Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (thời gian tập sự đủ 18 tháng)
lượt xem 4
download
Lĩnh vực thống kê: Bổ trợ tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bổ trợ tư pháp. Cơ quan phối hợp (nếu có): Đoàn luật sư địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (thời gian tập sự đủ 18 tháng)
- Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (thời gian tập sự đủ 18 tháng) Thông tin Lĩnh vực thống kê: Bổ trợ tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bổ trợ tư pháp. Cơ quan phối hợp (nếu có): Đoàn luật sư địa phương. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư phải có văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ
- gửi Bộ Tư pháp; Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Đối tượng thực hiện: Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề luật sư Các bước Mô tả bước Tên bước Nộp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Ban 1. Nộp hồ sơ chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự; Đoàn luật sư xem Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét và có văn bản đề xét, đề nghị Bộ Tư nghị Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm 2. pháp cấp chứng theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; chỉ hành nghề
- Mô tả bước Tên bước Bộ Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tư pháp tiến hành cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy Xem xét và cấp đủ, Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản cho người 3. chứng chỉ hành đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường nghề hợp từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư và người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. H ồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (có mẫu gửi kèm theo); 2. Sơ yếu lý lịch (có mẫu gửi kèm theo); 3. Phiếu lý lịch tư pháp (do Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký hộ khẩu
- Thành phần hồ sơ thường trú cấp); Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật (bản sao có chứng thực); 4. Trong trường hợp, người có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc bằng thạc sỹ) chuyên ngành luật do cơ sở giáo dục đại học của nước ngoài cấp thì làm thủ tục công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư (bản sao có chứng 5. thực); Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hoặc 6. thông báo kết quả kiểm tra hết tập sự hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận sức khoẻ (được cấp tại cơ sở y tế cấp quận, huyện, thị xã, 7. thành phố trực thuộc tỉnh trở lên). Số bộ hồ sơ: Không có quy định cụ thể (thực tế là 02 bộ)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Mẫu TP-LS-01 - Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ Thông tư 02/2007/TT-BTP 1. hành nghề luật sư. ngày... Thông tư 02/2007/TT-BTP 2. Mẫu TP-LS-02 - Sơ yếu lý lịch. ngày... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư: - Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc; - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; 1. - Có phẩm chất đạo đức tốt; Luật Luật Sư - Có bằng cử nhân luật; - Đã được đào tạo nghề luật sư; - Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư; - Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.
- Nội dung Văn bản qui định Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư: a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; b) Không thường trú tại Việt Nam; c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm Luật Luật Sư 2. nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; d) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính; đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; e) Những người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Luật Luật sư bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sơ yếu lý lịch (Kèm theo giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư)
3 p | 1951 | 126
-
Mẫu TP-LS-01: Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
1 p | 514 | 18
-
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
8 p | 119 | 14
-
BIỂU MẪU: "TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP"
2 p | 284 | 13
-
Tờ khai yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
1 p | 133 | 11
-
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, được giảm 2/3 thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
7 p | 145 | 11
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do bị Đoàn luật sư xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn
6 p | 105 | 6
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý, nhưng đã được xóa án tích
7 p | 115 | 5
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi do bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn
6 p | 94 | 5
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi do bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý nhưng đã được xóa án tích
6 p | 104 | 4
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do là cán bộ, công chức
6 p | 93 | 4
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do không còn đủ sức khỏe để hành nghề
6 p | 105 | 4
-
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do không còn thường trú tại Việt Nam
6 p | 101 | 4
-
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư
7 p | 92 | 3
-
Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01-sđ)
3 p | 9 | 1
-
Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá (Mẫu TP-ĐGTS-01-sđ)
3 p | 3 | 1
-
Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá (Mẫu TP-ĐGTS-02-sđ)
2 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn