intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

120
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

  1. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Thông tin Lĩnh vực thống kê: Bổ trợ tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bổ trợ tư pháp. Cơ quan phối hợp (nếu có): Đoàn luật sư địa phương. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư phải có văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ
  2. gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Đối tượng thực hiện: Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề luật sư Các bước Tên bước Mô tả bước Nộp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Ban Chủ 1. Nộp hồ sơ nhiệm Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự; Xem xét và đề Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét và có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp nghị Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm 2. cấp chứng chỉ theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; hành nghề
  3. Tên bước Mô tả bước Bộ Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tư pháp tiến hành cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ Tư pháp có thông báo (bằng văn bản hoặc qua Xem xét và cấp điện thoại) nêu rõ giấy tờ cần bổ sung cho ngươờ đề nghị 3. chứng chỉ hành cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và Ban Chủ nhiệm Đoàn nghề luật sư để đề nghị nộp hồ sơ bổ sung. Trong trường hợp từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư biết. Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư và người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; H ồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (có mẫu gửi kèm theo); 2. Sơ yếu lý lịch (có mẫu gửi kèm theo);
  4. Thành phần hồ sơ Phiếu lý lịch tư pháp (do Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký hộ khẩu 3. thường trú cấp); Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật (bản sao có chứng thực); 4. Trong trường hợp, người có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc bằng thạc sỹ) chuyên ngành luật do cơ sở giáo dục đại học của nước ngoài cấp thì làm thủ tục công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư (bản sao có chứng 5. thực); Bản sao giấy tờ chứng minh là: + Thẩm tra viên ngành Tòa án từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên ngành Tòa án và giấy tờ có xác nhận của Tòa án về thời gian công tác + Kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào 6. ngạch kiểm tra viên ngành Kiểm sát và giấy tờ có xác nhận của Viện kiểm sát về thời gian công tác + Chuyên viên trong lĩnh vực pháp luật từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên pháp lý, giấy tờ có xác nhận của cơ quan về thời gian công tác + Nghiên cứu viên trong lĩnh vực pháp luật từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ
  5. Thành phần hồ sơ nhiệm vào ngạch nghiên cứu pháp lý, giấy tờ có xác nhận của cơ quan về thời gian công tác + Giảng viên trong lĩnh vực pháp luật từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, giấy tờ có xác nhận của cơ quan về thời gian công tác Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hoặc 7. thông báo kết quả kiểm tra hết tập sự hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận sức khoẻ (được cấp tại cơ sở y tế cấp quận, huyện, thị xã, 8. thành phố trực thuộc tỉnh trở lên). Số bộ hồ sơ: Không có quy định cụ thể (thực tế là 02 bộ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Mẫu TP-LS-01 - Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ Thông tư 02/2007/TT-BTP 1. hành nghề luật sư ngày...
  6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Thông tư 02/2007/TT-BTP 2. Mẫu TP-LS-02 - Sơ yếu lý lịch ngày... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư: - Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc; - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; 1. - Có phẩm chất đạo đức tốt; Luật Luật Sư - Có bằng cử nhân luật; - Đã được đào tạo nghề luật sư; - Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư; - Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư. 2. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật Luật Luật Sư sư theo khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư:
  7. Nội dung Văn bản qui định Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư: a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; b) Không thường trú tại Việt Nam; c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà Luật Luật Sư 3. chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; d) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính; đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; e) Những người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17
  8. Nội dung Văn bản qui định của Luật Luật sư bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2