành trên 15 khách hàng ñầu tiên thu về kết quả thang ño ñược ñiều chỉnh dưới ñây:
Thang ño mức ñộ tin cậy (Reliability)
Thang ño về mức ñộ tin cậy kí hiệu là REL, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của ñộ tin
cậy ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân ñối với dịch vụ của NHTMNN bao gồm
4 biến quan sát kí hiệu REL1 ñến REL4 (bảng 2.4), và ñược ño lường bằng thang ño
Likert 5 mức ñộ.
42
Bảng 2.4. Thang ño về mức ñộ tin cậy
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
Nhân viên NH có trình ñộ chuyên môn giỏi, nắm vững nghiệp vụ REL 1
NH thực hiện giao dịch ñúng ngay từ lần ñầu. REL 2
NH cung cấp sản phẩm dịch vụ ñúng thời gian mà họ hứa REL 3
NH gửi bảng sao kê ñều ñặn và kịp thời REL 4
Thang ño mức ñộ ñáp ứng (Responsiveness)
Thang ño về mức ñộ ñáp ứng kí hiệu là RES, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của
mức ñộ ñáp ứng ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
NHTMNN bao gồm 5 biến quan sát kí hiệu RES1 ñến RES5 (xem bảng 2.5), và
ñược ño lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
Bảng 2.5 Thang ño về mức ñộ ñáp ứng
Câu hỏi các biến quan sát Ký hiệu biến
Nhân viên NH nhiệt tình, sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng RES 1 khi gặp vướng mắc về các dịch vụ
Nhân viên NH hướng dẫn ñầy ñủ các thủ tục về các giao dịch trong RES 2 1 lần
Nhân viên NH cung cấp sản phẩm dịch vụ nhanh chóng, kịp thời RES 3
NH có ñường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24 RES 4
NH phản hồi tích cực các yêu cầu của khách hàng RES 5
Thang ño năng lực phục vụ (Assurance)
Thang ño về năng lực phục vụ kí hiệu là ASS, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của năng
lực phục vụ ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
NHTMNN bao gồm 4 biến quan sát kí hiệu ASS1 ñến ASS4 (bảng 2.6), và ñược ño
lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
43
Bảng 2.6 Thang ño về năng lực phục vụ
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
Nhân viên NH có kiến thức chuyên môn và kiến thức tổng hợp tốt ASS 1
Nhân viên NH nắm bắt tốt các yêu cầu, nhu cầu của khách hàng ASS 2
Cách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý ASS 3
Cung cách phục vụ lịch sự, ân cần, hòa nhã với khách hàng ASS 4
Thang ño cơ sở vật chất (Tangiable)
Thang ño về cơ sở vật chất kí hiệu là TAN, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của cơ sở
vật chất ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHTMNN
bao gồm 7 biến quan sát kí hiệu TAN 1 ñến TAN 7 (xem bảng 2.7), và ñược ño
lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
Bảng 2.7 Thang ño về cơ sở vật chất
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
NH bố trí các quấy giao dịch, các bảng biểu, kệ brochure rất khoa học TAN1 và tiện lợi cho khách hàng.
Thông tin trên chứng từ giao dịch rõ ràng, ñầy ñủ và dễ hiểu TAN2
NH có trang bị cơ sở vật chất rất hiện ñại và ñầy ñủ TAN3
NH có mạng lưới ñại lý rộng khắp. TAN4
NH có ñịa ñiểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng TAN5
Thời gian phục vụ của NH hợp lý và thuận tiện TAN6
NH có hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng TAN7
Thang ño chiêu thị (Marketing)
Thang ño về cơ sở vật chất kí hiệu là MAR, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của
chiêu thị ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHTMNN
bao gồm 4 biến quan sát kí hiệu MAR1 ñến MAR4 (xem bảng 2.8), và ñược ño
lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
44
Bảng 2.8 Thang ño về chiêu thị
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi MAR1
Chương trình khuyến mãi rất hấp dẫn, thu hút thường xuất hiện trên MAR2 ñài truyền hình và truyền thanh
Quà tặng khuyến mãi của ngân hàng thiết thực (cộng thêm lãi suất, MAR3 tiền thưởng, quà tặng ñẹp và có thể dùng ñược…)
Ngân hàng có chính sách ưu ñãi với khách hàng lâu năm (thẻ VIP, MAR4 quà tặng sinh nhật, lễ Tết, ưu ñãi phí giao dịch…)
Thang ño giá cả (Price)
Thang ño về cơ sở vật chất kí hiệu là PRI, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của giá cả
ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng Thương
mại Nhà nước bao gồm 3 biến quan sát kí hiệu RIC1 ñến RIC3 (bảng 2.9), ñược ño
lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
Bảng 2.9 Thang ño về giá cả
Câu hỏi các biến quan sát Ký hiệu biến
NH có phí giao dịch hợp lý PRI1
NH áp dụng mức lãi suất huy ñộng và cho vay cạnh trạnh PRI2
NH có chương trình tư vấn cập nhật về thông tin giá cả thị trường PRI3
Thang ño hình ảnh ngân hàng (Image)
Thang ño về cơ sở vật chất kí hiệu là IMA, biểu thị mức ñộ ảnh hưởng của hình
ảnh ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng
Thương mại Nhà nước bao gồm 3 biến quan sát kí hiệu IMA1 ñến IMA3 (xem bảng
2.10), và ñược ño lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
45
Bảng 2.10 Thang ño về danh mục cung cấp
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
NH luôn xem quyền lợi của khách hàng là trên hết IMA1
NH luôn giữ chữ tín ñối với khách hàng IMA2
NH có các hoạt ñộng marketing hiệu quả và ấn tượng IMA3
2.3.2 Thang ño về sự thỏa mãn của khách hàng (Satisfaction)
Thang ño về sự thỏa mãn của khách hảng kí hiệu là SAT, biểu thị sự thỏa mãn
của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHTMNN bao gồm 1 biến quan sát kí
hiệu SAT (xem bảng 2.11), và ñược ño lường bằng thang ño Likert 5 mức ñộ.
Bảng 2.11 Thang ño về sự thỏa mãn của khách hàng
Ký hiệu biến
Y Câu hỏi biến quan sát Anh/Chị cảm thấy như thế nào ñối với chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng X
KẾT LUẬN CHƯƠNG II
Nội dung chương 2 gồm các mục chính của phương pháp nghiên cứu như sau:
- Quy trình nghiên cứu: chỉ dẫn các bước thực hiện nghiên cứu bắt ñầu từ việc
xác ñịnh vấn ñề nghiên cứu và kết thúc bằng việc báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Nghiên cứu ñịnh tính: trình bày phần thiết kế nghiên cứu ñịnh tính và kết
quả nghiên cứu ñịnh tính thông qua việc thảo luận nhóm giữa một số khách hàng,
chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng.
- Nghiên cứu ñịnh lượng: bao gồm xây dựng thang ño Likert năm mức ñộ với
các thành phần cụ thể, nêu rõ phương pháp thu thập thông tin và phương pháp thống
kê ñể phân tích, xây dựng và hiệu chỉnh thang ño, kiểm ñịnh các mô hình nghiên
cứu.
Dựa trên phương pháp thống kê ñã ñược xây dựng trong chương 2, phần kết quả
nghiên cứu về các yếu tố chất lượng dịch vụ ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách
hàng cá nhân tại các NHTMNN tại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ ñược trình bày trong
chương ba tiếp sau ñây.
46
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 2 ñã trình bày phương pháp nghiên cứu. Chương 3 này nhằm mục
ñích trình bày kết quả ñánh giá, hoàn chỉnh các thang ño và kết quả kiểm ñịnh mô
hình lý thuyết cũng như các giả thuyết nghiên cứu ñã ñưa ra. Bên cạnh ñó chương
này cũng trình bày một số phân tích về mẫu nghiên cứu, và kết quả ñịnh lượng các
thang ño. Nội dung của chương này bao gồm các phần chính như:
(1)Thông tin về mẫu nghiên cứu;
(2) Kết quả ñánh giá sơ bộ thang ño;
(3) ðiều chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu;
(4) Kiểm ñịnh mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu:
Sau khi thu thập và kiểm tra, có 41 bảng hỏi bị loại do sai ngân hàng, chưa hoàn
thành khảo sát và không sử dụng dịch vụ của ngân hàng; cuối cùng còn lại 300 bảng
câu hỏi hoàn thành ñược sử dụng, với tỉ lệ thành công là 88%. Vì vậy, kích thước
mẫu cuối cùng là n= 300; dữ liệu sẽ ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 20, và có
88%
100%
80%
60%
40%
20%
6%
3%
3%
0%
Sai ngân hàng Chưa hoàn thành
khảo sát
Không sử dụng DV ngân hàng
Hoàn thành khảo sát hợp lệ
thông tin cụ thể ñược trình bày ở phần tiếp theo.
Hình 3.1: Biểu ñồ thống kê mô tả kết quả thu thập mẫu
Kết quả về thông tin mẫu khảo sát trên 300 mẫu hợp lệ như sau: - Kết quả mẫu khảo sát theo tuổi và giới tính cho thấy, ñại ña số ñáp viên là
những khách hàng trẻ thuộc nhóm tuổi 18 – 30 tuổi (180 ñáp viên), trong ñó nữ
47
chiếm tỉ lệ gấp ñôi nam gi ôi nam giới. Nhóm khách hàng trên 50 tuổi rấ ổi rất ít (3 ñáp viên). Số
120
100
80
Nam
60
Nữ
40
20
0
18 -
- 30
31 - 40
41 - 50
> 50
còn lại là từ 31 tới 50 tu i 50 tuổi, trong ñó, ñại ña số là nữ.
Hình 3.2: Biểu ñồ thống kê mô tả Tuổi và giới tính i tính Hình 3.2:
- Về thời gian sử d i gian sử dụng dịch vụ ngân hàng và trung bình giao d àng và trung bình giao dịch theo tháng:
Có khoảng 28% khách h ng 28% khách hàng ñược hỏi chỉ mới sử dụng dịch vụ ch vụ dưới 1 năm, nhiều
nhất là nhóm khách hàng à nhóm khách hàng ñã sử dụng dịch vụ từ 1 tới 2 năm, số c ố còn lại là ñã sử dụng
trên 2 năm (27%). Tuy nhiên, s m (27%). Tuy nhiên, số lượng giao dịch trung bình 1 tháng c ình 1 tháng của các khách
hàng không nhiều, ñại ñại ña số chỉ có giao dịch từ 1 tới 5 lần trong 1 tháng, chi ần trong 1 tháng, chiếm
100%
Tần số giao dịch trong 1 tháng ch trong 1 tháng
Thời gian sử dụng dịch vụ
ụ ngân hàng
100%
85%
80%
80%
60%
45%
60%
40%
40%
28%
27%
12%
20%
3%
20%
0%
0%
0%
1 - 5 lần
6 - 10 lần
> 10 lần
ăm Trên 2 năm
Dưới 1 năm 1 - 2 năm
Không có giao dịch
85%.
ồ thống kê mô tả thời gian sử dụng và trung bình ng và trung bình giao dịch Hình 3.3: Biểu ñồ
48
3.2 Phân tích nhân tố EFA:
- Dùng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, sử dụng phương pháp
trích PCA (Principal Component Analysis) với phép quay vuông góc varimax.
- Kết quả phân tích nhân tố như sau:
Bảng 3.1 Kiểm tra của KMO và Bartlett
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin). .903
Giá trị Chi - bình phương 3678.515
Mô hình kiểm tra của Bartlett. Bậc tự do 435
Sig (giá trị P – value) .000
Kết quả kiểm ñịnh Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương
quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05). ðồng thời hệ số KMO = 0.903 > 0.5 chứng tỏ
phân tích nhân tố ñể nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và là dữ liệu phù hợp
cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 3.2 Tổng phương sai trích
Eigenvalues ban ñầu Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
8.977 29.922 29.922 8.977 29.922
29.922 3.241 10.803
10.803
Thành phần Tổng Tích lũy % Tổng Tích lũy % Tổng Tích lũy % % phương sai % phương sai % phương sai
2.624
8.745
38.667 2.624 8.745
38.667 2.991
9.969
20.772
1
1.775
5.918
44.585 1.775 5.918
44.585 2.958
9.860
30.633
2
1.444
4.814
49.399 1.444 4.814
49.399 2.438
8.125
38.758
3
1.353
4.509
53.908 1.353 4.509
53.908 2.377
7.922
46.680
4
1.110
3.699
57.607 1.110 3.699
57.607 2.166
7.220
53.900
5
1.043
3.475
61.082 1.043 3.475
61.082 2.155
7.182
6
61.082
7
49
.927
3.090
64.172
.865
2.884
67.055
8
.763
2.544
69.599
9
.730
2.435
72.034
10
.692
2.305
74.339
11
.669
2.229
76.569
12
.638
2.128
78.697
13
.591
1.969
80.666
14
.540
1.801
82.467
15
.531
1.770
84.237
16
.492
1.640
85.877
17
.480
1.600
87.477
18
.447
1.492
88.968
19
.433
1.442
90.410
20
.417
1.392
91.802
21
.398
1.325
93.127
22
.369
1.229
94.356
23
.326
1.087
95.443
24
.318
1.061
96.504
25
.294
.980
97.484
26
.271
.903
98.387
27
.250
.832
99.219
28
.234
.781
100.000
29
30
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
50
Với giá trị Eigenvalue = 1.043 > 1, như vậy 30 biến ñược nhóm lại thành 07
nhân tố. Tổng phương sai trích bằng 61.082 ( > 50%), như vậy thang ño ñược chấp
nhận với 07 thành phần thang ño giải thích sự biến thiên của dữ liệu, nghĩa là khả
năng sử dụng 07 nhân tố này ñể giải thích cho 30 biến quan sát là 61.082%.
Thành phần
Biến quan sát
1
2
3
4
5
6
7
TAN6
.141
-.009
.018
.083
.226
.132
Bảng 3.3 Ma trận xoay thành phần
.631
TAN4
.298
.111
.025
.219
.050
.215
.628
TAN5
.150
.206
.360
.022
.015
.015
.614
TAN7
.050
.120
-.033
-.187
.125
.373
.579
TAN3
.174
.074
.062
.366
.034
.044
.536
TAN2
.059
.395
-.033
.225
.164
.133
.527
TAN1
.103
.380
-.045
.123
.311
.035
.504
REL3
.074
.085
.316
.091
.077
.127
.778
REL2
.228
.073
.187
.136
.165
.166
.754
REL4
.047
.220
.267
-.041
.172
.091
.705
REL1
.241
.145
.013
.238
.281
.145
.682
RES2
.067
.065
.087
.031
.036
.039
.847
.054
.091
.172
.090
RES4
.090
-.017
.846
RES3
.205
.206
-.186
-.216
.162
.050
.604
RES1
.276
.315
-.054
.238
.001
.099
.534
RES5
.169
.199
.045
.287
.142
.238
.526
51
.174
.031
.071
.090
.020
PR1
.112
.785
.156
-.042
.169
.241
.102
PR2
.146
.687
.343
-.058
.174
.191
.084
PR3
.176
.631
IMA1
-.018
.089
.056
.085
.159
.201
.767
.166
.084
.308
.204
.084
IMA2
.046
.729
.067
.131
.237
.449
.156
IMA3
.032
.567
.173
.248
-.039
.090
.081
ASS3
.034
.750
.098
.108
.206
-.017
.404
-.034
ASS4
.690
.092
.279
-.081
.053
.035
ASS1
.350
.613
.150
.017
.109
.247
.178
ASS2
.242
.555
.070
.131
.189
.030
.078
.178
MAR4
.741
.141
.044
.241
.328
.023
.124
MAR2
.591
.388
.263
.078
.111
.241
.030
MAR3
.577
.143
.031
.018
.361
.158
.058
MAR1
.505
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Phương pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization.
Chỉ số trọng số nhân tố các biến tốt (ñều lớn hơn 0.5). Như vậy, các thang ño về
phương tiện phục vụ gồm 07 biến, ñộ tin cậy gồm 04 biến, ñộ ñáp ứng gồm 5 biến,
giá cả gồm 03 biến, hình ảnh ngân hàng gồm 03 biến, năng lực phục vụ gồm 04
biến và chiêu thị gồm 04 biến ñược sử dụng làm thang ño trong thang ño chuẩn hóa.
Chúng ta biết rằng, kết quả các giá trị từ phương pháp ñịnh lượng là tiêu chí
quan trọng ñể người làm nghiên cứu quyết ñịnh loại bỏ một số biến của nhân tố
trong mô hình ban ñầu. Sau khi phân tích nhân tố khám phá kết quả cho thấy không
có biến nào bị loại do có trọng số dưới 0.5.
52
Bảy nhân tố ñược rút trích như sau:
- Nhân tố thứ nhất bao gồm 07 biến: NH bố trí các quấy giao dịch, các bảng
biểu, kệ brochure rất khoa học và tiện lợi cho khách hàng; Các thông tin trên chứng
từ giao dịch ngân hàng rõ ràng, ñầy ñủ và dễ hiểu; NH có trang bị cơ sở vật chất rất
hiện ñại và ñầy ñủ; NH có mạng lưới ñại lý rộng khắp.; NH có ñịa ñiểm giao dịch
thuận tiện cho khách hàng; Thời gian phục vụ của NH hợp lý và thuận tiện; NH có
hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng. Nhân tố này ñược ñặt tên là phương tiện
phục vụ.
- Nhân tố thứ hai bao gồm 04 biến: Nhân viên NH có trình ñộ chuyên môn
giỏi, nắm vững nghiệp vụ; NH thực hiện giao dịch ñúng ngay từ lần ñầu; NH cung
cấp sản phẩm dịch vụ ñúng thời gian mà họ hứa; NH gửi bảng sao kê ñều ñặn và kịp
thời. Nhân tố này ñược ñặt tên là ñộ tin cậy.
- Nhân tố thứ ba bao gồm 05 biến: Nhân viên NH nhiệt tình, sẵn sàng hướng
dẫn, hỗ trợ khách hàng khi gặp vướng mắc về các dịch vụ; Nhân viên NH hướng dẫn
ñầy ñủ các thủ tục về các giao dịch trong 1 lần; Nhân viên NH cung cấp sản phẩm dịch
vụ nhanh chóng, kịp thời; NH có ñường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24; NH
phản hồi tích cực các yêu cầu của khách hàng. Nhân tố này ñược ñặt tên là ñộ ñáp
ứng.
- Nhân tố thứ tư bao gồm 03 biến: NH có phí giao dịch hợp lý; NH áp dụng
mức lãi suất huy ñộng và cho vay cạnh trạnh; NH có chương trình tư vấn cập nhật
về thông tin giá cả thị trường. Nhân tố này ñược ñặt tên là giá cả.
- Nhân tố thứ năm bao gồm 03 biến: NH luôn xem quyền lợi của khách hàng
là trên hết; NH luôn giữ chữ tín ñối với khách hàng; NH có các hoạt ñộng marketing
hiệu quả và ấn tượng. Nhân tố này ñược ñặt tên là hình ảnh ngân hàng.
- Nhân tố thứ sáu bao gồm 04 biến: Nhân viên NH có kiến thức chuyên môn
và kiến thức tổng hợp tốt; Nhân viên NH nắm bắt tốt các yêu cầu, nhu cầu của khách
hàng; Cách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý; Cung cách
phục vụ lịch sự, ân cần, hòa nhã với khách hàng. Nhân tố này ñược ñặt tên là năng
lực phục vụ.
53
- Nhân tố thứ bảy bao gồm 04 biến: Ngân hàng thường xuyên có các chương
trình khuyến mãi; Chương trình khuyến mãi rất hấp dẫn, thu hút thường xuất hiện
trên ñài truyền hình và truyền thanh; Quà tặng khuyến mãi của ngân hàng thiết thực
(cộng thêm lãi suất, tiền thưởng, quà tặng ñẹp và có thể dùng ñược…); Ngân hàng
có chính sách ưu ñãi với khách hàng lâu năm (thẻ VIP, quà tặng sinh nhật, lễ Tết,
ưu ñãi phí giao dịch…); Ngân hàng có nhiều hoạt ñộng vì cộng ñồng. Nhân tố này
ñược ñặt tên là chiêu thị.
Bảng 3.4 Rút trích nhân tố
Nhân tố Biến STT
1 Phương tiện phục vụ TAN1, TAN2, TAN3, TAN4, TAN5, TAN6, TAN7
2 ðộ tin cậy REL1, REL2, REL3, REL4
3 ðộ ñáp ứng RES1, RES2, RES3, RES4, RES5
4 Giá cả PRI1, PRI2, PRI3
5 Hình ảnh ngân hàng IMA1, IMA2, IMA3
6 Năng lực phục vụ ASS1, ASS2, ASS3, ASS4
7 Chiêu thị MAR1, MAR2, MAR3, MAR4
Như vậy, mô hình ño lường sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các Ngân
hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh theo lý thuyết ñược chuẩn
hóa lại như sau
54
Phương tiện phục vụ
ðộ tin cậy
ðộ ñáp ứng
Sự thỏa mãn
Giá cả của khách hàng
Hình ảnh
Năng lực phục vụ
Chiêu thị
Hình 3.4 Mô hình ño lường sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng
thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh
Từ ñó, các giả thuyết ño lường sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng ñược chỉnh sửa
lại cho phù hợp với mô hình trên.
Giả thuyết:
- H1: cảm nhận của khách hàng về các yếu tố trong phương tiện phục vụ cùng
chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
- H2: cảm nhận của khách hàng về ñộ tin cậy cùng chiều với sự thỏa mãn của
khách hàng.
- H3: cảm nhận của khách hàng về ñộ ñáp ứng cùng chiều với sự thỏa mãn của
họ càng cao khi sử dụng dịch vụ.
- H4: cảm nhận của khách hàng về giá cả cùng chiều với mức ñộ thỏa mãn của
khách hàng.
55
- H5: cảm nhận của khách hàng về hình ảnh ngân hàng cùng chiều với sự thỏa
mãn của khách hàng.
- H6: cảm nhận của khách hàng về năng lực phục vụ cùng chiều với sự thỏa
mãn của khách hàng.
- H7: cảm nhận của khách hàng về chiêu thị cùng chiều với sự thỏa mãn của
khách hàng.
3.3. ðánh giá ñộ tin cậy của thang ño thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
a. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño phương tiện phục vụ
Bảng 3.5 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.790 7
Bảng 3.6 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
TAN1 22.6833 16.271 .500 .767
TAN2 23.0000 14.963 .535 .760
TAN3 22.7033 15.848 .505 .765
TAN4 22.8567 15.127 .627 .743
TAN5 23.0233 14.919 .561 .754
TAN6 22.8033 15.837 .489 .768
TAN7 22.8900 15.443 .428 .783
56
b. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño ñộ tin cậy
Bảng 3.7 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.848 4
Bảng 3.8 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
REL1 10.8967 6.173 .654 .820
REL2 10.9967 5.903 .732 .787
REL3 11.0700 5.911 .723 .791
REL4 11.1367 6.373 .635 .828
c. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño ñộ ñáp ứng
Bảng 3.9 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.796 5
57
Bảng 3.10 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
RES1 12.7933 12.412 .529 .772
RES2 12.9933 11.050 .657 .731
RES3 13.6400 11.636 .495 .786
RES4 13.0667 10.551 .707 .713
RES5 12.8000 12.502 .510 .777
d. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño giá cả
Bảng 3.11 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.773 3
Bảng 3.12 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
PR1 7.9033 2.770 .567 .737
PR2 7.8467 2.639 .654 .646
PR3 8.0233 2.458 .607 .698
58
e. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño hình ảnh
Bảng 3.13 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.747 3
Bảng 3.14 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
IMA1 7.9700 2.725 .528 .723
IMA2 7.7267 2.855 .675 .560
IMA3 7.9367 2.876 .534 .708
f. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño năng lực phục vụ
Bảng 3.15 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.712 4
59
Bảng 3.16 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
ASS1 10.9833 5.542 .479 .663
ASS2 10.5700 6.018 .466 .669
ASS3 10.8133 5.129 .548 .619
ASS4 10.3733 6.054 .513 .645
g. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang ño chiêu thị
Bảng 3.17 Thống kê ñộ tin cậy
Cronbach's Alpha Số biến
.706 4
Bảng 3.18 Tổng thống kê
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang ño nếu thang ño nếu Alpha nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến
MAR1 11.1767 5.230 .414 .686
MAR2 11.0900 4.771 .513 .629
MAR3 11.3300 4.195 .546 .607
MAR4 11.3133 4.718 .497 .639
60
Tiến hành kiểm ñịnh hệ số tin cậy của 30 biến quan sát kết quả cho thấy hệ số
Cronbach’s Alpha của các yếu tố thang ño ñều ñạt (>0.6). Bên cạnh ñó, các biến
quan sát ñều có hệ số tương quan biến – tổng trên 0.3. ðiều này cho thấy các thang
ño ñều ñảm bảo sự tin cậy cần thiết, thể hiện cụ thể qua bảng tóm tắt sau:
Bảng 3.19 Tóm tắt kết quả Cronbach’s Alpha
ðộ tin cậy Số biến Khái niệm Giá trị thang ño quan sát Cronbach’s Alpha
7 Phương tiện phục vụ 0.790 ðạt yêu cầu
4 ðộ tin cậy 0.848 ðạt yêu cầu
5 ðộ ñáp ứng 0.796 ðạt yêu cầu
3 Giá cả 0.773 ðạt yêu cầu
3 Hình ảnh 0.747 ðạt yêu cầu
4 Năng lực phục vụ 0.712 ðạt yêu cầu
4 Chiêu thị 0.706 ðạt yêu cầu
Từ kết quả trên, nhận thấy thang ño phương tiện phục vụ, ñộ tin cậy, ñộ ñáp
ứng, giá cả, hình ảnh, năng lực phục vụ và chiêu thị ñều ñạt yêu cầu. Các thang ño
này sẽ ñược ñưa bào ñể phân tích hồi quy
3.4 Kết quả phân tích hồi quy bội
3.4.1 Hàm hồi quy bội có dạng
Phương trình hồi quy bội biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố và mức ñộ
thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành
phố Hồ Chí Minh có dạng như sau:
61
(3.1) Y = b 0 + b 1X1 + b 2 X2 + b 3 X3 + b 4 X4 + b 5 X5 + b 6 X6 + b 7 X7
Trong ñó:
- Y là biến phụ thuộc thể hiện giá trị dự ñoán về mức ñộ thỏa mãn của khách hàng.
- b 0, b 1, b 2, b 3, b 4, b 5, b 6, b 7 là các hệ số hồi quy.
- X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các biến ñộc lập theo thứ tự sau: phương tiện phục
vụ, ñộ tin cậy, ñộ ñáp ứng, giá cả, hình ảnh, năng lực phục vụ và chiêu thị.
3.4.2 Kết quả phân tích hàm hồi quy
Bảng 3.20 Kết quả phân tích hàm hồi quy
_ Chạy hồi quy tuyến tính bội với phương pháp ñưa vào một lượt (Enter).
Thông số mô hình
Thống kê thay ñổi
Mô hình Hệ số R Hệ số R bình phương Hệ số Durbin- Watson Sai số chuẩn của ước lượng Hệ số F sau khi ñổi Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Hệ số R bình phương – hiệu chỉnh Hệ số sig. F sau khi ñổi Hệ số R bình phương sau khi ñổi
1 .953a .909 .907 .34443 .909 415.495 7 292 .000 2.058
a. Dự báo: (hằng số), MAR-X7, RES-X3, PRI-X4, ASS-X6, IMA-X5, REL-X2, TAN-X1
b. Biến phụ thuộc: Y- sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh
Một việc quan trọng của bất kì thủ tục thống kê xây dựng mô hình dữ liệu nào
cũng là chứng minh sự phù hợp của mô hình. Hầu như không có hàm hồi quy nào
phù hợp hoàn toàn với tập dữ liệu, vẫn luôn có sai lệch giữa các giá trị dự báo và
các giá trị thực tế (thể hiện qua phần dư). Thang ño thông thường dùng ñể xác ñịnh
62
mức ñộ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính ñã xây dựng so với dữ liệu là là hệ số xác ñịnh R2. (Hoàng Trọng & Mộng Ngọc, 2008).
Giá trị hệ số R2 = 0.909 và R2 hiệu chỉnh = 0.907, nghĩa là mô hình hồi quy
tuyến tính ñã xây dựng phù hợp với dữ liệu 90.7%, hay nói cách khác, hơn 90.7%
sự khác biệt trong ñánh giá của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân
hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh có thể giải thích bởi sự khác
biệt trong giá trị cảm nhận.
Với mức ý nghĩa 0.000, nghĩa là 7 biến ñộc lập TAN-X1, REL-X2, RES-X3,
PRI-X4, IMA-X5, ASS-X6,MAR-X7 giải thích 90.7% biến thiên của biến phụ
thuộc Y- sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng
thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh. ðiều này chứng tỏ kết quả của
dữ liệu thu thập ñược giải thích rất tốt cho mô hình. Kiểm ñịnh Durbin-Watson cho
thấy phần dư có tương quan thuận và phần dư ñều ñạt yêu cầu. Hệ số d (Durbin –
Watson) = 2.058 nằm trong khoảng {1.5; 2.5} cho thấy không có hiện tượng tự
tương quan.
Bảng 3.21 Kết quả phân tích ANOVA ANOVAa
Mô hình Bậc tự do Hệ số F Tổng bình phương Bình phương trung bình Hệ số Sig.
Hồi quy 345.027 7 49.290 415.495 .000a
1 Phần dư 34.640 292 .119
Tổng 379.667 299
a. Biến phụ thuộc: Y- sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh
b. Dự báo: (hằng số), MAR-X7, RES-X3, PRI-X4, ASS-X6, IMA-X5, REL- X2, TAN-X1
Tuy vậy, giá trị R2 chỉ thể hiện sự phù hợp của mô hình và dữ liệu mẫu. ðể xem
xét sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể, ta thực hiện kiểm ñịnh F.
63
Tiếp theo tác giả tiến hành phép kiểm ñịnh F về ñộ phù hợp của mô hình hồi quy
tuyến tính tổng thể, xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp
các biến ñộc lập hay không.
Giả thuyết H0 ñược ñặt ra là: b 1 = b 2 = b 3 = b 4 = b 5 = b 6 = b 7 = 0.
Giá trị Sig = 0.000 của trị thống kê F của mô hình ñầy ñủ dù rất nhỏ, cho thấy sẽ
an toàn khi bác bỏ giả thuyết Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi quy trong mô hình hồi
quy tổng thể bằng 0, cũng có nghĩa là kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có
thể giải thích ñược thay ñổi của biến phụ thuộc Y- sự thỏa mãn của khách hàng cá
nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính tác giả ñã xây dựng phù hợp với
tập dữ liệu, mức ñộ phù hợp là 90.7%.
Bảng 3.22 Phân tích các hệ số hồi quy ña biến
Tương quan Hệ số chưa chuẩn hóa Thống kê ña cộng tuyến Hệ số chuẩn hóa Mô hình t
Mức ý nghĩa Sig. B ðộ lệch chuẩn Hệ số Beta Zero- order Riêng phần Từng phần ðộ chấp nhận của biến Hệ số phóng ñại phương sai.
(Constant) .015 .144 .104 .917
TAN-X1 .439 .043 .251 10.189 .000 .770 .512 .180 .515 1.942
REL-X2 .297 .034 .211 8.688 .000 .736 .453 .154 .527 1.896
1 RES-X3 .304 .029 .225 10.320 .000 .630 .517 .182 .660 1.515
PRI-X4 .239 .034 .163 7.132 .000 .597 .385 .126 .600 1.668
IMA-X5 .220 .032 .154 6.912 .000 .645 .375 .122 .628 1.592
ASS-X6 .216 .033 .145 6.618 .000 .642 .361 .117 .647 1.545
MAR-X7 .289 .039 .178 7.468 .000 .724 .400 .132 .553 1.808
a. Biến phụ thuộc: Y- sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh.
64
Kiểm tra giả ñịnh về mối tương quan giữa các biến ñộc lập là ño lường ña cộng
tuyến (Collinearlity Diagnostics). Các công cụ chuẩn ñoán ña cộng tuyến có thể sử
dụng là: ðộ chấp nhận của biến (Tolerance), hệ số phóng ñại phương sai (Variance
inflation factor – VIF).
ðộ chấp nhận của biến (Tolerance): Nếu ñộ chấp nhận của biến nhỏ là dấu hiệu
ña cộng tuyến. Hệ số phóng ñại phương sai (VIF) là nghịch ñảo của ñộ chấp nhận
của biến (Tolerance). Nếu VIF lớn hơn 10 ñó là dấu hiệu ña cộng tuyến (Hoàng
Trọng-Mộng Ngọc, 2008).
Kết quả ở phân tích cho thấy ñộ chấp nhận của biến (Tolerance) là không nhỏ
(nhỏ nhất là 0.515) và hệ số phóng ñại phương sai (VIF) không lớn hơn 10 (lớn nhất
là 1.942 < 2).
Có thể kết luận các biến ñộc lập tham gia vào mô hình ñều có mối liên hệ tốt với
biến phụ thuộc và có khả năng sử dụng các hệ số hồi quy này ñể giải thích hay
lượng hóa mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến ñộc lập. Do ñó không có dấu
hiệu xảy ra hiện tượng ña cộng tuyến nên tác giả có thể sử dụng phương trình hồi
quy này.
Phép kiểm ñịnh t nhằm mục ñích kiểm tra xem hệ số hồi quy của biến ñưa vào
có bằng 0 hay không. Các giá trị sig. tại các phép kiểm ñịnh ñều rất nhỏ chứng tỏ cả
7 biến ñộc lập ñều có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
Quan sát các hệ số b chuẩn hóa, ta thấy cả 7 nhân tố: phương tiện phục vụ, ñộ
tin cậy, ñộ ñáp ứng, giá cả, hình ảnh, năng lực phục vụ và chiêu thị ñều có mối quan
hệ tuyến tính sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân
hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh với Sig t = 0.00 < 0.05.
Vậy, phương trình hồi quy sau khi phân tích có kết quả như sau:
Y = 0.015 + 0.439*X1 + 0.297*X2 + 0.304*X3 + 0.239*X4 + 0.220*X5
(3.2) + 0.216*X6 + 0.289*X7
65
Hay là:
Sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng
thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh = 0.015 + 0.439* (phương tiện
phục vụ) + 0.297*(ñộ tin cậy) + 0.304*(ñộ ñáp ứng) + 0.239*(giá cả) +
0.220*(hình ảnh)+ 0.216*(năng lực phục vụ) + 0.289*(chiêu thị).
Qua phương trình hồi quy trên có nghĩa là:
- Trong ñiều kiện: ñộ tin cậy (X2), ñộ ñáp ứng (X3), giá cả (X4), hình ảnh (X5),
năng lực phục vụ (X6) và chiêu thị (X7) không thay ñổi, nếu phương tiện phục vụ
(X1) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.439.
- Trong ñiều kiện: phương tiện phục vụ (X1), ñộ ñáp ứng (X3), giá cả (X4),
hình ảnh (X5), năng lực phục vụ (X6) và chiêu thị (X7) không thay ñổi, nếu ñộ tin
cậy (X2) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại
các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.297.
- Trong ñiều kiện: phương tiện phục vụ (X1), ñộ tin cậy (X2), giá cả (X4), hình
ảnh (X5), năng lực phục vụ (X6) và chiêu thị (X7) không thay ñổi, nếu ñộ ñáp ứng
(X3) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.304.
- Trong ñiều kiện: phương tiện phục vụ (X1), ñộ tin cậy (X2), ñộ ñáp ứng (X3),
hình ảnh (X5), năng lực phục vụ (X6) và chiêu thị (X7) không thay ñổi, nếu giá cả
(X4) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.239.
- Trong ñiều kiện: phương tiện phục vụ (X1), ñộ tin cậy (X2), ñộ ñáp ứng (X3),
giá cả (X4), năng lực phục vụ (X6) và chiêu thị (X7) không thay ñổi, nếu hình ảnh
(X5) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.220.
- Trong ñiều kiện: phương tiện phục vụ (X1), ñộ tin cậy (X2), ñộ ñáp ứng (X3),
giá cả (X4), hình ảnh (X5) và chiêu thị (X7) không thay ñổi, nếu năng lực phục vụ
66
(X6) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.216.
- Trong ñiều kiện: phương tiện phục vụ (X1), ñộ tin cậy (X2), ñộ ñáp ứng (X3),
giá cả (X4), hình ảnh (X5) và năng lực phục vụ (X6) không thay ñổi, nếu chiêu thị
(X7) tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân về sử dụng dịch vụ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên 0.289.
Thông qua các hệ số b chuẩn hóa biết ñược mức ñộ quan trọng của các nhân tố
tham gia vào phương trình. Cụ thể:
- Nhân tố phương tiện phục vụ có ảnh hưởng nhiều nhất (b = 0.251) cho thấy
khách hàng cá nhân ưu tiên về phương tiện phục vụ của ngân hàng, phương tiện
phục vụ càng tốt thì càng ñáp ứng nhu cầu thỏa mãn của khách hàng. ðiều này
chứng tỏ phương tiện phục vụ của ngân hàng tốt thì sẽ tạo ñược mối quan hệ tích
cực với khách hàng, làm cho khách hàng càng thỏa mãn, càng có mối quan hệ lâu
dài với ngân hàng. Hay nói cách khác, phương tiện phục vụ của ngân hàng là nền
tảng ñể tạo mối quan hệ với khách hàng, kéo khách hàng về với dịch vụ của ngân
hàng, từ ñó khách hàng càng trung thành với ngân hàng.
- ðứng thứ hai là nhân tố ñộ ñáp ứng (b = 0.225), ta thấy rằng ñộ ñáp ứng càng
cao thì sự thỏa mãn càng cao. ðiều này cho thấy mối quan hệ ñồng biến giữa ñộ ñáp
ứng và sự thõa mãn. Hay nói cách khác, nếu ngân hàng giải quyết vấn ñề nhanh chóng,
xử lý hiệu quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng và ñáp ứng các yêu cầu của
khách hàng thì khách hàng càng thỏa mãn, ñiều ñó sẽ mang lại hiệu quả cho ngân hàng.
Kết quả này cũng giống với kết luận của Parasuraman & ctg (1988), Crolin & Taylor
(1992, 1994), Lee & ctg (2000), Brady & ctg (2002), Nguyễn (2011,
- ðứng thứ ba là nhân tố ñộ tin cậy (b = 0.211) cho thấy nhân viên có trình ñộ
chuyên môn giỏi, cung cấp sản phẩm dịch vụ ñúng thời gian cũng thu hút sự quan
tâm của khách hàng.
- Kế tiếp là nhân tố chiêu thị (b = 0.178), cho thấy rằng yếu tố này có ảnh hưởng
nhưng ảnh hưởng không mạnh ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân. Chiêu thị là
những gì khách hàng có thể cảm nhận về ngân hàng qua các giác quan của mình như tài
67
liệu quảng cáo về sản phẩm dịch vụ, về sự ña dạng và mới mẻ của sản phẩm dịch vụ…sẽ
giúp khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp
- Kế tiếp là nhân tố giá cả (b = 0.163) do các ngân hàng cạnh tranh nên phí
giao dịch cũng như mức lãi suất của các ngân hàng gần gần giống nhau, với lại do
ñây là các ngân hàng thương mại nhà nước nên phí tương ñối ít hơn các ngân hàng
khác nên không nhận ñược sự quan tâm của khách hàng nhiều.
- Tiếp ñến là nhân tố hình ảnh (b = 0.154) do ñây là các ngân hàng thương mại
nhà nước, hình ảnh, thương hiệu, uy tín ñã có từ lâu trên thị trường, ñó là lý do
khiến khách hàng ít quan tâm. ðiều này lý giải một thực tế là hình ảnh ngân hàng
càng tốt thì sẽ tạo ñược lòng tin cho khách hàng, họ dễ dàng bỏ qua những thiếu sót
xảy ra trong quá trình sử dụng dịch vụ, càng trung thành với ngân hàng và ngân
hàng ngày càng phát triển hơn. Ngược lại, hình ảnh ngân hàng không tốt thì ñể lại
ấn tượng xấu cho khách hàng và ñiều này sẽ ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách
hàng, có thể dẫn ñến lợi nhuận của ngân hàng bị giảm xuống. Hình ảnh ngân hàng
giúp cho mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng tốt ñẹp và bền vững hơn. Kết
quả này cũng giống với các kết quả của Fornell, C. (1992), Martensen. A.,
Gronholdt, L. and Kristensen, K. (2000) trong lĩnh vực sản xuất dịch vụ, Lê (2007)
khẳng ñịnh hình ảnh là nhân tố quan trọng và có tác ñộng trực tiếp ñến sự thỏa mãn
của khách hàng.
- Cuối cùng là nhân tố năng lực phục vụ ñối với khách hàng (b = 0.145), ñiều
này cho thấy, sự tín nhiệm, tin tưởng của khách hàng càng tăng khi họ cảm nhận
ñược thông qua sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn giỏi, phong thái
lịch thiệp và khả năng giao tiếp tốt, nhờ ñó, khách hàng cảm thấy an tâm mỗi khi sử
dụng dịch vụ của ngân hàng, càng gắn bó lâu dài với ngân hàng. Do ñó, khi lựa
chọn ngân hàng ñể giao dịch thì khách hàng có xu hướng hướng ñến những ngân
hàng có sự chuyên nghiệp ñể làm trung gian các hoạt ñộng kinh doanh của mình.
Xét về mặt giá trị nội dung, có thể năng lực phục vụ của ngân hàng ñối với khách
hàng ñã ñảm bảo ñược các yếu tố về chất lượng và số lượng nên khách hàng cá
nhân không quan tâm nhiều ñến yếu tố này nữa, hay nói cách khác theo mô hình
68
Kano (1984) thì nhân tố này thuộc nhóm ñặc tính cơ bản, phải có, nên có tăng hay
giảm nhân tố này cũng ít ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân.
Nhìn chung tất cả các nhân tố ñều có ảnh hưởng nhưng mức ñộ quan trọng
không có sự chênh lệch lớn. Kết quả kiểm ñịnh các giả thuyết:
- H1: cảm nhận của khách hàng về các yếu tố trong phương tiện phục vụ cùng
chiều với sự thỏa mãn của khách hàng ñược chấp nhận.
- H2: cảm nhận của khách hàng về ñộ tin cậy cùng chiều với sự thỏa mãn của
khách hàng ñược chấp nhận.
- H3: cảm nhận của khách hàng về ñộ ñáp ứng cùng chiều với sự thỏa mãn của
họ càng cao khi sử dụng dịch vụ ñược chấp nhận.
- H4: cảm nhận của khách hàng về giá cả cùng chiều với mức ñộ thỏa mãn của
khách hàng ñược chấp nhận.
- H5: cảm nhận của khách hàng về hình ảnh ngân hàng cùng chiều với sự thỏa
mãn của khách hàng ñược chấp nhận.
- H6: cảm nhận của khách hàng về năng lực phục vụ cùng chiều với sự thỏa
mãn của khách hàng ñược chấp nhận.
- H7: cảm nhận của khách hàng về chiêu thị cùng chiều với sự thỏa mãn của
khách hàng ñược chấp nhận.
KẾT LUẬN CHƯƠNG III
Chương 3 là khảo sát thực tế lấy ý kiến ñánh giá của khách hàng cá nhân về chất
lượng dịch vụ. Trước sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt ñộng ngân hàng, các nhu cầu của
khách hàng ngày càng trở nên ña dạng và phong phú. Và tất yếu họ sẽ tìm ñến những
ngân hàng nào thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình. Chính vì vậy, tìm hiểu nguyên
nhân ñể nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng hơn nữa luôn là cần thiết và hữu ích
trong chiến lược của các NHTMNN. Chương 3 là cơ sở cho những ñịnh hướng, kiến
nghị cụ thể ở chương 4 nhằm xây dựng các NHTMNN thành tập ñoàn tài chính ngân
hàng vững mạnh, cung cấp dịch vụ ña dạng, chất lượng tốt, luôn mang lại sự thỏa mãn
cao cho khách hàng.
69
CHƯƠNG IV
KIẾN NGHỊ NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ðỐI VỚI CÁC NHTMNN TẠI TPHCM
Việt Nam hiện có 5 ngân hàng thương mại nhà nước là Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân
hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (Agribank) và Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng bằng sông Cửu Long
(MHB). Ngay từ ñầu những năm 2000, Chính phủ ñã có kế hoạch cổ phần hóa các
ngân hàng thương mại nhà nước nhằm ñưa lĩnh vực ngân hàng – tài chính Việt Nam
phát triển ngang tầm với các nước trong khu vực. ðến thời ñiểm hiện nay, các ngân
hàng thương mại nhà nước hầu hết ñã thực hiện xong cổ phần hóa: Vietcombank
(02/06/2008), Vietinbank (03/07/2009), MHB (04/2011), BIDV (23/04/2012), riêng
Agribank ñã chuyển ñổi và hoạt ñộng theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn kể từ tháng 2/2011, nhưng
chưa có ñịnh hướng, chủ trương cổ phần hóa. Việc cổ phần hóa các ngân hàng
thương mại nhà nước ñược thực hiện theo các nguyên tắc nhà nước nắm giữ cổ
phần chi phối; nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản trị ñiều hành phù hợp với
tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế; tạo ñiều kiện ñể các ngân hàng thương mại nhà nước
phát triển nhanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp tục là nòng cốt trong cung cấp
dịch vụ ngân hàng và nắm giữ thị phần lớn, chi phối. Các ngân hàng thương mại
nhà nước sau cổ phần hóa ñã thực hiện rất tốt vai trò dẫn dắt thị trường, trở thành
một trong những lực lượng vật chất hiệu quả của Chính phủ trong việc thực hiện các
chính sách ñiều tiết vĩ mô thông qua thị trường tài chính – tiền tệ. Phương châm
hành ñộng của các TCTD là: "An toàn - Hiệu quả - Phát triển bền vững - Hội nhập
quốc tế".
Các ngân hàng thương mại nhà nước có những lợi thế cạch tranh hơn các Ngân
hàng thương mại cổ phần là tính chất lịch sử và những quan hệ có tính chất “ cơ
chế” như mạng lưới lớn sẵn có, các mối quan hệ truyền thống với các doanh nghiệp
nhà nước, sự thừa hưởng và sử dụng các nguồn lực có tính chất ưu ñãi của Chính
70
phủ,…Tuy nhiên, những ñiểm mạnh nói trên của các NHTMNN cũng lại là nguyên
nhân gây ra những tác ñộng ngược ñến khả năng cạnh tranh của các ngân hàng này:
vấn ñề nợ xấu, sự yếu kém của các hoạt ñộng phi tín dụng, tâm lý trông chờ ỷ
lại….Trong khi ñó, nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần ñã chứng tỏ những ưu
thế cạnh tranh trong việc gia tăng hiệu quả quản lý tài sản, ña dạng hóa danh mục
ñầu tư, phát triển dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Do ñó, các ngân hàng thương
mại nhà nước muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, ñáp ứng nhu cầu của khách
hàng, làm cho khách hàng cảm thấy thỏa mãn khi sử dụng dịch vụ, gắn bó lâu dài
với ngân hàng và thu hút các khách hàng tiềm năng, cần có những giải pháp như
sau:
4.1. Kiến nghị tổng thể
4.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt ñộng ngân hàng
Hình thành khuôn khổ pháp lý ñồng bộ, áp dụng ñầy ñủ hơn các thiết chế và
chuẩn mực quốc tế về an toàn kinh doanh tiền tệ - ngân hàng. Xây dựng môi trường
pháp luật trong lĩnh vực tài chính ngân hàng minh bạch và công bằng nhằm thúc
ñẩy cạnh tranh và bảo ñảm an toàn hệ thống tiền tệ, ngân hàng. Các chính sách và
quy ñịnh pháp luật về tiền tệ, hoạt ñộng ngân hàng góp phần tạo môi trường lành
mạnh và ñộng lực cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và người dân phát triển
sản xuất kinh doanh.
Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt ñộng ngân
hàng. Tăng cường hiệu lực những chế tài pháp lý, kinh tế và hành chính bảo ñảm
thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ trả nợ của người ñi vay và bảo vệ quyền lợi chính ñáng
của các tổ chức tín dụng.
Các chính sách ñưa ra phải có tính ổn ñịnh và có thể dự báo trước, không gây bất
ngờ ñối với các tổ chức tín dụng và cần thực hiện ñúng tiến ñộ theo lộ trình ñặt ra.
Do hoạt ñộng ngân hàng thực sự chi phối và ñiều chỉnh của các văn bản quy
phạm pháp luật về ngân hàng và nhiều luật khác cho nên khó tránh khỏi tình trạng
chồng chéo và mâu thuẫn. Việc ban hành các văn bản pháp luật ñiều chỉnh hoạt
ñộng ngân hàng cần ñược thực hiện ñồng bộ với việc ban hành các văn bản ñiều
71
chỉnh hoạt ñộng kinh doanh, quản lý của các bộ ngành khác nhau trong phạm vi có
liên quan hoạt ñộng ngân hàng.
Sự phát triển thương mại ñiện tử kết hợp với dịch vụ ngân hàng trực tuyến sẽ là
công cụ chủ yếu tiến tới hiện ñại hóa thanh toán trong nền kinh tế. ðồng thời, pháp
luật cần có những khung hình phạt nghiêm khắc ñối với các loại tội phạm mới xuất
hiện trong lĩnh vực thương mại ñiện tử, các loại tội phạm liên quan tới thẻ và các
phương tiện thanh toán ñiện tử ñể phòng chống các hình thức phạm tội có liên quan
và ñảm bảo an toàn cho các hoạt ñộng này
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trên lĩnh vực tín
dụng, ñơn giản hóa thủ tục vay vốn một số thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
các bộ, ngành khác, ñược ñiều chỉnh bởi những quy ñịnh khác của pháp luật, như:
xây dựng và phê duyệt dự án ñầu tư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thế
chấp và cầm cố tài sản ñăng ký giao dịch bảo ñảm, kiểm toán báo cáo tài chính…Vì
vậy, cần có sự phối hợp tích cực, ñồng bộ của các ngành, cấp có liên quan ñể ñơn
giản hóa quy trình, thủ tục cho vay, rút ngắn thời gian xem xét, quyết ñịnh cho vay.
Công khai tình hình nợ xấu của các ngân hàng ñể nhân dân yên tâm và có thể
giám sát, xem xét trách nhiệm của các cá nhân, tập thể, ñặc biệt là trách nhiệm của
thanh tra ngân hàng sớm hoàn thiện ðề án cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, các tổ
chức tài chính
4.1.2. ðầu tư cơ sở hạ tầng bưu chính Viễn thông
Vì công nghệ thông tin là phương tiện cơ bản, là nền tảng cho sự phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ, việc phủ sóng tối ña mạng ñiện thoại di ñộng tới các vùng sâu
vùng xa của Bưu chính viễn thông ñóng vai trò hết sức quan trọng, hỗ trợ các
NHTM trong việc mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ. Ngoài ra, ñầu tư cơ sở hạ
tầng (các ñường truyền kết nối), mạng lưới Internet và mức phí sử dụng ñường
truyền, sử dụng dịch vụ Internet nằm trong phạm vi quản lý và ñiều chỉnh của Bộ
Bưu chính viễn thông cũng có tác ñộng cơ bản tới việc thiết kế và cung ứng dịch vụ
của các NHTM.
72
Cần có biện pháp an toàn, bảo ñảm bí mật cá nhân trong giao dịch ñiện tử.
Những lo ngại về xâm phạm bí mật cá nhân ñang nảy sinh khi tham gia giao dịch
ñiện tử ñã làm hạn chế sự phát triển của giao dịch ñiện tử. Vì vậy, cần phải có một
cơ chế an ninh mạng hiệu quả ñể chống sự xâm nhập không hợp pháp, bảo ñảm
giao dịch an toàn, khi ñó người dân mới tin tưởng và tham gia giao dịch ñiện tử.
4.1.3. Tiếp tục ñổi mới lĩnh vực thanh toán, mở rộng các hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt
Trước mắt, NHNN tiếp tục hoàn thiện các văn bản liên quan ñến thanh toán
không dùng tiền mặt theo hướng khuyến khích mở rộng thanh toán không dùng tiền
mặt trong nền kinh tế. NHNN và hội thẻ Việt Nam cần ñẩy mạnh việc phát triển thị
trường thẻ hơn nữa thông qua việc phối hợp với các cơ quan Thông tin và truyền
thông, các cơ quan thông tấn báo chí nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền ñể quảng bá hoạt ñộng thẻ sâu rộng ñến từng tầng lớp dân cư. Bên cạnh ñó,
Hội thẻ Việt Nam cũng nên phối hợp với Bộ công an ñể phòng chống tội phạm hoạt
ñộng trong kinh doanh thẻ; phối hợp với Bộ tài chính ñề xuất với chính phủ ban
hành các chính sách ñãi ngộ về thuế ñể khuyến khích thực hiện giảm giá hàng hóa
dịch vụ cho ñối tượng thanh toán qua thẻ hoặc làm ñại lý thẻ cho các NHTM; ngân
hàng nhà nước phải xem xét lại lộ trình tăng phí ATM nội mạng trong ñiều kiện
hiện nay.Ngoài ra, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa hệ thống ngân hàng và hệ thống
các ñơn vị thuộc ngành tài chính như là Kho bạc Nhà nước, Thuế, Hải quan…
4.2. Kiến nghị cụ thể
4.2.1. Kiến nghị về phương tiện phục vụ khách hàng
Việc ứng dụng công nghệ mới trong ngành ngân hàng sẽ tạo ñiều kiện cho các
Ngân hàng Thương mại Nhà nước có ñiều kiện phát triển ña dạng các loại hình dịch
vụ ngân hàng, ñặc biệt là phát triển các dịch vụ ngân hàng ñiện tử (internet banking,
mobile banking, home banking, …), các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
theo hướng giao dịch tự ñộng nhưng vẫn ñảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả.
Hiện nay, theo chỉ ñạo của Ngân hàng Nhà nước, hai liên minh thẻ lớn nhất là
BanknetVN và Smartlink chiếm trên thị trường 80% thẻ Việt Nam, ñã kết nối hệ
73
thống ATM, POS của mình cho phép khách hàng giao dịch thẻ dễ dàng hơn. Tuy
nhiên, việc kết nối giữa các ngân hàng là các tổ chức phát hành khác nhau, không
phải lúc nào cũng thông suốt, chưa liên kết thanh toán toàn diện gây trở ngại cho
khách hàng trong việc giao dịch thẻ, giao dịch thanh toán, vì vậy cần phải: tăng
cường liên doanh, liên kết và hợp tác giữa các ngân hàng với nhau và giữa các ngân
hàng với các tổ chức kinh tế khác trong và ngoài nước ñể tối ña tiện ích cho khách
hàng, ñồng thời giảm dần việc thanh toán bằng tiền mặt. ðây vừa là kênh huy ñộng
vốn, vừa là kênh bán chéo, cũng như quản lý tài chính khách hàng hiệu quả cho
ngân hàng.
Bảng hiệu các chi nhánh ngân hàng cần ñẹp, to, rõ chữ, màu sắc hài hòa nổi bật
ñể khách hàng dễ ñọc dễ nhớ, cao và sáng ñèn vào buổi tối ñể khách hàng có thể
nhận diện ñược từ xa, dễ ghi nhớ vào tâm trí. Việc thành lập các chi nhánh, phòng
giao dịch mới cần bố trí ở những nơi không bị khuất, dễ thấy, hạn chế ở những nơi
nằm giữa ñoạn ñường một chiều gây phiền phức cho việc lưu thông của khách hàng,
tránh những chỗ dân cư hay tụ tập, họp chợ ñể tạo không gian thoáng ñãng và cảm
giác an toàn cho khách hàng ra vào. ðồng thời, ngân hàng phải phân công ñội ngũ
nhân viên luôn kiểm tra các khung chữ, khung ñèn, bảng quảng cáo ngoài trời ñể
xem có bị dơ bẩn, rơi chữ, mờ chữ, chập ñiện, không sáng ñèn, gây thiếu thiện cảm
với khách hàng.
Ngân hàng cần trang bị tại các chi nhánh, phòng giao dịch trang thiết bị hiện ñại
ñể phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác và an toàn, cụ thể là: hệ thống
camera có thể nhận diện ñược khuôn mặt, dáng người ở trước cổng ngân hàng và ở
những nơi trực tiếp giao dịch với khách hàng, nhất là giao dịch tiền mặt; máy bộ
ñàm, thiết bị công cụ hỗ trợ cho nhân viên bảo vệ (súng, gậy ñiện…); công tắc báo
trộm cướp kín ñáo ở quầy giao dịch tiền mặt nhưng phải trong tầm tay với của nhân
viên ñể dễ dàng nhấn khi gặp sự cố; máy soi tiền, máy ñếm tiền, máy cà thẻ hiện
ñại; máy nhận diện vân tay khi khách hàng thực hiện giao dịch; hệ thống máy bấm
số tự ñộng to rõ, liên tục; máy ñiện thoại, máy fax ñảm bảo luôn trong trạng thái
hoạt ñộng tốt ñề khách hàng liên lạc ñược mọi lúc cần; ñường truyền giao dịch
74
online, truy cập thông tin luôn ñược nâng cấp ñể nhanh gọn khi thực hiện giao dịch
thông qua internet, hạn chế tối ña tình trạng quá tải, nhất là giờ cao ñiểm; chương
trình hạch toán nội bộ trong ngân hàng phải nhanh, tránh ñể bị treo hay rớt mạng
ảnh hưởng ñến giao dịch với khách hàng tại quầy; hệ thống xe chuyên dụng chở tiền
ñủ số lượng và chất lượng ñáp ứng yêu cầu khách hàng; lượng tiền trong hệ thống
máy ATM phải ñược tiếp ứng ñầy ñủ và kịp thời và cửa phòng máy cần có khóa từ
kết hợp camera ñể tăng ñộ an toàn.
Bãi ñậu xe cần bố trí rộng rãi, thuận tiện xe ra vào, nếu có thể cần lắp ñặt thêm
mái che mưa nắng ñể bảo vệ xe khách hàng tốt hơn. ðồng thời, chất liệu thẻ giữ xe
nên làm bằng giấy tốt hoặc thẻ nhựa, thẻ từ ñể dễ cất giữ, tránh bị rách nát. Nhân
viên bảo vệ cần lưu ý khách hàng khi cho xe vào bãi gửi xe và quan sát xung quanh
bãi giữ xe liên tục ñể hạn chế tối ña nạn lấy cắp thẻ xe, trộm xe khách hàng hay mất
nón bảo hiểm, vật dụng trên xe. Chú ý sắp xếp bãi ñậu xe hơi cho khách hàng ñúng
vị trí, tránh bị phạt vì ñậu sai luật giao thông.
Không gian bên trong ngân hàng rất cần sự thoáng mát, sạch sẽ, ñẹp và trang
trọng; lối ñi vào kho quỹ, quầy giao dịch thuận tiện; hàng ghế chờ ñáp ứng ñủ lượng
khách hàng ñến giao dịch; máy ñiều hòa nhiệt ñộ luôn hoạt ñộng tốt, tránh ngột
ngạt, có mùi trong phòng lạnh; hoa tươi luôn ñược chăm sóc; kệ mẫu biểu có sự
sắp xếp gọn gàng, dễ tìm và luôn sẵn có; mẫu biểu ghi sai, giấy rác phải ñược nhân
viên dọn dẹp liên tục; bố trí thêm các mục báo, tạp chí kinh tế, brochure ñể khách
hàng ñọc khi chờ ñến lượt giao dịch; nước uống và bánh kẹo gần khách hàng ñể tạo
cảm giác chờ thoải mái hơn; phòng vệ sinh phải sạch sẽ, thuận tiện ra vào, tránh ñi
ngang qua các khu giao dịch tiền mặt ñể giảm rủi ro; bảng niêm yết tỷ giá cần lắp
ñặt phía khách hàng dễ thấy và phải ñược kết nối, cập nhật tức thời khi tỷ giá thay
ñổi.
4.2.2. Kiến nghị về ñộ tin cậy ñối với khách hàng cá nhân
Các ngân hàng thương mại nhà nước hiện nay tuy có phạm vi hoạt ñộng rộng
nhưng mức ñộ linh hoạt kém hơn ngân hàng TMCP, tác phong phục vụ, qui trình xử
lý nghiệp vụ cứng nhắc ñã làm giảm ñi tính cạnh tranh. Do ñó, muốn nâng cao sự
75
tin cậy ñối với khách hàng, các cấp quản lý phải tuyên truyền, chỉnh ñốn lại thông
ñiệp với các nhân viên giao dịch khi xử lý giao dịch với khách hàng vì chỉ khi nhân
viên nhận thức ñược ñúng ñắn về tầm quan trọng việc phục vụ khách hàng thì họ
mới tiếp xúc ñược với khách hàng một cách tự nhiên, thân thiện bằng chính nhiệt
huyết của mình, chứ không phải vì áp lực cố gắng hoàn thành công việc ñúng chỉ
tiêu ñược giao, theo tác phong “Làm hết việc chứ không hết giờ” ; ñảm bảo giờ giấc
làm việc theo quy ñịnh và ñặc biệt chú ý ñảm bảo tính chính xác, kịp thời của các
giao dịch ñể tạo lòng tin nơi khách hàng..
Ngành tài chính ngân hàng là lĩnh vực luôn tồn tại nhiều loại rủi ro tiềm ẩn: rủi
ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro vận hành,…ðể
ñảm bảo an toàn hoạt ñộng ngân hàng, hạn chế thấp nhất nguy cơ phá sản, cần phải
thiết lập cơ chế quản trị rủi ro chặt chẽ. Các NHTMNN cần phải xem lại quy trình
xử lý các giao dịch, ñể có sự cải thiện, giảm thiểu thời gian giao dịch, xây dựng quy
trình xử lý nghiệp vụ nhất quán, thông suốt giữa các phòng ñể rút ngắn thời gian
chờ ñợi của khách hàng. Cụ thể:
• ðể thực hiện giao dịch rõ ràng, nhanh chóng, nhân viên cần nắm rõ chuyên
môn, nghiệp vụ ngân hàng, hiểu rõ nhu cầu giao dịch của khách hàng, nắm bắt
nhanh ý nghĩ khách hàng; thực hiện giao dịch với khách hàng thông qua chứng từ
giao dịch ñược in rõ ràng chi tiết, cụ thể, tránh sửa xóa, lưu ý khách hàng các ñiều
khoản mà khách hàng thường hiểu không ñúng, tránh mập mờ, gây khó hiểu; tập
trung thao tác nghiệp vụ, không làm việc riêng hay nói chuyện với ñồng nghiệp ñể
giao dịch ñược nhanh chóng, chính xác.
• Nhân viên phải tận tình giải ñáp mọi thắc mắc của khách hàng dù là thắc mắc
ñơn giản nhất, gặp trường hợp thắc mắc quá phức tạp, tránh trả lời qua loa hay
không chính xác mà phải xin ý kiến của cấp trên chỉ ñạo cách trả lời, có thể xin
khách hàng chờ ñợi và quay ra trả lời hoặc hẹn sẽ trả lời sau trong thời gian ngắn
nhất nhưng chắc chắn phải giải ñáp thỏa mãn vấn ñề khách hàng nêu ra. Khi khách
hàng chưa hiểu hoặc hiểu sai vấn ñề, nhân viên phải kiên nhẫn giải thích, tránh có
thái ñộ cáu gắt, cau có hoặc có phản ứng từ chối giải thích thêm nhiều lần. Nhân
76
viên cần nói chuyện cởi mở ñể khách hàng có ñiều kiện thể hiện hết thắc mắc của
mình, từ ñó mới biết ñược khách hàng cần gì ñể phục vụ ñược tốt hơn.
• ðồng thời, nhân viên cần hướng dẫn ñầy ñủ thủ tục, giấy tờ cần thiết ngay
lần ñầu giao dịch, tránh ñể khách hàng phải ñi lại nhiều lần gây phiền phức và mất
thời gian của khách hàng. Nhân viên phải thể hiện thái ñộ chuyên nghiệp khi tiếp
xúc với khách hàng, luôn mở ñầu bằng lời chào và kết thúc bằng câu cám ơn
4.2.3. Kiến nghị về sự ñáp ứng
ðối với các NHTMNN, do vẫn còn ảnh hưởng bởi cơ chế xin – cho, nên sự ñáp
ứng ñối với khách hàng còn thấp. Khách hàng mong muốn nhân viên giao dịch sẵn
sàng nắm bắt nhu cầu, vướng mắc của họ, nhanh chóng hướng dẫn ñầy ñủ, ngắn
gọn cách giải quyết vấn ñề. Khách hàng yêu cầu nhân viên ngân hàng tư vấn, hỗ trợ
có thái ñộ phục vụ ân cần, hòa nhã; kiến thức chuyên môn lẫn kiến thức tổng hợp
tốt; làm việc có trình tự, ñảm bảo ñúng thời gian, ñúng quy trình. Nói chung, khách
hàng cần người nhân viên có tinh thần trách nhiệm và giỏi chuyên môn. Các cấp
quản lý cần quán triệt tư tưởng “ Khách hàng vừa là ñối tượng phục vụ vừa là người
ñem lại các nguồn thu cho ngân hàng” ñồng thời thực hiện theo phương châm “
Khách hàng luôn luôn ñúng” cho nhân viên. Nhân viên phải thể hiện thái ñộ tôn
trọng khách hàng bằng cách chăm chú lắng nghe ñể hiểu và xác ñịnh ñúng yêu cầu
của khách hàng, ánh mắt luôn nhìn khách hàng, có gật ñầu hoặc nói “dạ/vâng” trong
quá trình lắng nghe, giải thích, trao ñổi với khách hàng; khi có việc buộc phải cắt
ngang tạm thời cuộc nói chuyện hay nghe ñiện thoại khẩn, cần phải xin lỗi khách
hàng và không ñược ñể khách hàng ñợi quá năm phút.
Trong bối cảnh ñó, ñể tạo ra sự khác biệt ñối với các sản phẩm dịch vụ truyền
thống và hiện ñại nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, ñảm bảo tăng trưởng thu nhập
bền vững, các ngân hàng thương mại nhà nước cần:
(cid:1) ðối với sản phẩm dịch vụ truyền thống, cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ,
công nghệ và thương hiệu:
• ðơn giản hóa thủ tục, tạo sự thuận tiện cho khách hàng. • Rút ngắn thời gian xử lý giao dịch. Nâng cao chất lượng hệ thống công nghệ
77
thông tin, giao dịch ổn ñịnh, tích hợp các giao dịch ñiện tử, giao dịch liên ngân hàng. • Gia tăng các tiện ích sản phẩm, ví dụ, gửi tiền một nơi, rút tiền tại nhiều nơi,
cho phép chuyển ñổi linh hoạt giữa các hình thức tiền gửi, thấu chi trên tài khoản
thanh toán,…
• Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng, chú trọng công tác
chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
• Có chính sách ưu ñãi (về thủ tục, chi phí giao dịch, hạn mức giao dịch,..) ñối
với các khách hàng truyền thống, khách hàng lớn và thường xuyên, các khách hàng có
uy tín trong giao dịch ngân hàng.
(cid:1) ðối với các sản phẩm dịch vụ hiện ñại, cạnh tranh bằng các tiện ích mới: • Kết nối tạo thành gói sản phẩm dịch vụ có tính chất hỗ trợ chéo nhau, gia tăng
tiện ích cho khách hàng: Ví dụ, khách hàng có thể sử dụng tài khoản thanh toán ñể tự
ñộng thanh toán tiền ñiện, nước, ñiện thoại,...Tài khoản thanh toán của doanh nghiệp
ñi kèm với các dịch vụ như trả lương cho nhân viên, thu chi hộ, phát séc,…
• Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, hiện ñại: ví dụ, dịch vụ dành
cho khách hàng thượng lưu, dịch vụ quản lý tài sản, tư vấn và hỗ trợ tài chính, trung
gian tiền tệ, trao ñổi công cụ tài chính, cung cấp thông tin tài chính và dịch vụ chuyển
ñổi,… là những dịch vụ có hàm lượng công nghệ, tri thức cao, tạo ra nhiều tiện ích,
tiện lợi ñáp ứng nhu cầu dịch vụ ngân hàng ña dạng, ngày càng cao của khách hàng.
Khối các NHTMNN ñều có cơ quan bộ chủ quản và thường tập trung vào những
khách hàng chuyên biệt cần lượng vốn lớn và có mối quan hệ sâu rộng nên khách
hàng thường lớn, do ñó chưa có nhiều sản phẩm hướng ñến mảng bán lẻ và theo
hướng khác biệt hóa. Trong khi ñó, hoạt ñộng bán lẻ phù hợp với các quy mô ngân
hàng Việt Nam hơn. Bán lẻ giúp ngân hàng khai thác ñược một lượng lớn dân cư,
doanh nghiệp và hộ gia ñình và biến họ trở thành khách hàng truyền thống của ngân
hàng. Vì vậy, sẽ ñem lại nguồn thu tương ñối ổn ñịnh và hạn chế ñược rủi ro do các
tác nhân bên ngoài cho ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ giúp ngân hàng ña dạng
hóa hoạt ñộng, thu hút vốn và nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.
78
Các ngân hàng cần sớm hoàn thiện và triển khai mô hình tổ chức kinh doanh
theo ñịnh hướng khách hàng, chủ ñộng tìm ñến khách hàng, xác ñịnh ñược nhu cầu
của từng nhóm khách hàng, từ ñó ñưa ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp,…Xây
dựng chiến lược khách hàng ñúng ñắn, ngân hàng và khách hàng luôn gắn bó với
nhau, phát triển mối quan hệ lâu dài, cần có chính sách tốt ñối với khách hàng
truyển thống và các khách hàng có uy tín trong giao dịch ngân hàng,…Về phía ngân
hàng, sản phẩm dịch vụ cung cấp cần ñược ña dạng, ñáp ứng ñược nhiều nhu cầu
của khách hàng, chẳng hạn như gửi tiết kiệm nên có nhiều kỳ hạn từ tuần, tháng,
năm hoặc có thể là 24 giờ; quà tặng cho khách hàng có nhiều loại tùy số tiền từ thấp
ñến cao; thẻ thanh toán hay thẻ tín dụng cho nhiều ñối tượng khách hàng có bảo
lãnh hay không bảo lãnh, có thanh toán tiền hàng hay chỉ rút tiền mặt với nhiều
thương hiệu thẻ; vay ngắn hạn hay dài hạn, tín chấp hay thế chấp, vay tiêu dùng hay
vay kinh doanh…
Hiện nay, sự cạnh tranh trong hoạt ñộng tài chính ngân hàng tại Việt Nam ngày
càng gay gắt. Các NHTMNN không chỉ cạnh tranh với các NHTMCP, mà còn phải
cạnh tranh với các NHTM nước ngoài, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, các ñịnh
chế tài chính trong và ngoài nước. Cạnh tranh về giá, cạnh tranh về mạng lưới phân
phối, cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ là những nội dung cạnh tranh gay gắt nhất. Vì
vậy, các ngân hàng cần phải ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, tạo ra sự khác biệt là
hết sức quan trọng ñể tăng năng lực cạnh tranh tại chính thị trường trong nước.
Các sản phẩm dịch vụ mà các ngân hàng Việt Nam ñang cung cấp hiện nay, dù ñã
ñược ña dạng hóa nhưng vẫn còn ñơn ñiệu, chất lượng thấp, chủ yếu vẫn là các sản
phẩm truyền thống: huy ñộng vốn (nhận tiền gửi tiết kiệm), cấp tín dụng (cho vay),
thanh toán,… Các dịch vụ ngân hàng truyền thống ñã ngèo nàn về chủng loại, tiện ích
kém cộng với chất lượng dịch vụ thấp, chưa chú trọng tới công tác chăm sóc khách
hàng,…là các rào cản cản trở khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng của một bộ phận
khách hàng có nhu cầu và năng lực sử dụng dịch vụ này. Còn các dịch vụ ngân hàng
hiện ñại thì chưa phát triển hoặc phát triển chưa ñồng bộ, chưa xứng với tiềm năng.
79
ða dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm hướng ñến khách hàng cá
nhân như: Cho vay mua nhà, xây dựng nhà ở, sửa chữa nhà ở, cho vay mua xe ôtô,
xe máy, cho vay du học, cho vay tiêu dùng ñối với cán bộ công nhân viên, cấp hạn
mức thấu chi, cho vay tiêu dùng ñối với hộ gia ñình, …ðối với các dự án, công
trình có nhu cầu vay vốn, ngân hàng cần liên kết với các nhà cung cấp, chủ ñầu tư
dự án trong quá trình cho vay ñể mang lại lợi ích cho khách hàng và phòng ngừa rủi
ro cho ngân hàng.
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể có thể phát triển tốt cần phải ñáp
ứng yêu cầu của khách hàng. ðặc biệt là hiện nay trong thời buổi cạnh tranh gay
gắt, thời ñại bùng nổ thông tin, các thông tin có thể lấy ñược trong một cái nhấp
chuột. Do ñó, cần phải xây dựng sản phẩm ña dạng về chủng loại và số lượng. Thực
hiện phân khúc thị trường hợp lý, hiệu quả ñể thiết kế sản phẩm phù hợp với từng
ñối tượng khách hàng. Bên cạnh ñó cần liên kết các sản phẩm và ñồng bộ hóa sản
phẩm, có sự kết hợp hài hòa giữa sản phẩm cũ và sản phẩm mới, sản phẩm truyền
thống và sản phẩm hiện ñại. Sản phẩm cung cấp ra thị trường phải ñảm bảo tính
cạnh tranh và giá cả hợp lý.
ða dạng hóa sản phẩm ñược xác ñịnh là thế mạnh và mũi nhọn ñể phát triển
dịch vụ ngân hàng cá nhân, cần tập trung vào những sản phẩm công nghệ cao, có
ñặc ñiểm nổi trội so với các sản phẩm trên thị trường nhằm tạo ra sự khác biệt trong
cạnh tranh.Triển khai rộng rãi các dịch vụ thanh toán ñiện tử và các hệ thống giao
dịch ñiện tử tự ñộng. Ứng dụng rộng rãi các công cụ thanh toán mới theo tiêu chuẩn
quốc tế, bao gồm tiền ñiện tử, thẻ thanh toán nội ñịa, thẻ thanh toán quốc tế, thẻ ña
năng, thẻ thông minh và séc. Tập trung ñẩy mạnh các dịch vụ tài khoản, trước hết là
các tài khoản cá nhân, góp phần phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
4.2.4. Kiến nghị về giá cả • Thường xuyên tiến hành khảo sát về giá dịch vụ ở một số NH khác ñể xem
xét lại chính sách giá của ngân hàng.
• Cập nhật thông tin về biến ñộng thị trường cũng như giá cả giao dịch ñể củng
cố lòng tin của khách hàng về tính cạnh tranh giá của ngân hàng.
80
• Mở rộng thời hạn tính phí hàng quý hoặc hàng năm thay vì chỉ tính theo từng
giao dịch như hiện nay.
• Áp dụng lãi suất ñặc biệt cho các khoản tiền gửi số lượng nhiều và ưu ñãi
miễn phí giao dịch ñối với những khách hàng có số dư tiền gửi trên hạn mức quy
ñịnh của ngân hàng.
• Về lãi suất, tùy theo diễn biến của thị trường, các NHTMNN cần linh hoạt
ñiều chỉnh mức lãi suất và phí phù hợp với từng khu vực, từng nhóm khách hàng.
Nhất là trong ñiều kiện hiện nay, hầu hết các NHTM Việt Nam chủ yếu cạnh tranh
về giá cả nên các NHTMNN cần phải có những quyết ñịnh nhạy bén, phù hợp, phản
ánh ñúng cung cầu trên thị trường, theo sát những diễn biến của lạm phát và phải có
tính cạnh tranh.
• Về mức phí, khi phần ñông doanh nghiệp và công chúng Việt Nam chưa am
hiểu sâu sắc về các dịch vụ ngân hàng, việc thu phí các dịch vụ như: bảo lãnh, thẻ
thanh toán, các dịch vụ thanh toán khác…cần ñược tính toán thu sao cho hợp lý ñể
khuyến khích khách hàng sử dụng. Phí của từng loại dịch vụ nên gắn với mức ñộ rủi
ro của dịch vụ ñó. ðặc biệt, với những dịch vụ mới triển khai cần có chính sách
giảm phí trong thời gian ñầu ñể khuyến khích khách hàng làm quen với sản phẩm.
Lãi suất và chi phí hợp lý sẽ tạo ñiều kiện cho thị trường dịch vụ ngân hàng phát
triển tốt hơn.
4.2.5. Kiến nghị về hình ảnh
Các NHTMNN ñược biết ñến như là ngân hàng hàng ñầu ở Việt Nam với ñội
ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và niềm nở ñối với khách hàng. ðể củng cố lòng
tin cậy và ñộ tín nhiệm cao của khách hàng ñối với ngân hàng, các NHTMNN cần
duy trì và phát huy hơn nữa lợi thế của mình. Hình ảnh của ngân hàng phụ thuộc rất
lớn vào những hoạt ñộng của nhân viên giao dịch, người tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng. ðội ngũ nhân viên là khâu quyết ñịnh hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào trình ñộ chuyên môn,
nghiệp vụ, tính năng ñộng sáng tạo, ñạo ñức nghề nghiệp, thái ñộ phục vụ của nhân
viên ngân hàng. Nguồn nhân lực chất lượng cao là ñiều kiện cần thiết ñể phát triển
81
dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng cần xây dựng một quy trình tuyển dụng
khoa học, chuyên nghiệp nhằm tuyển dụng ñược những nhân viên có trình ñộ và phù
hợp với yêu cầu công việc.
Bên cạnh ñó, ngân hàng phải biết tận dụng các phương tiện thông tin ñại chúng ñể
truyền ñi những tin tức ñịnh trước về sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt ñộng sắp tới của
ngân hàng: thông báo cho khách hàng những chính sách ưu ñãi, tiện ích khi sử dụng.
Có rất nhiều cách ñể xây dựng hình ảnh bằng các hình thức quảng cáo qua tạp chí,
sách báo, truyền thanh, truyền hình, các hoạt ñộng bảo trợ xã hội, hay tham gia hội
chợ triển lãm, tổ chức các chương trình Game show ñể có cơ hội giới thiệu quảng bá
sản phẩm, tính ưu việt của công nghệ ngân hàng.
ðể tiếp cận với khách hàng, ñặc biệt là khách hàng cá nhân, các NHTMNN cần
năng ñộng, linh hoạt, nỗ lực phấn ñấu nhiều hơn ñể xóa ñi hình ảnh truyền thống về
một ngân hàng thời bao cấp trong lòng khách hàng, xem quyền lợi của khách hàng
là trên hết. Ngoài ra, cần xây dựng, củng cố hình ảnh ngân hàng năng ñộng, thấu
hiểu yêu cầu của khách hàng thông qua các kênh truyền thông. Các giải pháp cụ thể
như sau:
• Xây dựng một hình ảnh ngân hàng thương mại nhà nước tốt ñẹp trong lòng
khách hàng, thống nhất từ tờ rơi, logo, slogan, kiểu dáng chung về trụ sở, trang trí
nội ngoại thất, nơi làm việc cũng như loại hình, chất lượng dịch vụ, tác phong giao
dịch…Việc quảng cáo cũng phải ñược thực hiện ñồng bộ và nhất quán trong toàn
hệ thống.
• Tôn trọng các cam kết với khách hàng và luôn vì hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh của khách hàng.
• Phát huy các ñóng góp vì xã hội và cộng ñồng như thực hiện các chương
trình gây quỹ học bổng, tổ chức các hoạt ñộng thể thao vì mục ñích từ thiện, tài
trợ các dự án công cộng...
• Nghiên cứu, cải tiến chất lượng dịch vụ, chất lượng hoạt ñộng giao dịch
ñảm bảo sự thỏa mãn của khách hàng khi tham gia sử dụng dịch vụ.
82
• Cần xây dựng chuẩn mực giao tiếp với khách hàng tạo sự chuyên nghiệp
trong giao dịch với khách hàng ñồng thời nâng cao ñược nét văn hoá riêng có của
một NHTMNN tạo ấn tượng mạnh nơi khách hàng một NHTMNN có uy tín, có
ñủ khả năng ñáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của họ.
• Tổ chức tập huấn công tác chăm sóc khách hàng cho cán bộ làm công tác
ngân hàng, cán bộ ngân hàng luôn hướng tới phương châm “giữ chân khách hàng
cũ, thu hút khách hàng mới” ñến với ngân hàng
4.2.6. Kiến nghị về năng lực phục vụ
Các thuộc tính thể hiện năng lực phục vụ: Kiến thức chuyên môn và kiến thức
tổng quát; nắm bắt yêu cầu; giải quyết công việc; cung cách phục vụ chưa ñược
ñánh giá cao. ðội ngũ nhân viên ngân hàng phải là những người thật sự giỏi về
chuyên môn nghiệp vụ và chuyên nghiệp trong giao tiếp với khách hàng .Với nền
tảng kiến thức cơ bản ñã ñược ñào tạo qua các trường lớp, họ có thể nhanh chóng
nắm bắt các quy ñịnh về pháp luật về ngân hàng. Nhưng những kiến thức ñó chưa
ñủ, thiếu hệ thống. Các lớp ñào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu trong nội bộ ngân hàng
hoặc kiểm tra kiến thức ñịnh kỳ theo từng chuyên ñề, từng lĩnh vực khác nhau về kế
toán, ngân quỹ hay tín dụng…. ñược tổ chức thường xuyên hoặc ñịnh kỳ sẽ giúp
nâng cao kiến thức chuyên môn cho nhân viên. Vì nếu cán bộ ngân hàng yếu thì
những sai sót gây ra sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của khách
hàng, thậm chí có thể dẫn ñến thiệt hại cho khách hàng.
Nhân viên cũng nên ñược bố trí công tác ở nhiều vị trí thuộc các bộ phận khác
nhau ñể có cách nhìn tổng thể về các sản phẩm của ngân hàng cũng như các mảng
nghiệp vụ khác nhau và tiếp xúc những tình huống thực tế diễn ra. Kiến thức chuyên
môn lẫn kinh nghiệm thực tiễn sẽ giúp nhân viên giao dịch có thể nhanh chóng ñưa ra
hướng giải quyết hợp lý cho những khó khăn, vướng mắc của khách hàng.
Không những thế, mỗi người nhân viên phải cố gắng rèn luyện kỹ năng giao tiếp
và biến kỹ năng ñó thành nghệ thuật của bản thân. ðiều ñó sẽ giúp họ tự tin trong
xử lý các tình huống phát sinh khi giao tiếp với khách hàng, không bị lúng túng
trong quan hệ ứng xử. Có nhiệt tâm, có chuyên môn nhưng thiếu hoặc yếu kỹ năng,
83
văn hóa giao tiếp thì cũng khiến cho khách hàng cảm thấy không thỏa mãn khi sử
dụng dịch vụ của một ngân hàng nào ñó. Và như thế, hiệu quả giao tiếp giữa hai bên
sẽ thấp. Vậy nên các cấp quản lý của ngân hàng nên có kế hoạch và triển khai thực
hiện các chương trình ñào tạo và bồi dưỡng những kỹ năng giao tiếp cho nhân viên.
Nhân viên ngân hàng cũng cần ñược ñào tạo thành những nhà thuyết giảng giỏi, có
kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp với khách hàng. Kỹ năng trình bày, diễn ñạt tốt sẽ,
xúc tích sẽ mang lại hiệu quả cao trong việc giải quyết các vấn ñề mà khách hàng
yêu cầu.
Trong suốt quá trình giao dịch hay tư vấn, nhân viên cần hướng dẫn thật tận tâm,
ñầy ñủ, tìm cách giải thích dễ hiểu nhất, tránh dùng từ chuyên môn khi giao tiếp với
khách hàng. Nhân viên phải thể hiện thái ñộ chủ ñộng quan tâm chăm sóc khách
hàng, tư vấn và chỉ ra ñược tiện ích riêng của từng sản phẩm liên quan ñến nhu cầu
của khách hàng.
Nhân viên ngân hàng tuyệt ñối không ñược có thái ñộ tiêu cực với khách hàng
như giao dịch không rõ ràng, vòi vĩnh vật chất nhất là trong các lĩnh vực thẩm ñịnh
ñầu tư, xét cấp tín dụng…Thêm vào ñó, trong cùng một hệ thống ngân hàng, nhân
viên các chi nhánh, phòng giao dịch tránh việc cạnh tranh không lành mạnh như câu
kéo, chào mời khách hàng từ chi nhánh khác về chi nhánh mình làm khách hàng
phân vân, gây mất uy tín và hình ảnh về ngân hàng.
4.2.7. Kiến nghị về chiêu thị
ðể hoạt ñộng chiêu thị ñược hiệu quả, các NHTMNN cần có một bộ phận
marketing chuyên nghiệp. Nhiệm vụ của bộ phận này là nghiên cứu, dự báo thị
trường, xu hướng phát triển dịch vụ; xác ñịnh khách hàng mục tiêu, khách hàng
tiềm năng trên cơ sở phân khúc thị trường và phân tích ñối thủ cạnh tranh. Từ ñó xây
dựng cụ thể quy trình tiếp cận, khởi xướng, phát triển và duy trì quan hệ với khách
hàng, nhân rộng hình ảnh của ngân hàng ñến mọi người, mọi nhà.
Marketing ngân hàng tập trung chủ yếu vào các hoạt ñộng: nghiên cứu thị trường
(môi trường kinh doanh, nhu cầu và mong ñợi thị trường, khả năng cung ứng và sự
cạnh tranh giữa các ngân hàng, …), xây dựng chiến lược marketing (chính sách về
84
giá, sản phẩm, phân phối, khuếch trương,..). Ở một nghĩa hẹp hơn, marketing là hoạt
ñộng giúp xây dựng thương hiệu và ñịnh vị thương hiệu ngân hàng ñối với khách
hàng, giúp tạo niềm tin ñối với khách hàng, ñể ngân hàng và khách hàng “hiểu” nhau
hơn. Marketing ñược xem là giải pháp cho sự tăng trưởng cho các ngân hàng, ñặc biệt
trong sự cạnh tranh gay gắt ngày nay.
Mặc dù các NHTMNN hiện nay ñã chú trọng ñến Marketing, thể hiện qua việc ñầu tư
cho các công tác truyền thông, tài trợ, xây dựng thương hiệu (slogan, hình ảnh,…),
thành lập bộ phận marketing, nhưng nhìn chung hoạt ñộng marketing cần ñược quan
tâm, ñẩy mạnh hơn nữa, thể hiện qua một số hoạt ñộng cụ thể sau:
- Tăng ñầu tư tài chính cho hoạt ñộng marketing.
- Tuyển dụng nhân sự giỏi và xây dựng bộ phận marketing hoạt ñộng hiệu quả.
- Ngoài ra, hoạt ñộng marketing nói chung, tiếp thị nói riêng, cần quán triệt thống
nhất trong toàn hệ thống ñối với toàn thể cán bộ công nhân viên, bởi khi giao tiếp với
khách hàng, nhân viên ngân hàng vừa là cá nhân, vừa là ñại diện cho chính ngân hàng
ñối với khách hàng. Một nhân viên có lòng nhiệt huyết với nghề, giỏi chuyên môn,
trang phục ñẹp, giao tiếp tốt sẽ tạo thiện cảm ñối với khách hàng cũng như thể hiện
phong cách chuyên nghiệp cũng như ñẳng cấp của ngân hàng. Mỗi nhân viên ngân
hàng phải chủ ñộng tiếp thị thể hiện qua phong cách làm việc chuyên nghiệp, am hiểu
sâu sắc về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, có kỹ năng giao tiếp khách hàng, thể hiện
sự tự hào về nơi mình làm việc, chủ ñộng bán hàng, bán chéo các sản phẩm,…
• Thông qua website của ngân hàng ñể ñăng tải thông ñiệp cũng như chia sẻ
thông tin mới của ngân hàng ñến khách hàng.
• Thông qua mạng lưới kênh phân phối (trụ sở văn phòng, phòng giao dịch,
ATM, máy POS…) ñể ñưa hình ảnh của ngân hàng ñến với khách hàng, ñặc biệt là
khách hàng cá nhân một cách nhanh chóng và cụ thể hơn.
• Thông qua các hoạt ñộng xã hội: tặng học bổng, trao nhà tình thương, nhà
tinh nghĩa, ủng hộ người nghèo, tài trợ chiến dịch mùa hè xanh ở các trường ñại
học….nhằm ñưa thương hiệu và hình ảnh ñến với mọi người một cách thân thiện.
• Xây dựng một hình ảnh NHTMNN tốt ñẹp trong lòng khách hàng, thống nhất
85
hình ảnh từ tờ rơi, logo, slogan, kiểu dánh chung về trụ sở, trang trí nội ngoại thất
nơi làm việc cũng như loại hình, chất lượng dịch vụ, tác phong giao dịch... Việc
quảng cáo cũng phải ñược thực hiện ñồng bộ và nhất quán trong toàn hệ thống.
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV
Chương 4 của ñề tài ñã nêu lên những kiến nghị thiết thực ñể nâng cao sự thỏa mãn
của khách hàng cá nhân. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, các Ngân hàng
thương mại nhà nước cần phải ñẩy mạnh thương hiệu hơn, thỏa mãn nhu cầu khách
hàng cao hơn ñể duy trì những khách hàng trung thành và thu hút nhiều khách hàng
mới ñến với ngân hàng. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố
Hồ Chí Minh cần hoàn thiện và thực hiện ñồng bộ các kiến nghị ñể khách hàng hoàn
toàn thỏa mãn mỗi khi ñến giao dịch với ngân hàng.
86
KẾT LUẬN
Sự thỏa mãn của khách hàng là yếu tố sống còn và là mục tiêu mà các ngân
hàng hiện nay ñang theo ñuổi. Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong
môi trường kinh doanh, việc tìm hiểu về nhu cầu khách hàng, các nhân tố tác ñộng
ñến sự thỏa mãn của khách hàng càng trở nên cần thiết vì thế nghiên cứu càng hữu ích
trong việc ñề ra các chính sách, chiến lược phát triển của ngân hàng.
Trong lĩnh vực dịch vụ, ñặc biệt là ngân hàng thì vai trò của việc thỏa mãn
nhu cầu khách hàng càng có ý nghĩa quan trọng xuất phát từ tính chất tương tác giữa
khách hàng và ngân hàng cũng như những tác ñộng tích cực mà ngân hàng có ñược.
Cụ thể hơn, nếu ngân hàng ñem ñến cho khách hàng sự thỏa mãn cao thì khách
hàng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ, ủng hộ các sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng,
giới thiệu ngân hàng cho các ñối tác khác, trở thành khách hàng trung thành của
ngân hàng. Từ ñó, góp phần gia tăng doanh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của
ngân hàng trên thị trường. ðó là mục tiêu mà bất cứ ngân hàng nào cũng mong muốn
ñạt ñược.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau khi kiểm ñịnh, bổ sung và ñiều chỉnh, các
thang ño ñạt ñược ñộ tin cậy và giá trị cho phép. Kết quả cũng cho thấy chất lượng
dịch vụ ngân hàng sau khi phân tích nhân tố EFA gồm 7 thành phần là: sự tin cậy; sự
ñáp ứng; năng lực phục vụ; phương tiện phục vụ; chiêu thị; giá cả và hình ảnh ñiều
này khác với thang ño SERVPERF nguyên mẫu vì nó bổ sung thêm 3 nhân tố là
chiêu thị; giá cả và hình ảnh.
Kết quả phân tích hồi quy ña biến cho thấy mối quan hệ giữa sự thỏa mãn
của khách hàng cá nhân với 7 nhân tố là sự tin cậy; sự ñáp ứng; năng lực phục vụ;
phương tiện phục vụ; chiêu thị; giá cả và hình ảnh. Những kết quả này cho thấy:
Thứ nhất, bài viết giúp cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực chất lượng
dịch vụ ngân hàng có thể sử dụng, ñiều chỉnh, bổ sung các thang ño lường này cho
phù hợp với nghiên cứu của mình trong lĩnh vực tương tự. Dù với thang ño chất
lượng dịch vụ nhưng ở mỗi lĩnh vực khác nhau và ñiều kiện không gian và thời gian
khác nhau thì các thành phần có thể thay ñổi.
87
Thứ hai, kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa các nhân
tố: sự tin cậy; sự ñáp ứng; năng lực phục vụ; phương tiện phục vụ; chiêu thị; giá cả và
hình ảnh ñối với sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân; nên các ngân hàng thương
mại nhà nước nói riêng và các tổ chức tín dụng nói chung có thể xác ñịnh ñược
những yếu tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng cá nhân ñể ñầu tư phát
triển, ñưa ra giải pháp phù hợp ñể làm thỏa mãn những khách hàng của mình.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy ñối với mỗi ñối tượng khách hàng
khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau và mức ñộ thỏa mãn và cảm nhận khác
nhau ñối với các nhân tố ñược khảo sát. Cụ thể là với khách hàng mỗi ñộ tuổi khác
nhau và giới tính khác nhau thì mức ñộ thỏa mãn và ñánh giá ñối với các nhân tố là
khác nhau. ðiều ñó giúp cho các ngân hàng có những giải pháp phù hợp với những
ñối tượng khách hàng khác nhau.
Cuối cùng, nghiên cứu này cũng cung cấp một tài liệu tham khảo cho những ai
làm luận văn cao học, hoặc nghiên cứu khoa học với những ñề tài tương tự, ño lường
sự thỏa mãn trong những lĩnh vực chuyên môn tương tự như ño lường chất lượng các
ngành dịch vụ khác… ñặc biệt là trong những quốc gia có nền kinh tế tương ñồng như
Việt Nam.
Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu này kế thừa từ những nghiên cứu khác trong lĩnh vực tương tự nhưng
ñược thực hiện tại các ngân hàng thương mại nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh nên
chắc chắn phải có hạn chế.
Thứ nhất, hạn chế trước hết là ở phạm vi nghiên cứu; nghiên cứu này chỉ ñược
tiến hành tại các ngân hàng thương mại nhà nước trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
nên chưa thể ñánh giá tổng quát về các nhóm khách hàng ở những ñịa phương khác
và khách hàng tiềm năng chưa sử dụng dịch vụ ngân hàng nên tính khái quát của ñề
tài là không cao, do ñó khó thể ứng dụng cho hệ thống các tổ chức tín dụng khác.
Thứ hai, ñối tượng khảo sát chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân của một số
ngân hàng thương mại nhà nước với những ñặc tính riêng về nhu cầu dịch vụ, tiêu
chí ñánh giá chất lượng dịch vụ và cảm nhận về giá cả dịch vụ khác với khách hàng
88
doanh nghiệp nên kết quả nghiên cứu không thể ứng dụng ñồng loạt cho tất cả
khách hàng và chỉ ñược khảo sát ba trong số năm ngân hàng thương mại nhà nước
của Việt nam… nên mức ñộ xác thực của ñề tài chưa ñược chắc chắn.
Thứ ba, nghiên cứu chỉ tập trung ño lường sự thỏa mãn của khách hàng cá
nhân trong quá trình cung cấp dịch vụ tại các ngân hàng thương mại nhà nước mà
chưa quan tâm ñến những nhân tố khác có thể tác ñộng ñến quá trình ñó như nhân
tố cá nhân, nhân tố tình huống, nhân tố chiêu thị, nhân tố mối quan hệ… nên không
thể bao quát ñược toàn bộ chất lượng dịch vụ ngân hàng.
Cuối cùng, ñó là nghiên cứu ñược thực hiện trong thời gian tương ñối ngắn,
mỗi thời ñiểm khác các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của khách hàng khác
nhau nên giá trị thống kê là không thể hoàn toàn chính xác. Mặt khác, hạn chế về
hiểu biết và khả năng của tác giả cũng là ñiều ñáng quan tâm.
Tất cả những hạn chế trên sẽ là tiền ñề cho những hướng nghiên cứu tiếp
theo.
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. NXB Thống kê, Việt Nam
2. Nguyễn ðình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao ñộng xã hội.
3. Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
trong quản trị kinh doanh, NXB ðại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu thị trường,
NXB ðại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
5. Võ Văn Huy, Võ Thị Lan, Hoàng Trọng (1997). Ứng dụng SPSS For
Windows ñể xử lý và phân tích dữ liệu nghiên cứu. NXB Khoa học và kỹ
thuật.
6. Parasuraman, A., V.A. Zeithaml, & L. L. Berry (1985). ‘ A Conceptual
model of service quality and its implications for future research’. Journal of
Maketing, 49(4): 41-50.
7. Parasuraman, A., V.A. Zeithaml, & L. L. Berry (1988). ‘SERVQUAL: A
mutltiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality’.
Journal of Retailing, 64(1): 12-40.
8. Cronin Jr., J.J., & Taylor, S.A. (1992). ‘ Measuring service quality: A
reexamination and extension’. Journal of Marketing, 56 (3), 55-68.
9. Cronin Jr., J.J., & Taylor, S.A. (1994). ‘ SERVPERF Versus SERVQUAL:
Reconciling Performance-Based and Perceptions-Minus-Expectations
Measurement of Service Quality’. Journal of Marketing, 58 (1), 125-131.
10. Brady, M.K., Cronin, J.J. & Brand, R. R. (2002). ‘Performance-only
Measures of Service Quality: A Replication and Extension’. Journal of
Business Research, 55: 17–31.
11. Lee, J., Lee, J. & Feick, L. (2001). ‘The Impact of Switching Cost on the
Customer Satisfaction Loyalty Link: Mobile phone Service in France’.
Journal of Service Marketing, 15 (1): 35-48.
90
12. Fornell, C. (1992). ‘A national customer satisfaction barometer, the Swedish
experience’. Journal of Marketing, 56, 6-21.
13. Martensen. A., Gronholdt, L. and Kristensen, K. (2000). ‘ The drivers of
customer satisfaction and loyalty. Cross-industry findings from Denmark’.
Total Quality Management, 11, 8544-8553
14. Kano, Noriaki; Nobuhiku Seraku, Fumio Takahashi, Shinichi Tsuji (April
1984). ‘Attractive quality and must-be quality"’(in Japanese). Journal of the
Japanese Society for Quality Control 14 (2): 39–48
15. Zeithaml, V.A & Bitner (2000). ‘M.J Services Marketing: Inte grating
Customer Focus Across the Firm’. Irwin McGraw-Hill
16. Oliver (1997). R.L. and Satisfaction, A Behavioral Perspective on the
Customer, Irwin McGraw Hill, (1997)
17. Tse, D.K. & Wilton, P.C, (1998). ‘Model of Consumer Satisfaction
Formation: An Extension’, Journal of Marketing Research, 25: 204-212
18. ðinh, P. H. (2009). ‘Mô hình ñịnh lượng ñánh giá mức ñộ thỏa mãn của
khách hàng ứng dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại’. Tạp chí Quản lý
kinh tế, Số 26, 2009.
19. Lê, V. H (2007). ‘Sử dụng chỉ số thỏa mãn của khách hàng trong hoạch ñịnh
chiến lược kinh doanh ngân hàng, cách tiếp cận mô hình lý thuyết’. Tạp chí
Khoa học Công nghệ - ðại học ðà Nẵng, số 2, 51-56
20. Nguyễn Thị Kim Thanh. ðịnh hướng phát triển khu vực ngân hàng ñến năm
2020 (số 21/2010), xem ngày 02/10/2012, www.sbv.gov.vn
21. Nguyễn, T.T.L.P.K.P.H. (2011). Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng sử
dụng dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Tỉnh Bình Dương. Luận văn thạc sỹ ðại học Kinh tế TpHCM
22. Hồ Minh Sánh (2010). ðo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng
trung thành của khách hàng ñối với dịch vụ ADSL. Luận án thạc sĩ ðHKT.
23. Phạm Thị Minh Hà (2009). Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảng biển
và sự hỏa mãn, thỏa mãn của khách hàng tại TPHCM. Luận án thạc sĩ
91
ðHKT.
24. Nguyễn Hoàng Châu (2004). Mối quan hệ giữa chất lượng ñào tạo sau ñại
học và sự thỏa mãn về ñào tạo của học viên ở Việt Nam. Luận văn thạc sỹ,
Trường ðại học Bách khoa, ðại học quốc gia TPHCM.
25. Hoàng Xuân Bích Loan (2008). Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng tại
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh. Luận văn thạc sỹ , Trường ñại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
26. Nguyễn Kim Ngân (2008). Service Quality in Bank’s funds mobilizing from
individual. Luận án thạc sĩ ðại học kinh tế.
27. Bao, Nguyen Hoang (1999), Ước lượng hàm cầu lúa gạo ở Việt Nam, ðiều
tra mức sống dân cư Việt Nam lần 2 (1997/98), Tổng Cục Thống Kê Việt
Nam.
28. Bao, Nguyen Hoang (1993), Tổng quan về lý thuyết hành vi tiêu dùng, bài
giảng kinh tế vi mô ứng dụng, ðại Học Kinh Tế TP HCM.
29. Bao, Nguyen Hoang (2011), Phân tích mô hình Kano về hàng hóa dịch vụ,
bài giảng ðại Học Kinh Tế TP HCM.
30. Nghiên cứu người tiêu dùng (09/2009), view 15/09/2012, từ trang web
http://www.massosurvey.com/index.php?option=com_content&task=view&i
d=487&Itemid=118&art=article
31. Quốc hội Việt Nam (2010). Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, số
47/2010/QH12. Hà Nội.
32. Và một số trang web:
- http://vneconomy.vn
- http://www.vietinbank.vn
- http://www.vietcombank.com.vn
- http://www.bidv.com.vn
- http://www.agribank.com.vn
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ðIỀU TRA KHẢO SÁT
Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ tại Ngân hàng
Thương mại Nhà nước (Vietinbank; Agribank; MHB)
Xin chào anh/chị, tôi là học viên cao học trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh, hiện ñang thực hiện ñề tài nghiên cứu này. Ngoài mục ñích phục vụ cho việc
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ñề tài này sẽ giúp cho các ngân hàng hiểu rõ hơn nhu cầu
của khách hàng ñể phục vụ cho khách hàng ngày càng tốt hơn. Kính mong Anh/Chị dành
chút thời gian ñể ñóng góp ý kiến vào bảng câu hỏi sau ñây. Cũng xin lưu ý với anh/chị là
không có quan ñiểm nào ñúng hay sai cả. Tất cả các ý kiến của anh/chị ñều có giá trị cho
nghiên cứu của tôi và sẽ ñược giữ kín, tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. Chân thành cảm
ơn các Anh/Chị!
Tên ngân hàng X ñược ñánh giá:
Chi nhánh/PGD:
( ðánh dầu (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) các câu trả lời)
A. THÔNG TIN CHUNG:
1. Xin anh/chị vui lòng cho biết tên: ....................................................................................
ðịa chỉ:..............................................................................Số ñiện thoại:…………….......... 2. Giới tính: Nam (cid:2) Nữ (cid:2)
3. Xin anh/chị cho biết thuộc ñộ tuổi nào dưới ñây:
18 - 30 (cid:2) 31-40 (cid:2) 41-50 (cid:2)>50 (cid:2)
4. Anh/chị ñã sử dụng dịch vụ của ngân hàng X bao lâu?
> 3 năm (cid:2)
Ít hơn 6 tháng (cid:2) 6 tháng – 1 năm (cid:2)
1 – 2 năm (cid:2) 2 – 3 năm (cid:2)
1 - 5 lần (cid:2) 5 - 10 lần (cid:2)Trên 10 lần (cid:2)
5. Anh/ chị thường tới giao dịch với ngân hàng bao nhiêu lần trong tháng? 0 lần (cid:2)
B. ðO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN SỰ THỎA MÃN
Xin anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô mà anh/chị cảm thấy ñúng nhất (các cột
có giá trị tương ứng từ 1 ñến 5 cho mỗi phát biểu)
1: hoàn toàn không ñồng ý, 2: không ñồng ý, 3: không có ý kiến, 4: ñồng ý, 5: rất ñồng ý.
STT
Mức ñộ quan trọng
TIÊU CHÍ
SỰ TIN CẬY
1
1
2
3 4 5
Nhân viên NH có trình ñộ chuyên môn giỏi, nắm vững nghiệp vụ
2
1
2
3 4 5
NH thực hiện giao dịch ñúng ngay từ lần ñầu.
3
1
2
3 4 5
NH cung cấp sản phẩm dịch vụ ñúng thời gian mà họ hứa
4
1
2
3 4 5
NH gửi bảng sao kê ñều ñặn và kịp thời
1
2
3 4 5
SỰ ðÁP ỨNG
5
1
2
3 4 5
Nhân viên NH nhiệt tình, sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng khi gặp vướng mắc về các dịch vụ
6
1
2
3 4 5
Nhân viên NH hướng dẫn ñầy ñủ các thủ tục về các giao dịch trong 1 lần
7
1
2
3 4 5
Nhân viên NH cung cấp sản phẩm dịch vụ nhanh chóng, kịp thời
8
1
2
3 4 5
NH có ñường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24
9
1
2
3 4 5
NH phản hồi tích cực các yêu cầu của khách hàng
1
2
3 4 5
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
10
1
2
3 4 5
Nhân viên NH có kiến thức chuyên môn và kiến thức tổng hợp tốt
11
1
2
3 4 5
Nhân viên NH nắm bắt tốt các yêu cầu, nhu cầu của khách hàng
12
1
2
3 4 5
Cách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý
13
1
2
3 4 5
Cung cách phục vụ lịch sự, ân cần, hòa nhã với khách hàng
1
2
3 4 5
PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ
14
1
2
3 4 5
15
1
2
3 4 5
NH bố trí các quấy giao dịch, các bảng biểu, kệ brochure rất khoa học và tiện lợi cho khách hàng. Các thông tin trên chứng từ giao dịch ngân hàng rõ ràng, ñầy ñủ và dễ hiểu
16
1
2
3 4 5
NH có trang bị cơ sở vật chất rất hiện ñại và ñầy ñủ
17
1
2
3 4 5
NH có mạng lưới ñại lý rộng khắp.
18
1
2
3 4 5
NH có ñịa ñiểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng
19
1
2
3 4 5
Thời gian phục vụ của NH hợp lý và thuận tiện
20
1
2
3 4 5
NH có hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng
1
2
3 4 5
CHIÊU THỊ
21
1
2
3 4 5
Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi
22
1
2
3 4 5
Chương trình khuyến mãi rất hấp dẫn, thu hút thường xuất hiện trên ñài truyền hình và truyền thanh
1
2
23
3 4 5
Quà tặng khuyến mãi của ngân hàng thiết thực (cộng thêm lãi suất, tiền thưởng, quà tặng ñẹp và có thể dùng ñược…)
1
2
3 4 5
24
Ngân hàng có chính sách ưu ñãi với khách hàng lâu năm (thẻ VIP, quà tặng sinh nhật, lễ Tết, ưu ñãi phí giao dịch…)
1
2
3 4 5
GIÁ CẢ
1
2
3 4 5
25
NH có phí giao dịch hợp lý
1
2
3 4 5
26
NH áp dụng mức lãi suất huy ñộng và cho vay cạnh trạnh
1
2
3 4 5
27
NH có chương trình tư vấn cập nhật về thông tin giá cả thị trường
1
2
3 4 5
HÌNH ẢNH NGÂN HÀNG
1
2
3 4 5
28
NH luôn xem quyền lợi của khách hàng là trên hết
1
2
3 4 5
29
NH luôn giữ chữ tín ñối với khách hàng
1
2
3 4 5
30
NH có các hoạt ñộng marketing hiệu quả và ấn tượng
C. ðÁNH GIÁ SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG: (Khoanh tròn sự lựa chọn)
Anh/Chị cảm thấy như thế nào ñối với chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng X:
Rất hài lòng
Bình thường
Khá hài lòng
Không hài lòng
(cid:2) (cid:2)
Hài lòng
(cid:2) (cid:2) (cid:2)
D. Ý KIẾN KHÁC: (Ngoài các nội dung nói trên, Anh/Chị còn có ý kiến nào khác, vui
lòng ghi rõ dưới ñây nhằm giúp Ngân hàng X nâng cao sự hài lòng của khách hàng)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Chân thành cảm ơn sự ñóng góp ý kiến quý báu của Anh/Chị!
Bảng câu hỏi số:………………………..
Phỏng vấn lúc: ngày tháng năm
PHỤ LỤC 2
Phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.903
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
3678.515
435
df
.000
Sig.
