intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cẩm nang hội thoại Hàn - Việt: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn sách "Sổ tay hội thoại Hàn - Việt" biên soạn nhằm mục đích nhục vụ cho những người Việt Nam đi du lịch Hàn Quốc với mong muốn giúp các bạn có một chuyến đi bổ ích. Phần 1 cuốn sách trình bày về cách phát âm tiếng Hàn, giới thiệu chữ cái tiếng Hàn, phương pháp phiên âm tiếng Hàn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cẩm nang hội thoại Hàn - Việt: Phần 1

  1. SỎTAỴ HỘI THOẠI HÀN- VIỆT • • •
  2. v ũ HỮU TRƯỜNG Biên soạn t Ị r - t ìll SÒ TAY HỘI THOẠI HÀN - VIỆT • • • NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA - THÔNG TIN
  3. SỎ TAY HỘI THOẠI HÀN - VIỆT • • • Đon giản nhất & Dễ học nhất 4
  4. LỜI NÓI ĐẦU Quan hệ hai nước Việt Nam và Hàn Quốc ngày càng phát triểr Đặc biệt 15 năm gần đây sau khi hai nước chính íhức thiết lập qua hệ ngoại giao mối quan hệ giữa hai nước đã phát triển tốt đẹp V đạt kết quả cao. Tại thời điểm hiện nay (2008) Hàn Quốc là mộ trong những nước đầu tư hàng đầu tại Việt N am với tổng số vố hơn 11 tỷ đô la. Thương mại giữa hai nước đã tăng 10 lần và đầu t tăng 60 lần so với thời kỳ đầu thiết lập quan hệ ngoại giao. Hiện c khoảng 1200 doanh nghiệp vốn Hàn Quốc đang hoạt động tại Việ Nam. Hàng vạn người lao động Việt N am cũng đang làm việc tỉ Hàn Quốc. Trao đổi văn hoá, du lịch giữa hai nước cũng phát triể liên tục. Có nhiều người Hàn Quốc đến Việt N am và nhiều ngưc Việt Nam mong muốn được tham quan du lịch Hàn Quốc. Cuốn sách này biên soạn nhằm mục đích nhục vụ cho nhữn người Việt Nam đi du lịch Hàn Quốc với m ong muốn giúp các bạ có một chuyến đi bổ ích. ♦>' Giói thiệu những câu tiếng Hàn du lịch cần thiết làm ch chuyến đi thêm bổ ích. Neu đi du lịch theo đoàn, có thể có hướng dẫn viên hiểu c ngôn ngữ mẹ đẻ và ngôn ngữ Hàn Quốc đi cùng, nhưng một hướn dẫn viên phải hướng dẫn cho nhiều người cùng một lúc thi khó c thể quan tâm hết đến tất cả mọi người trong đoàn được.
  5. K hi đi du lịch nếủ có thể d ù n g n g ô n n g ữ b ản đ ịa đê nói chuyện, giao lưu với ngư ờ i dân sở tại là đ iều vô c ù n g lý thú. K hi m ới bắt đầu có thể bạn kh ô n g nói đ ư ợ c m ộ t c á ch th u ân thục và có chút n gư ợ ng nghịu, tuy n h iên n ếu d ù n g đ ư ợ c n h ữ n g câu giao tiếp đơ n giản, th êm nh ữ n g đ ộ n g tác h o a c h â n m ú a tay m à có thể đạt đư ợ c m ục đích giao tiếp thì b ạ n có cả m g iác vô cùng vui thích, và th àn h cô n g đó d ư ờ n g n h ư là m ộ t ký ứ c rât đẹp lưu lại sau ch uyến d u lịch .T ro n g ch u y ế n đi c ủ a m ìn h , bạn hãy th ử cảm giác đó xem sao nhé! G ió i th iệu n h ữ n g câu giao tiếp đtrn g iản tro n g m u a sắ m làm cho ch u yến đi th ật thú vị. N ế u do trở ngại về n g ô n n g ữ m à k h ô n g d á m đi d ạ o phố ho ặc đi m u a sắm thì sẽ ành h ư ở n g đ ế n c h ấ t lư ợ n g c ủ a c h u y ế n du lịch, đó là điều rất đ án g tiếc. Đ ặc b iệt đi m u a sắ m m à nh ờ ng ư ờ i m ặc cả giá thì ch ẳn g có gì là th ú vị cả. N e u n h ư trư ớ c khi đi d u lịch có thể học đư ợ c nh ữ n g câu giao tiế p đ ơ n g iản tiến g H àn, thì khi m u a đồ hoặc khi tự do h o ạ t đ ộ n g , b ạ n có th ể tự m ìn h giao tiếp với nh ữ n g ngư ờ i d ân b ả n đ ịa, th ừ m ộ t c h ú t sự m ạo hiểm trong ch u y ến đi. Đ ó là đ iều th ự c sự lý th ú tro n g c h u y ế n đi củ a bạn. T hự c tế, n iềm vui th íc h c ủ a d u lịch là do ch ín h bản th ân m ìn h tạo ra. C u n g cấp n h ữ n g th ô n g tin du lịch giú p ch o cá c b ạ n có thêm n h ữ n g k iến th ứ c p h on g phú . K hi đi du lịch, ch u ẩn bị trư ớ c n h ữ n g th ô n g tin d u lịch p h o n g p h ú là đ iều hết sức q u an trọng. N h ằ m m ụ c đ íc h g iú p các b ạn cảm thây thoải m ái, th u ận tiệ n h ơ n khi đi d u lịc h , c u ố n sách này c ũ n g sưu tập n h ữ n g th ô n g tin d u lịc h bổ ích , b a o gồm
  6. nnưng viẹc can cnuan DỊ iruui; 1U U I , 11 1111111 u v việc xuất nhập cảnh thuận lại, những điều cần chú ý khi đi lịch ... Ngoài ra, chúng tôi cố gắng giới thiệu về những phư< diện khác như ăn mặc, nơi ở, đi lại, vui chơi, m ua sắ m ..., ị thiệu về những danh lam thắng cảnh nổi tiếng để nâng cao £ lượng của chuyến du lịch. Cuốn sách này với những câu giao tiếp đơn giản, dễ học và thiết cho chuyến đi, phương thức học và nội dung học cũng < giản dễ hiểu, tất cả chi cần một lần là có thể OK! Chúc các bạn với cuốn sách nhỏ này trong tay có m ột chu đi du lịch Hàn Quốc thật thú vị!
  7. Phần I Cách phát âm tiếng Hàn 8
  8. B a il GIÔI THIÊU CHÜ* CA ITIÉNG HÀN I. Nguyên âm S ê Nguyên âm duçrc chia thành nguyên âm dan và nguyên âm kép nhu sau: 1. Nguyên à ni don: h i - J - T — I H i l - ^ x l Bàng duai dây mô tà chû câi, kÿ âm và tên goi cüa nhOnj nguyên âm này. Dê thuân tiên cho nguài Viêt hoc tiêng Hàn chiinj tôi cô gàng mô tà câch phât âm, câch doc trên c a sa ngôn tir tiênj Viêt. Vi du chû “O ” chüng tôi huang dân doc nhu “e”, chù “Oil’ H doc nhu “ê”, chù “2J” doc nhu “uê” cüa tiêng Viêt. ± z \ o lfi Ch(r c â i Kÿ âm Tên g o i h (a) 0^ (a) i (a)
  9. H (e) °H (e) HI (ê) Oíl (ê) -*-1 (uê) £ j (uê) t I (uy) Ỹl (uy) 2. N gu yên âm kép: ị: j il TT Ịj II -4 J-H TỈ T\ Ả -1 C h ữ cái, ký âm và tên gọi củ a n g u y ên âm k ép đ ư ợ c m ô tả tro n g bảng dư ớ i đây: ±B\ om C h ữ cái K ý âm T ên gọi ụ (ia) 0|= (ia) (iơ )
  10. II. Phụ âm x ị - s Phụ âm cũng được chia thành phụ âm rời, phụ âm liên, phụ âm bật hơi và phụ âm mũi. Âm ròi: tí A 7; r u Âm liền: UH M 7X a F Âm bật hoi: E Ũ * Âm mũi: L_ E □ o Tuy nhiên trong tiếng Hàn phụ âm thường được phân thành phụ âm đơn và phụ âm kép như sau: 1. Phụ âm đơn: “1 L c 5 n H A O X Ä ^ E H s Bảng dưới đây mô tả chữ cái, ký âm và tên gọi của các phụ âm trên. a X I- om Chữ cái K ý âm Tên gọi ~l (k/g) y\°4 (ki-iơk) L_ (n) L-lỄ (ni-ưn) tz (Ưđ) c |ũ (ti-gưt) |0 IM IU B (r/1) -i □ (m) □la (m i-um ) tl (p/b) tí l ê (pi-ưp) 11
  11. A (x/s) A |§ (si-ưt) o (ng) 01^ (i-ưng) X (ch) Ấ |# ích i-ư t) (tfi-ư t) (tj) =ỉ (kh) 7 |§ (khi-ưk) E (th) B |§ (thi-ưt) n (ph) E lH (phi-ưp) õ (h) ồ |w (hi-ưt) T rong bản g trên đây ch ú n g tôi m ô tả c á ch ph át àm th eo tiếng V iệt tro n g dấu ng o ặc đơ n (...)• R iên g trư ờ n g h ợ p ( t j ) thì phát âm giống n h ư ch tro n g từ a c h iev e [ 0 ' t / i : v ] củ a tiế n g A nh. 2. P hụ âm kép: TI [[ i M ra C hữ cái. ký âm và tên gọi củ a p h ụ âm k ép đ ư ợ c m ô tả trong bảng dưới đây: £B | om C h ữ cái K ý âm T ên gọi 11 00 o h7 | ^ ( s ’a n g k i- iơ k ) ÍL (0 ( s ’a n g ti-g ư t) tt ií ( p ’) 'o tì 1 ( s 'a n a pi-ư p) ẢẢ ( s !) ( s ‘a n a si-ư t) u (c h ’) o h* | p | ( s 'a n a ch i-ư t) K hi p h át âm nhữ n g phụ âm kép trên đây ta p h át âm 2 ần giốnị vớ i các phụ âm đơn tư ơ ng ứng. n h ư n g phải th u h ẹp m iệ n g v à đ ể bậ âm ra từ đầu lưỡi căng hơ n v à m ạnh hơn. 12
  12. I I I. A m CUOI v a n e *a Trong tiếng Hàn các phụ âm có thể đứng sau nguyên âm làn thành âm cuối vần có tên gọi là 1= ềJ (patchim). Trừ các phụ ân [X, Hf, 7J. không thể làm âm cuối vần. Ẩm cuối vần tổng cộng C I 27 âm, gồm 16 âm cuối vần đơn và 11 âm cuối vần kép. M ột phi âm làm âm cuối vần gọi là “âm cuối vần đơn”, hai phụ âm khái nhau ghép lại làm âm cuối vần gọi là “âm cuối vần kép”. 1. Âm cuối vần đơn: “I L . C 5 P H A O 2. Âm cuối vần kép: l A L X L Ồ B I E n a i E E B S H A E A E n IV. Bảng chữ cái cơ bản Tiếng Hàn có 40 chữ cái nhưng chi có 24 chữ cái cơ bản, còr lại là dạng ghép của các chữ cái cơ bản. Nắm chắc được những chì cái cơ bản là điều cần thiết để học tốt tiếng Hàn. 1:
  13. B ản g ch ữ cái c ơ bản củ a tiế n g H àn \ n 0 M. TT -- 1 h t = 1 í _ 1_ T “1 n 71= 7H 71 = ZL HL ? T? n 71 l_ u L+ LH LH in in "p TT 1_ 11 — c cz cz c_ 0 CH Di £ £. T TT Cl B B- t B= t s. s. T TT _s El p c=3 C3 o □- t □1 = CH CN a a T TT □1 H bd bd fd c H- ỉ H= | tH tị i M a T TT H| A AỊ= -. A .. A -. A M AH A=j ¿L nr TT AI o 01- O: Ị o o o o 01 = 2. -L J - TT 0| X S zz * 2S L *1 = M Ki nr TT *1 *1 - *1 = M M S. Ä x| nr Tf =ỉ ?|- ?l= 3. f- w B. 7| E E- l E= | Ei ẼL E E. Ê TT El n nị- E= | n\ H ÕE 31 2=1 s. Ä T TT ül «■ ồf ỒN oH M Ẽ. * iTL o o| # 14
  14. Bài 2 PHƯƠNG PHÁP PHIÊN ÂM TIẾNG HÀN I. Phương pháp phát âm Như trong bài 1 của chương này đã mô tả, tiếng Hàn có 40 chữ cái, tức là có 40 âm vị. Trong đó có 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Ngoài ra trong tiếng Hàn còn có 27 phụ âm có thể làm âm cuối vần (patchim). Phương pháp phát âm chúng tôi cố gắng mô tả để người Việt học tiếng Hàn phát âm chính xác trên cơ sở so sánh với phát âm tiếng Việt. Dưới đây là cách phát âm đối với nguyên âm, phụ âm và âm cuối vần được phiên âm theo tiếng Việt. 1. Nguyên âm Bảng 1. Nguyên âm đơn ± s\ M 7| Chữ cái K ý âm Phát âm Ví dụ h (a) Phát âm giống như nguyên âm “a” ohol của tiếng Việt 1 (or) Phát âm gần giống với “ơ” trong (H cHl-I tiếng Việt _1_ (ô /o ) Phát âm gần giống với “ô” hoặc 20| “o” tiếng Việt, nhưng phần lớn gần giống với “ô” hơn lí
  15. T (u) Phát âm gần giống với nguyên âm ¥B | “u” tiếng Việt — (ư) Phát âm gần giống với nguyên âm “ư” tiếng Việt Dlll) o 1 (i/y) Phát âm gần giống với nguyên âm “i” hoặc “y” của tiếng Việt H (e) Phát âm gần giống với nguyên âm om “e” tiếng Việt -II (ê) Phát âm gần giống với “ê” trong OllLHXị tiếng Việt M (uê) Phát âm gần giống với chữ “uê” S R O -I trong tiếng Việt TỈ (uy) Phát âm gần giống với chữ “uy” trong tiếng Việt Bảng 2. N g u y ên âm k ép ±B\ M 7| C h ữ cái K ý âm P h át âm V í dụ 1 = (ia) Phát âm gần như “ ia” hoặc “ya" om trong tiếng Việt (iơ) Phát âm gần như “iơ” hoặc “y
  16. H (ie) Phát âm gần như “ie” hoặc “ye” 0H7I trong tiếng Việt i\ (iê) Phát âm gần như “iê” hoặc “yê” OiịỌị trong tiếng Việt 4 (oa) Phát âm gần giống như chữ “oa” sw trong tiếng Việt -*4 (oe) Phát âm gần giống như chữ “oe” trong tiếng Việt T-l (uơ) Phát âm gần giống như chữ “uơ” £1*4 trong tiếng Việt •HI (uê) Phát âm gần giống như chữ “uê” trong tiếng Việt < ol -1 (ui) Phát âm gần giống như chữ “ui” trong tiếng Việt 2. Phụ âm Bảng 3. Phụ âm đơn ±B\ M 7| Chữ cái Ký âm Phát âm Ví dụ “1 (k/g) Phát âm gần như “k” hoặc “g” ZL7| trong tiếng Việt, nhưng phần lớn giống với “k” nhiều hơn L (n) Phát âm gần giống với chữ “n” trong tiếng Việt c (t/đ) Phát âm gần giống với chữ “t” ^£1 trong tiếng Việt nhưng phải bật mạnh hơi. Một số trường hợp phát âm như “đ” của tiếng Việt. 17
  17. E (r/1) Phát âm gần như ’V ’ hoặc ‘T ’ trong ữ |B | tiếng Việt, có trường họp nó được phát âm nghe như ở giữa “r” và “1”. □ (m ) Phát âm giống như chữ “ m ” cùa tiếng Việt H (p/b) Phát âm giống như chữ “p”, có trường hợp giống như chữ “b” của tiếng Việt. A (x/s) Phát âm giống như chữ “ x”, có Am- trường hợp giống như chữ “s” cùa tiếng Việt. o (ng) Phụ âm “ O ” khi đóng vai trò làm 7 °é ề âm cuối vần thì mới phát âm, nó phát âm gần giống với “ng” cùa tiếng Việt X (ch) Phát âm gần giống với “ch” trong ^Bl tiếng Việt à ( tj) Phát âm gần giống với chữ “ X ” ỄJPI nhưng phải bật hơi ra, nó phát âm giống như “ch” trong từ achieve [ 9 't j i : v ] cùa tiếng Anh. =1 (kh) Phát âm gần giống với “kh” trorm 3.dt tiếng Việt E (th) Phát âm gần giống với “th” trone ÊXl tiếng Việt ũ (ph) Phát âm gần giống với “ph” hoặc “p” trong tiếng Việt ■s mịr ị. (h) Phát âm gần giống với chữ “h” O trong tiếng Việt 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2