CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
lượt xem 47
download
1 electron được phóng theo phương ngang với tốc độ 1,2* 10^7 m/s vào điện trường. Điện trường tác dụng 1 lực theo phương thẳng đứng a,5* 10^-16 lên electron. Khối lượng e là 9,11* 10^-31. Tìm khoảng cách mà electron đi lệch ra khỏi phương ngang sau khi đi 30mm theo phương ngang?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
- II.ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Lực - Tổng hợp và phân tích lực – Các định luật Niu tơn 2.1. Kéo một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có trọng lượng 100 (N) trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 (N) , nghiêng góc α = 30 0 so với sàn . Lấy 3 = 1,7 . Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ với sàn là: A. 0,3 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,4 2.2. Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Lấy g = 10m/s2. Lực phát động đặt vào xe là: A. F = 1200 N. B. F > 1200 N. C. F < 1200 N. D. F = 1,200 N. 2.3. Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 = 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ôtô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 40 m. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt µ giữa bánh xe và mặt đường là: A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6. 2.4. Một vật khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là µ = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2 N có phương nằm ngang. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được sau 1 s là: A. 1 m. B. 2 m. C. 3 m. D. 4 m. 2.5. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như cung tròn bán kính R = 50 m. Lấy g = 10 m/s2 . Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm cao nhất là: A. 1,2.103 N B. 1,2.104 N C. 1,8.103 N D. 1.8.104 N 2.6. Một ôtô khối lượng m = 1,2 tấn( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như cung tròn bán kính R = 50 m.. Lấy g= 10 m/s2 . Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm cao nhất là: A. 1,4.104 (N). B. 1,2.104 (N). C. 9,6.103 (N). D. 9,2.103 (N). 2.7. Một ôtô khối lượng m = 1,2 tấn (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50 m. Lấy g = 10 m/s2 . Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là: A. 1,4.104 (N). Nguyễn Công Nghinh -1-
- B. 1,2.104 (N). C. 9,6.103 (N). D. 9,2.103 (N). 2.8. Một vật đặt trên bàn quay với vận tốc góc 5 rad/s, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Muốn vật không bị trượt trên mặt bàn thì khoảng cách R từ vật tới tâm quay phải thoả mãn: A. 13 cm ≥ R ≥ 12 cm. B. 12 cm ≥ R ≥ 11 cm. C. 11 cm ≥ R ≥ 10 cm. D. 10 cm ≥ R ≥ 0 cm. 2.9. Người ta đặt một khối gỗ hình chữ nhật trên một tấm ván, rồi tăng độ cao h của một đầu tấm ván đến giá trị H thì khối gỗ bắt đầu trượt. Lực ma sát nghỉ cực đại xuất hiện khi đầu tấm ván có độ cao ... A. h = 0. B. 0 < h < H. C. h = H và khối gỗ vẫn còn đứng yên trên tấm ván. D. h = H và khối gỗ đang trượt trên tấm ván. 2.10. Một viên bi có khối lượng 200 g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1 m . Quay cho viên bi chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 60 vòng /phút . Lấy g = 10 m/s2. Sức căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là: A. 10 N B. 8 N C. 6 N D. 5 N 2.11. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 25 cm, có độ cứng 40 N/m. Đầu trên của lò xo giữ cố định . Tác dụng vào đầu dưới lò xo một lực nén 1 N theo phương của trục lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo bằng: A. 27,5 cm B.22,5 cm C. 30 cm D. 275 cm. 2.12. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 32 cm, khi bị nén lò xo dài 30 cm và lực đàn hồi của nó bằng 4 N. Hỏi khi bị nén để lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng: A. 27 cm B. 37 cm C. 47 cm D. 25 cm. 2.13. Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m để nó dãn ra được 10 cm thì phải treo vào nó một vật có trọng lượng bằng: A. 40 N B. 4.102 N C. 4.103 N D. 2,5.10-3 N 2.14. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 30 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu , còn đầu kia treo một vật có trọng lượng 10 N. Khi ấy lò xo dài 35 cm. Độ cứng của lò xo bằng: A. 2 N/m B. 20 N/m C. 2.102 N/m D. 2.103 N/m Nguyễn Công Nghinh -2-