Communalities
Initial
Extraction
RES1
1.000
.531
RES2
1.000
.737
RES3
1.000
.559
RES4
1.000
.773
RES5
1.000
.506
IMA1
1.000
.672
IMA2
1.000
.711
IMA3
1.000
.626
TAN1
1.000
.525
TAN2
1.000
.533
TAN3
1.000
.464
TAN4
1.000
.593
TAN5
1.000
.573
TAN6
1.000
.494
TAN7
1.000
.543
MAR1
1.000
.435
MAR2
1.000
.553
MAR3
1.000
.631
MAR4
1.000
.646
ASS1
1.000
.596
ASS2
1.000
.494
ASS3
1.000
.671
ASS4
1.000
.704
REL1
1.000
.701
REL2
1.000
.733
REL3
1.000
.748
REL4
1.000
.659
1.000
.673
PR1
1.000
.616
PR2
1.000
.624
PR3
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
8.977
29.922
29.922 8.977
29.922
29.922 3.241
10.803
10.803
2
2.624
8.745
38.667 2.624
8.745
38.667 2.991
9.969
20.772
3
1.775
5.918
44.585 1.775
5.918
44.585 2.958
9.860
30.633
4
1.444
4.814
49.399 1.444
4.814
49.399 2.438
8.125
38.758
5
1.353
4.509
53.908 1.353
4.509
53.908 2.377
7.922
46.680
6
1.110
3.699
57.607 1.110
3.699
57.607 2.166
7.220
53.900
7
1.043
3.475
61.082 1.043
8
.927
3.090
64.172
9
.865
2.884
67.055
10
.763
2.544
69.599
11
.730
2.435
72.034
12
.692
2.305
74.339
13
.669
2.229
76.569
14
.638
2.128
78.697
15
.591
1.969
80.666
16
.540
1.801
82.467
17
.531
1.770
84.237
18
.492
1.640
85.877
19
.480
1.600
87.477
20
.447
1.492
88.968
21
.433
1.442
90.410
22
.417
1.392
91.802
23
.398
1.325
93.127
24
.369
1.229
94.356
25
.326
1.087
95.443
26
.318
1.061
96.504
27
.294
.980
97.484
3.475
61.082 2.155
7.182
61.082
28
.271
.903
98.387
29
.250
.832
99.219
30
.234
.781
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
REL1
.699
-.003
-.269
-.043
-.066
.023
-.364
REL2
.691
-.159
-.323
-.030
-.233
.017
-.265
TAN4
.649
.017
.263
.155
-.166
.045
-.219
MAR3
.638
.068
-.112
.055
-.082
-.442
-.030
IMA3
.625
-.156
.368
-.150
.206
.080
-.071
REL3
.618
-.242
-.418
-.143
-.299
-.019
-.153
RES5
.597
.295
.026
-.188
.055
-.151
.039
IMA2
.596
-.313
.246
-.333
.261
-.098
-.097
TAN2
.583
.299
.303
.017
.022
.093
-.048
REL4
.576
-.059
-.475
-.127
-.271
.065
-.066
PR3
.575
-.485
-.105
-.041
-.094
.020
.193
TAN5
.570
-.054
.266
.043
-.265
.286
.143
MAR2
.566
-.066
.026
.383
-.073
-.218
.168
RES1
.563
.331
.081
-.247
-.139
-.068
-.113
TAN1
.562
-.188
.387
-.114
-.061
.086
.011
ASS2
.547
-.012
-.113
.246
.326
.115
-.042
TAN3
.535
-.069
.346
-.014
-.026
.090
-.212
PR2
.524
-.491
.005
-.064
.019
.042
.308
ASS4
.507
-.205
-.321
.067
.370
.385
.114
MAR1
.502
.006
.143
.311
-.038
-.248
-.056
TAN6
.500
.052
.262
.303
-.049
.276
.045
MAR4
.492
.024
-.122
.326
.102
-.454
.256
ASS3
.471
.274
-.313
.087
.429
.282
-.063
ASS1
.465
.342
-.268
.236
.364
-.014
.041
IMA1
.463
-.192
.144
-.262
.451
-.317
-.169
RES3
.338
.615
-.123
-.037
-.187
.125
.020
RES4
.468
.599
.024
-.315
.057
-.009
.305
RES2
.423
.559
-.003
-.381
-.099
-.014
.301
PR1
.453
-.477
-.093
-.125
-.112
.054
.448
TAN7
.436
.221
.185
.477
-.191
.061
.034
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
.631
.018
.083
.141
-.009
.226
.132
TAN6
.628
.298
.111
.025
.219
.050
.215
TAN4
.614
.150
.206
.360
.022
.015
.015
TAN5
.579
.050
.120
-.033
-.187
.125
.373
TAN7
.536
.174
.074
.062
.366
.034
.044
TAN3
.527
.059
.395
-.033
.225
.164
.133
TAN2
.504
.103
.123
.311
.380
-.045
.035
TAN1
.074
.778
.085
.316
.091
.077
.127
REL3
.228
.754
.073
.187
.136
.165
.166
REL2
.047
.705
.220
.267
-.041
.172
.091
REL4
.241
.682
.145
.013
.238
.281
.145
REL1
.067
.065
.847
.087
.031
.036
.039
RES2
.090
-.017
.846
.054
.091
.172
.090
RES4
.205
.206
.604
-.186
-.216
.162
.050
RES3
.276
.315
.534
-.054
.238
.001
.099
RES1
.169
.199
.526
.045
.287
.142
.238
RES5
.071
.174
.031
.785
.090
.020
.112
PR1
.169
.156
-.042
.687
.241
.102
.146
PR2
.174
.343
-.058
.631
.191
.084
.176
PR3
-.018
.089
.056
.085
.767
.159
.201
IMA1
.204
.166
.084
.308
.729
.084
.046
IMA2
.449
.067
.131
.237
.567
.156
.032
IMA3
.090
.173
.248
-.039
.081
.750
.034
ASS3
.098
.206
-.017
.404
.108
.690
-.034
ASS4
.053
.092
.279
-.081
.035
.613
.350
ASS1
.247
.150
.017
.109
.178
.555
.242
ASS2
.030
.070
.131
.189
.078
.178
.741
MAR4
.328
.141
.044
.241
.023
.124
.591
MAR2
.111
.388
.263
.078
.241
.030
.577
MAR3
.361
.143
.031
.018
.158
.058
.505
MAR1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
7
1
.481
.451
.352
.346
.314
.346
.322
2
.054
-.149
.728
-.266
.148
.059
-.590
3
.610
-.561
.005
.374
-.404
-.062
-.073
4
.363
-.160
-.469
-.463
.281
.548
-.171
5
-.271
-.437
-.101
.506
.679
.015
-.094
6
.404
-.013
-.038
-.312
.420
-.731
.166
7
-.159
-.493
.338
-.319
-.001
.196
.691
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Score Coefficient Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
7
RES1
.023
.110
.171
.086
-.123
-.045
-.104
RES2
-.094
-.077
.400
-.044
-.083
-.051
.139
RES3
.059
.074
.212
-.175
.021
-.064
-.071
RES4
-.095
-.146
.382
-.007
.008
-.025
.115
RES5
-.072
-.009
.180
.110
-.034
.065
-.025
IMA1
-.175
-.044
-.027
.461
.028
.091
-.106
IMA2
-.047
-.030
-.002
.368
-.024
-.070
.024
IMA3
.117
-.093
-.010
.242
.034
-.113
.011
TAN1
.173
-.057
.013
.108
-.099
-.095
.085
TAN2
.182
-.071
.081
.047
.018
-.045
-.080
TAN3
.212
.031
-.062
.135
-.045
-.098
-.103
TAN4
.248
.088
-.079
.022
-.072
.002
-.137
TAN5
.267
-.043
.050
-.154
-.060
-.137
.173
TAN6
.298
-.103
-.055
-.138
.099
-.048
.034
TAN7
.267
-.057
-.053
-.219
.006
.160
-.053
MAR1
.080
-.013
-.086
.022
-.067
.285
-.098
MAR2
.044
-.072
-.053
-.106
-.034
.339
.073
MAR3
-.129
.103
.037
.079
-.146
.335
-.075
MAR4
-.158
-.123
.011
-.027
-.011
.496
.073
ASS1
-.085
-.074
.023
-.022
.320
.145
-.078
ASS2
.035
-.050
-.104
.022
.299
.038
-.036
ASS3
-.028
-.015
.004
-.003
.443
-.125
-.072
ASS4
-.022
-.047
-.063
-.054
.423
-.176
.177
.011
.318
-.074
-.191
.065
.053
-.065
REL1
.008
.350
-.077
-.080
-.026
-.027
-.040
REL2
-.076
.362
-.024
.027
-.054
-.082
-.040
REL3
-.078
.314
.043
.053
-.131
-.011
-.069
REL4
-.075
-.084
.077
.455
-.108
-.050
.010
PR1
-.031
-.093
.002
.346
-.008
.002
.015
PR2
-.029
.033
-.030
.276
-.038
-.031
.021
PR3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Component Score Covariance Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
7
1
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
2
.000
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
3
.000
.000
1.000
.000
.000
.000
.000
4
.000
.000
.000
1.000
.000
.000
.000
5
.000
.000
.000
.000
1.000
.000
.000
6
.000
.000
.000
.000
.000
1.000
.000
7
.000
.000
.000
.000
.000
.000
1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
PHỤ LỤC 3
Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Nhân tố phương tiện phục vụ
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.790
.794
7
Inter-Item Correlation Matrix
TAN1
TAN2
TAN3
TAN4
TAN5
TAN6
TAN7
1.000
.380
.386
.363
.417
.272
.236
TAN1
.380
1.000
.338
.378
.451
.306
.319
TAN2
.386
.338
1.000
.526
.353
.328
.172
TAN3
.363
.378
.526
1.000
.405
.423
.407
TAN4
.417
.451
.353
.405
1.000
.341
.307
TAN5
.272
.306
.328
.423
.341
1.000
.334
TAN6
.236
.319
.172
.407
.307
.334
1.000
TAN7
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
.940
.705
1.214
.509
1.722
.032
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
22.6833
16.271
.500
.276
.767
TAN1
23.0000
14.963
.535
.301
.760
TAN2
22.7033
15.848
.505
.349
.765
TAN3
22.8567
15.127
.627
.434
.743
TAN4
23.0233
14.919
.561
.332
.754
TAN5
22.8033
15.837
.489
.252
.768
TAN6
22.8900
15.443
.428
.238
.783
TAN7
Nhân tố ñộ tin cậy
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.848
.848
4
Inter-Item Correlation Matrix
REL1
REL2
REL3
REL4
1.000
.650
.557
.475
REL1
.650
1.000
.641
.546
REL2
.557
.641
1.000
.623
REL3
.475
.546
.623
1.000
REL4
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
.938
.896
.956
.061
1.068
.001
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
REL1
10.8967
6.173
.654
.461
.820
REL2
10.9967
5.903
.732
.549
.787
REL3
11.0700
5.911
.723
.533
.791
REL4
11.1367
6.373
.635
.431
.828
Nhân tố ñộ ñáp ứng
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.796
.796
5
Inter-Item Correlation Matrix
RES1
RES2
RES3
RES4
RES5
RES1
1.000
.447
.351
.418
.422
RES2
.447
1.000
.416
.690
.395
RES3
.351
.416
1.000
.476
.289
RES4
.418
.690
.476
1.000
.484
RES5
.422
.395
.289
.484
1.000
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
1.256
1.053
1.508
.455
1.433
.039
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
RES1
12.7933
12.412
.529
.293
.772
RES2
12.9933
11.050
.657
.511
.731
RES3
13.6400
11.636
.495
.262
.786
RES4
13.0667
10.551
.707
.560
.713
RES5
12.8000
12.502
.510
.294
.777
Nhân tố giá cả
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.773
.775
3
Inter-Item Correlation Matrix
PR1
PR2
PR3
PR1
1.000
.536
.478
PR2
.536
1.000
.587
PR3
.478
.587
1.000
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
.856
.781
.968
.187
1.239
.010
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
PR1
7.9033
2.770
.567
.328
.737
PR2
7.8467
2.639
.654
.429
.646
PR3
8.0233
2.458
.607
.382
.698
Nhân tố hình ảnh
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.747
.754
3
Inter-Item Correlation Matrix
IMA1
IMA2
IMA3
IMA1
1.000
.556
.389
IMA2
.556
1.000
.570
IMA3
.389
.570
1.000
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
.942
.771
1.087
.316
1.409
.025
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
IMA1
7.9700
2.725
.528
.317
.723
IMA2
7.7267
2.855
.675
.456
.560
IMA3
7.9367
2.876
.534
.332
.708
Nhân tố năng lực phục vụ
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.712
.714
4
Inter-Item Correlation Matrix
ASS1
ASS2
ASS3
ASS4
1.000
.353
.435
.315
ASS1
.353
1.000
.343
.399
ASS2
.435
.343
1.000
.464
ASS3
.315
.399
.464
1.000
ASS4
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
1.074
.847
1.283
.436
1.515
.042
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
5.542
.479
.241
.663
ASS1
10.9833
6.018
.466
.227
.669
ASS2
10.5700
5.129
.548
.317
.619
ASS3
10.8133
6.054
.513
.285
.645
ASS4
10.3733
Nhân tố chiêu thị
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
100.0
300
Excludeda
.0
0
Total
100.0
300
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Based on
Cronbach's Alpha
Standardized Items
N of Items
.706
.705
4
Inter-Item Correlation Matrix
MAR1
MAR2
MAR3
MAR4
MAR1
1.000
.366
.347
.261
MAR2
.366
1.000
.407
.393
MAR3
.347
.407
1.000
.467
MAR4
.261
.393
.467
1.000
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean
Minimum Maximum
Range
Minimum
Variance N of Items
Item Variances
.901
.767
1.107
.341
1.445
.022
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Squared Multiple
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
MAR1
11.1767
5.230
.414
.184
.686
MAR2
11.0900
4.771
.513
.264
.629
MAR3
11.3300
4.195
.546
.305
.607
MAR4
11.3133
4.718
.497
.270
.639
PHỤ LỤC 4
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removedb
Variables
Model
Variables Entered
Removed
Method
1
. Enter
X7, X3, X4, X6, X5, X2, X1a
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Y
Model Summaryb
Change Statistics
Std. Error
R
Adjusted
of the
R Square
F
Sig. F
Durbin-
Model
R
Square
R Square
Estimate
Change
Change
df1
df2
Change
Watson
1
.953a
.909
.907
.34443
.909 415.495
7
292
.000
2.058
a. Predictors: (Constant), X7, X3, X4, X6, X5,
X2, X1
b. Dependent Variable:
Y
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
345.027
7
49.290
415.495
.000a
Residual
34.640
292
.119
Total
379.667
299
a. Predictors: (Constant), X7, X3, X4, X6, X5, X2, X1
b. Dependent Variable: Y
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Correlations
Statistics
Std.
Zero-
Model
B
t
Sig.
Error
Beta
order Partial Part Tolerance VIF
1
(Constant)
.015
.144
.104
.917
X1
.439
.043
.251 10.189
.000
.770
.512
.180
.515 1.942
X2
.297
.034
.211 8.688
.000
.736
.453
.154
.527 1.896
X3
.304
.029
.225 10.320
.000
.630
.517
.182
.660 1.515
X4
.239
.034
.163 7.132
.000
.597
.385
.126
.600 1.668
X5
.220
.032
.154 6.912
.000
.645
.375
.122
.628 1.592
X6
.216
.033
.145 6.618
.000
.642
.361
.117
.647 1.545
X7
.039
.000
.724
.400
.132
.178 7.468
.553 1.808
.289 a. Dependent Variable: Y
Coefficient Correlationsa
Model
X7
X3
X4
X6
X5
X2
X1
1
Correlations X7
1.000
-.095
-.121
-.176
-.068
-.182
-.274
1.000
.228
-.168
X3
-.095
-.054
-.192
-.283
.228
1.000
.009
X4
-.121
-.282
-.347
-.121
-.168
.009
1.000
X6
-.176
-.109
-.232
-.058
-.054
-.282
-.109
X5
-.068
1.000
-.013
-.247
-.192
-.347
-.232
X2
-.182
-.013
1.000
-.066
-.283
-.121
-.058
X1
-.274
-.247
-.066
1.000
.000
.001
Covariances X7
.000
.000
-8.419E-5
.000
.000
.001
X3
.000
.000
.000
-5.063E-5
.000
.000
.000
X4
.000
.001 9.480E-6
.000
.000
.000
.001
X6
.000
.000 9.480E-6
.000
-8.094E-5
.000
.000
X5
-8.419E-5
-5.063E-5
.001
-1.441E-5
.000
.000
.000
X2
.000
.000
.000
-1.441E-5
.001
-9.709E-5
.000
X1
.000
.000 -8.094E-5
.000
-9.709E-5
.002
a. Dependent Variable:
Y
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Condition
Model Dimension Eigenvalue
Index
(Constant) X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
1
7.839
1.000
.00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
1
.047
12.897
.01
.00
.00
.58
.11
.03
.01
.00
2
.028
16.789
.04
.03
.23
.07
.00
.18
.37
.00
3
.024
18.006
.04
.00
.34
.09
.09
.04
.48
.00
4
.020
19.756
.26
.02
.04
.01
.00
.58
.03
.14
5
.017
21.471
.19
.05
.01
.10
.22
.04
.04
.53
6
.014
23.970
.36
.01
.37
.11
.58
.04
.05
.10
7
.012
26.004
.11
.89
.00
.05
.00
.09
.01
.23
8
a. Dependent Variable: Y
Residuals Statisticsa
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
3.0719
9.5578
7.4333
1.07421
300
Residual
-.59951
2.10497
.00000
.34037
300
Std. Predicted Value
-4.060
1.978
.000
1.000
300
Std. Residual
-1.741
6.112
.000
.988
300
a. Dependent Variable: Y