- 2.15. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 được treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng m = 200 g thì chiều dài của lò xo là 28cm. Biết lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Cho g = 10 m/s2. Chiều dài l0 bằng: A. 26 cm B. 28 cm C. 30 cm D. 32 cm 2.16. Treo một vật có trọng lượng P = 5 N vào một lò xo, lò xo dãn ra 2 cm. Treo một vật trọng lượng P’ vào lò xo, nó giãn ra 6 cm. Trọng lượng P’ bằng: 5 A. N 3 B. 5 N C. 15 N D. 10 N. 2.17. Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn là µ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là: A. 5 N B. 50 N C. 5.102 N D. 5.103 N 2.18. Một trái bóng bàn được truyền một vận tốc đầu v0 = 0,5 m/s. Hệ số ma sát lăn giữa quả bóng và mặt bàn bằng 0,01. Coi bàn đủ dài, lấy g = 10 m/s2. Quãng đường quả bóng lăn trên bàn cho đến khi dừng lại là: A. 0,5 m B. 1,25 m C. 5 m D. 0,125 m. 2.19. Một vật được ném ngang ở độ cao 80 m, ngay lúc chạm đất vận tốc của nó là 50 m/s. Lấy g = 10 m/s2 .Vận tốc ban đầu là: A. 10 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 40 m/s. 2.20. Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo Fk. Sau 5 giây vận tốc của xe là 7,5 m/s. Biết lực ma sát của xe đối với mặt đường có độ lớn bằng 0,25 F k. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát của mặt đường tác dụng lên xe là: A. 2,4 N B. 2,4.103 N C. 6.102 N D. 2,4.102 N 2.21. Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng . A. 38,5 N B. 38 N C. 24,5 N D. 34,5 N Nguyễn Công Nghinh -3-
- 2.22. Lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào vật có khối lượng m thì truyền cho vật gia tốc a. Thêm vào vật khối lượng m’ thì dưới tác dụng của lực F gia tốc thu được bởi vật giảm 1/3 lần. So sánh m’ và m thì kết quả là: A. m’ = m 2m B. m’ = 3 m C. m’ = 3 m D. m’ = 2 2.23. Xe tải có khối lượng 2000 kg đang chuyển động thì hãm phanh(thắng) và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9 m trong 3 s. Lực hãm có độ lớn là bao nhiêu? A. 2.103 N B. 4.103 N C. 6.103 N D. 5.103 N 2.24. Một có khối lượng 2,5 kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là: A. 1,25 N B. 12,5 N C. 0,125 N D. 0,215 N Hệ quy chiếu có gia tốc - lực quán tính 2.25. Một vật khối lượng 0,5 kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được hãm với gia tốc 1 m/s2. Số chỉ của lực kế là A. 4,0 N B. 4,5 N C. 5,0 N D. 5,5 N 2.26. Một quả cầu khối lượng m = 2 kg treo vào đầu một sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa Tmax= 28 N. Khi kéo dây lên phía trên, muốn dây không đứt thì gia tốc của vật phải A. nhỏ hơn hoặc bằng 2 m/s2. B. lớn hơn hoặc bằng 2 m/s2. C. nhỏ hơn hoặc bằng 4 m/s2. D. lớn hơn hoặc bằng 4 m/s2. 2.27. Một vật có khối lượng 1,5 kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi lên và được hãm với gia tốc 0,6 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Số chỉ của lực kế là: A. 5,1 N B. 14,1 N C. 15,9 N D. 0,9 N 2.28. Một vật có khối lượng 60 kg đặt trên sàn buồng thang máy. Cho thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2 .Áp lực của vật lên sàn bằng: A. 0 N B. 588 N C. 600 N D. 612 N. Nguyễn Công Nghinh -4-
- 2.29. Một sợi dây có thể treo một vật đứng yên có khối lượng tối đa là 50 kg mà không bị đứt. Dùng sợi dây này để kéo một vật khác có khối lượng 45 kg lên cao theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s 2 .Gia tốc lớn nhất vật có thể có để dây không bị đứt là: A. 1,1 m/s2 B. 11,1 m/s2 C. 21,1 m/s2 D. 2,1 m/s2 . 2.30. Một vật có khối lượng m = 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật là: A. F = 0,245 N. B. F = 24,5 N. C. F = 2450 N. D. F = 2,45 N. 2.31. Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Lực hãm tác dụng lên máy bay là: A. F = 25,000 N B. F = 250,00 N C. F = 2500,0 N D. F = 25000 N 2.32. Hoả tinh có khối lượng bằng 0,11 lần khối lượng của Trái Đất và bán kính là 3395 km. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất là 9,81 m/s2. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Hoả tinh là: A. 3,8 m/s2 B. 2,0 m/s2 C. 317 m/s2 D. 0,3 m/s2 2.33. Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024 kg; khối lượng của một hòn đá là m = 2,3 kg; gia tốc rơi tự do g = 9,81 m/s2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là: A. 58,9 N B. 58,9.1024 N C. 22,6 N D. 22,6.1024 N 2.34. Mỗi tàu thuỷ có khối lượng 100000 tấn khi ở cách nhau 0,5 km. Lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ đó là: A. F = 2,7.10-6 N. B. F = 1,3.10-6 N. C. F = 1,3 N. D. F = 2,7 N. 2.35. Bán kính Trái Đất là R = 6400 km, tại một nơi có gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do trên mặt đất, độ cao h của nơi đó so với mặt đất là: A. 6400 km. B. 2651 km. C. 6400 m. D. 2651 m. 2.36. Khi đẩy tạ (bỏ qua sức cản không khí), muốn quả tạ bay xa nhất thì người vận động viên phải ném tạ hợp với phương ngang một góc... A. 300 Nguyễn Công Nghinh -5-
- B. 450 C. 600 D. 900 2.37. Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s và góc ném α = 600. Lấy g = 10 m/s . Tầm xa và tầm bay cao của vật là: 2 A. L = 8,66 m; H = 3,75 m. B. L = 3,75 m; H = 8,66 m. C. L = 3,75 m; H = 4,33 m. D. L = 4,33 m; H = 3,75 m. 2.38. Từ độ cao 15 m so với mặt đất một vật được ném chếch lên vận tốc ban đầu 20 m/s hợp với phương ngang một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất; độ cao lớn nhất; tầm bay xa của vật là: A. t = 4 s; H = 30 m; S = 42 m. B. t = 3 s; H = 20 m; S = 52 m. C. t = 1 s; H = 25 m; S = 52 m. D. t = 2 s; H = 20 m; S = 40 m. 2.39. Một vật được ném ngang với vận tốc v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là: A. S = 120 m; v = 50 m/s. B. S = 50 m; v = 120 m/s. C. S = 120 m; v = 70 m/s. D. S = 120 m; v = 10 m/s. 2.40. Muốn lò xo có độ cứng k = 100 N/m giãn ra một đoạn 10 cm, (lấy g = 10 m/s2) ta phải treo vào lò xo một vật có khối lượng... A. 100 kg B. 100 g C. 1 kg D. 1 g 2.41. Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Sau thời gian 50 s ôtô đi được 400 m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối hai ôtô là k = 2.106 N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là: A. ∆l = 0,32 mm B. ∆l = 0,32 cm C. ∆l = 0,16 mm D. ∆l = 0,16 cm 2.42. Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300 g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là: A. l0 = 28 cm; k = 103 N/m B. l0 = 30 cm; k = 3.102 N/m C. l0 = 32 cm; k = 2.102 N/m D. l0 = 28 cm; k = 102 N/m 2.43. Một người có khối lượng m = 60 kg đứng trong buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Số chỉ của cân là 642 N. Độ lớn và hướng gia tốc của thang máy là: A. 0,5 m/s2, hướng thẳng đứng lên trên. Nguyễn Công Nghinh -6-
- B. 0,5 m/s2, hướng thẳng đứng xuống dưới. C. 0,7 m/s2, hướng thẳng đứng lên trên. D. 0,7 m/s2, hướng thẳng đứng xuống dưới. 2.44. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300 g buộc vào một đầu dây treo vào trần của một toa tàu đang chuyển động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên bị lệch về phía trước so với phương thẳng đứng một góc α = 40. Độ lớn và hướng gia tốc của tàu là: A. 0,69 m/s2; hướng ngược hướng chuyển động. B. 0,69 m/s2; hướng cùng hướng chuyển động. C. 0,96 m/s2; hướng ngược hướng chuyển động. D. 0,96 m/s2; hướng cùng hướng chuyển động. 2.45. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300 g buộc vào một đầu dây treo vào trần của một toa tàu đang chuyển động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên bị lệch về phía sau so với phương thẳng đứng một góc α = 50. Độ lớn và hướng gia tốc của tàu là: A. 0,86 m/s2; hướng ngược hướng chuyển động. B. 0,86 m/s2; hướng cùng hướng chuyển động. C. 0,68 m/s2; hướng ngược hướng chuyển động. D. 0,68 m/s2; hướng cùng hướng chuyển động. 2.46. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300 g buộc vào một đầu dây treo vào trần của một toa tàu đang chuyển động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên phương của dây treo vẫn trùng với phương thẳng đứng. Tính chất chuyển động của tàu là... A. nhanh dần đều với gia tốc a = 0,3 m/s2. B. chậm dần đều với gia tốc a = -0,3 m/s2. C. biến đổi đều với gia tốc a = 0,3 m/s2. D. thẳng đều. 2.47. Khối nêm hình tam giác vuông ABC có góc nghiêng α = 300 đặt trên mặt bàn nằm ngang(Hình vẽ bên). Bỏ qua mọi ma sát, để vật nhỏ m đặt tại A có thể leo lên mặt phẳng nghiêng thì gia tốc của nêm phải có độ lớn và hướng là: B A. 5,66 m/s ; hướng từ phải sang trái. 2 B. 5,66 m/s2; hướng từ trái sang phải. C. 6,56 m/s2; hướng từ phải sang trái. α D. 6,56 m/s ; hướng từ trái sang phải. 2 2.48. Một cái hòm khối lượng m = 40 kg đặt trên sàn nhà.AHệ số ma sát trượt giữCa hòm và sàn nhà là µ = 0,2. Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200 N theo phương hợp với phương ngang một góc α = 300, chếch xuống phía dưới. Gia tốc của hòm là A. a = 3,0 m/s2. B. a = 2,8 m/s2. C. a = 2,3 m/s2. D. a = 1,8 m/s2. 2.49. Một con lắc gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 200 g treo vào sợi dây dài l = 15 cm, buộc vào đầu một cái cọc gắn ở mép bàn quay. Bán có bán kính r = 20 cm và quay với vận tốc góc không đổi ω. Khi đó dây nghiêng so với phương thẳng đứng một góc α = 600. Vận tốc góc ω của bàn và lực căng T của dây là: A. ω = 7,3 (rad/s); T = 4 (N). B. ω = 9,3 (rad/s); T = 4 (N). C. ω = 5,6 (rad/s); T = 2,3 (N). D. ω = 7,2 (rad/s); T = 2,3 (N). Nguyễn Công Nghinh -7-
- 2.50. Cho cơ hệ như hình vẽ 1. Biết mA > mB, gia tốc của hai vật là a. Lực căng của dây là A. T = mAg B. T = (mA + mB)g C. T = (mA - mB)g D. T = mA(g - a) 2.51. Cho cơ hệ như hình vẽ 1, khối lượng của các vật là mA = 260g, mB = 240g, bỏ qua mọi ma sát, sợi dây không dãn, khối lượng của dây và tòng rọc không đáng kể. Gia tốc a của vật và sức căng T của dây là A. a = 0,2 m/s2; T = 2,5 (N). B. a = 0,3 m/s2; T = 2,5 (N). C. a = 0,4 m/s2; T = 2,5 (N). D. a = 0,5 m/s2; T = 2,5 (N). 2.52. Phân tíchlực F có độ lớn F = 50 N thành mA hai lực F1 và F2 theo hai phương OA và OB hình 2.4. Độ lớn của hai lực thành phần này bằng: mB A. F1 = F2 = 50 N Hình vẽ 1 B. F1 = F2 = 25 N A C. F1 = F2 = 25 2 N D. F1 = F2 = 25 3 N F 450 450 O B Hình 2.4 2.53. Cho ba lực thành phần N1 = 10 3 N; N2 =10 N; N3 = 12 N; Tác dụng đồng thời lên một chất điểm như hình. Biết N1 hợp với phương thẳng đứng một góc 60 . Hợp lực của ba lực đó bằng: 0 A. 0 N B. 2 N N3 C. 8 N D. 32 N 2.54. Cho ba lực đồng qui cùng nằm trong một mặNt 2 phẳng, có độ lớn bằng nhau là F =N120 N và từng đôi một làm thành một góc 1200 hình 2.6; Hình Hợ2.5 p lực của chúng bằng: A. 0 N B. 20 N C. 40 N F1 D. 120 N F12 F2 F3 Hình 2.6 2.55. Một vật có khối lượng m = 800 g đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với mặt đất nằm ngang như hình 2.7. Trong lực P tác dụng lên vật được phân tích thành hai thành phần P1 theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và p2 theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn: Nguyễn Công Nghinh -8-
- A. P1 = 0,4 N; P2 = 0,4 3 N B. P1 = 0,4 3 N; P2 = 0,4 N m= 5 C. P1 = 4 3 N; P2 = 4 N Lấy g = 10 m/s2 2.56. Một vật có khối lượng m = 10 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v có độ lớn v = 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực cản F cùng phương, ngượα = ề30 c chi u °với v và có độ lớn F = 10 N thì... A. vật dừng lại ngay. B. sau 15s kể từ lúc lực F tác dụng vật đang chuyểHình 2.7 n động theo chiều ngược lại. C. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. D. vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. 2.57. Một vật có khối lượng 200 g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4m/s2. Lấy g = 10 m/s2.Độ lớn của lực gây ra gia tốc này bằng: A. 0,8 N B. 8 N C. 80 N D. 800 N 2.58. Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 giây thì vật này tăng tốc được 1 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng: A. 1 m/s2 B. 2 m/s2 C. 4 m/s2 D. 3 m/s2 2.59. Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây thì vật này tăng vận tốc từ 2,5 m/s lên 7,5 m/s. Độ lớn của lực F bằng: A. 5 N B. 10 N C. 15 N D. 20 N 2.60. Một vật có khối lượng 10 kg, đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì chịu tác dụng của lực F cùng phương, chiều chuyển động. Khi đó vật chuyển động nhanh dần đều và sau khi được thêm 32 m thì có vận tốc 5 m/s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng: A. 0,25 N B. 2,5 N C. 25 N D. 5 N. 2.61. Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là: A. 1 tấn B. 1,5 tấn C. 2 tấn D. 2,5 tấn 2.62. Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt một đoạn đường 12 m thì dừng lại. Nếu xe chở hàng có khối lượng hàng bằng hai lần khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng: A. 6 m Nguyễn Công Nghinh -9-
- B. 12 m C. 24 m D. 36 m 2.63. Một kiện hàng có trọng lượng 2000 N đặt trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên kiện hàng có độ lớn ... A. bằng 2000 N B. lớn hơn 2000 N C. nhỏ hơn 2000 N D. tùy thuộc vào diện tích bề mặt của kiện hàng tiếp xúc với mặt đất. 2.64. Một vật có khối lượng m1 = 2 kg đang chuyển động về phía trước với vận tốc v01 = 2 m/s va chạm với vật m2 khối lượng m2= 1 kg đang đứng yên. Ngay sau va chạm vật thứ nhất bị bật ngược lại với vận tốc 0,5 m/s. Vật thứ hai chuyển động với vận tốc v2 có độ lớn bằng: A. 3 m/s B. 5 m/s C. 2,5 m/s D. Một giá trị khác. 1 2.65. Một quả cầu có khối lượng m. Để trọng lực của quả cầu bằng trọng lực của nó trên mặt đất thì 4 phải đưa nó lên độ cao h bằng : A. 1600 km B. 3200 km C. 6400 km D. Một giá trị khác. 2.66. Một quả cầu ở trên mặt đất có trọng lượng 400 N. Khi chuyển nó tới một điểm cách mặt đất 3 R ( R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng: A. 2,5 N B. 25 N C. 250 N D. 44,4 N. 2.67. Một quả cầu nhỏ buộc vào đầu dây treo vào trần một chiếc xe. Người trong xe thấy ở trạng v thái cân bằng, dây treo nghiêng so với phương thẳng đứng như hình 2.10. Xe đang A. chuyển động nhanh dần đều. B. chuyển động chậm dần đều. Hình 2.10 C. chuyển động đều. D. không chuyển động . 2.68. Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m, ngay lúc chạm đất vận tốc của nó là 30 2 m/s. Vận tốc ban đầu là: A. 10 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 40 m/s. 2.69. Một tấm bê tông trọng lượng 12 tấn chuyển động đều trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 54000 N theo phương ngang.g = 10 m/s2. Hệ số ma sát: A. 0.045 B. 0,45 C. 45 Nguyễn Công Nghinh -10-
- D. 4,5 Nguyễn Công Nghinh -11-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Động lực học chất điểm - Vật lý 10
3 p | 1438 | 769
-
285 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Dao Động Điều Hòa Và Con Lắc Lò Xo
20 p | 672 | 139
-
Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 12
7 p | 292 | 103
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Vật lý 10
60 p | 317 | 71
-
Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm vật lý lớp 12 môn vật lý
51 p | 222 | 54
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Vật lý lớp 10
60 p | 673 | 51
-
Trắc nghiệm phần Động lực học vật rắn
4 p | 225 | 33
-
Trắc nghiệm Động lực học vật rắn
5 p | 346 | 28
-
200 Câu hỏi trắc nghiệm chương Cơ học Vật lý lớp 8
32 p | 193 | 18
-
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 - Phần Máy biến áp – Động cơ điện
4 p | 235 | 12
-
60 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi học ki vật lý lớp 12
6 p | 104 | 11
-
Chủ đề: Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định
4 p | 84 | 4
-
50 Câu hỏi trắc nghiệm HK 1 môn Lịch sử lớp 12
12 p | 68 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần kiến thức Con người, dân số và môi trường Sinh học 9
31 p | 36 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học Ứng dụng của tích phân nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh
24 p | 50 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kỹ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh và hiệu quả
20 p | 46 | 1
-
Những vấn đề cần lưu ý về quy trình, kĩ thuật xây dựng ma trận đề, biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa học lớp 10 – 11
26 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn