Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
lượt xem 68
download
Cho biết những câu bình luận sau đây: Việc chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng mà không tăng thuế có thể dẫn đến GNP cao hơn và giá cả thấp hơn. Trả lời: Sai vì: chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng mà không tăng thuế
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
- HTTP://svkinhte.net Câu hỏi trắc nghiệm KINH TE VĨ mo 1- Cho biết những câu bình luận sau đây: Việc chính ph ủ tăng chi tiêu cho qu ốc phòng mà không tăng thu ế có th ể d ẫn đ ến GNP cao h ơn và giá c ả th ấp hơn. Trả lời: Sai vì: chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng mà không tăng thuế →AD↑ → P↑ →Y↑. 2- Khi tính tổng sản phẩm quốc dân thì không được (+) khoản chi tiêu cho tiêu dùng và chênh lệch hàng tồn kho. Trả lời: Sai vì: Khi tính tổng sản phẩm quốc dân GNP thì được (+) khoản chi tiêu cho tiêu dùng và chênh lệch hàng tồn kho. 3- Khi thị trường trái phiếu cân thì thị trường tiền tệ cũng cân bằng Trả lời: Đúng vì: Theo mối quan hệ TT tiền tệ và TT trái phiếu ta có phương trình: MS+BS=MD+BD → MS - MD = BS - BD TT tiền tệ = TT trái phiếu. Vậy khi TT trái phiếu cân bằng BD=BS do đó theo phương trình ta có MS=MD → thị trường tiền tệ cân bằng 4- Khi các tác nhân trong nền kinh tế thay đổi dự kiến của mình về tương lai thì đường philíp ng ắn h ạn d ịch chuy ển Trả lời: Đúng vì khi tác nhân trong nền kinh tế thay đổi thì AD thay đổi → Đường philíp ngắn hạn dịch chuyển. 5- Tỷ giá hối đoái đồng nội tệ tăng làm cán cân thương mại xấu đi, giá cả tăng lên. Trả lời: Sai vì: * e↑ { - X↓ (xuất khẩu ↓) { - XM ↑ (nhập khẩu ↑) → NX ↓ (xuất khẩu ròng) → Cán cân thương mại xấu đi * NX↓ → AD↓ → Việc làm có ít → tỷ lệ thất nghiệp nhiều → giá cả ↓ 6- Lạm phát tăng lên sẽ tác động vào cả cung cầu tiền và làm thay đổi lãi suất cân bằng Trả lời: Đúng vì: Lạm phát↑ → cầu tiền MB↑ → Cầu tiền dịch chuyển cung, cầu tiền đều thay đổi và L↑ 7- Hoạt động của thị trường mở (mua bán trái phiếu) sẽ làm thay đổi vốn dự trữ của các Ngân hàng thương mại Trả lời: Hoạt động thị trường mở → thay đổi tiền cơ sở → thay đổi lãi suất→ thay đổi tiền dự trữ của Ngân hàng thương mại 8- Dùng chính sách tài khoá để điều tiết nền kinh tế thì ngân sách hàng năm sẽ cân bằng Trả lời: Sai vì tuỳ thuộc chính sách tài khoá cùng chiều hay chính sách tài khoá ngược chiều 9- Thu nhập quốc dân không bao gồm khấu hao nhưng lại bao gồm chi tiêu mua sắm máy móc thiết bị mới. Trả lời: Đúng vì" Y= GNP - Khấu hao - Thuế gián thu 10- Sản lượng cân bằng của nền kinh tế chính là GNP đã thực trong nền kinh tế Trả lời: Sai vì GNP = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài 11- Khi MPC ↑ thì số nhân chi tiêu ↓ Trả lời: Sai vì số nhân chi tiêu chính phủ là 1 m' = ----------------- Khi MPC ↑ thì m' ↑ WWW.TAILIEUHOC.TK
- HTTP://svkinhte.net 1 - MPC (1-t) 12- Đường AS sẽ dịch chuyển chừng nào sản lượng thực tế còn chênh lệch so với sản lượng tiềm năng Trả lời: Đúng bởi vì Y* = Y0 thì AS sẽ không còn dịch chuyển nữa 13- Ngân hàng trung ương có thể cùng một lúc theo đuổi cả hai mục tiêu lãi suất và mức cung về tiền để điều tiết n ền kinh t ế Trả lời: Sai vì: nếu điều chỉnh lãi suất thì phải thả nổi mức cung tiền, nếu điều chỉnh mức cung tiền phải thả nổi lãi suất 14- Khi tính thu nhập có thể sử dụng thì không được lấy NNP trừ đi thuế trực thu Trả lời: Sai vì được lấy NNP - thuế trực thu Yd = Y - Td + TR = NNP - Td - + TR 15- Sản lượng thực tế và sản lượng cân bằng khác nhau ở phần tồn kho không dự kiến Trả lời: Đúng vì: - Sản lượng thực tế < Sản lượng cân bằng thì nền kinh tế tổng cung < tổng cầu →P↑ → Y↑ → nền kinh tế vận động đạt trạng thái cân bằng - Sản lượng thực tế > sản lượng cân bằng → tổng cung > tổng cầu → P↓→Y↓ → dịch chuyển về vị trí cân bằng → sản lượng thực tế và sản lượng cân bằng khác nhau ở phần tồn kho không dự kiến Ythực tế = Ycân bằng + Tồn kho không dự kiến (+ hoặc -) 16- Khi thuế suất (t) tăng lên thì số nhân trong nền kinh tế giảm đi Trả lời: Đúng vì số nhân trong nền kinh tế là 1 ----------------Nếu t ↑ → số nhân trong nền kinh tế ↓ 1- MPC (1-t) 17- Đường IS thay đổi vị trí khi tỷ giá hối đoái thay đổi Trả lời: Đúng vì khi tỷ giá hối đoái thay đổi → NX (xuất khẩu ròng) thay đổi → ấn Độ thay đổi → vị trí của đường IS thay đổi 18- Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng Trả lời: Đúng vì: Giá dầu tăng → AS giảm → P tăng → Y giảm → thất nghiệp 19- Tỷ giá hối đoái chỉ tác động đến đường IS mà không tác động đến vị trí đường LM Trả lời: Tỷ giá hối đoái tác động đến ấn Độ nên tác động đến IS - Tỷ giá hối đoái tác động đến MSMD nên tác động đến LM 20- Tăng cường chạy đua vũ trang sẽ dẫn đến lạm phát tăng và thất nghiệp tăng Trả lời: Sai vì: đầu tư tăng → AD tăng → P tăng → Y tăng → thất nghiệp giảm 21- Thất nghiệp cao hơn luôn kèm theo lạm phát thấp hơn Trả lời: Sai vì nguyên nhân xảy ra lạm phát do tổng cung giảm → AS dịch chuyển sang trái mối quan hệ lạm phát và thất nghiệp là cùng chiều 22- Lạm phát sẽ làm thay đổi vị trí đường LM trong mô hình IS - LM Trả lời: Đúng vì: Lạm phát → tăng cầu tiền danh nghĩa → thay đổi vị trí đường LM 23- Điểm vừa đủ trên hàm tiêu dùng là điểm mà tại đó tiêu dùng bằng đầu tư Trả lời: Sai vì điểm vừa đủ trên hàm tiêu dùng là điểm mà tại đó tiêu dùng bằng thu nhập 24- Việc thay đổi giá vật tư nhập khẩu tác động đến cả tổng cung lẫn tổng cầu Trả lời: Đúng vì giá vật tư nhập khẩu thay đổi →AS dịch chuyển → cả tổng cung và tổng cầu thay đổi 25- Khi còn có thất nghiệp thì còn có áp lực làm cho tiền công tăng lên WWW.TAILIEUHOC.TK
- HTTP://svkinhte.net Trả lời: Sai vì tiền công giảm 26- Sự thay đổi của giá không có ảnh hưởng gì đến vị trí của các đường IS, LM Trả lời: Sai vì giá cả thay đổi → AD thay đổi→ vị trí IS thay đổi 27- Trong mô hình xác định tổng sản phẩm qu ốc dân c ủa 3 khu v ực (H ộ gia đình, hãng kinh doanh, chính ph ủ) ti ết ki ệm c ủa h ộ gia đình + thu ế = đ ầu t ư của khu vực tư nhân + chi tiêu chính phủ Trả lời: Đúng vì tiết kiệm + thuế = rò rỉ đầu tư + chi tiêu = bổ xung 28- Xu hướng nhập khẩu cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên có tác động cùng chiều đến số nhân chi tiêu Trả lời: Sai vì - Xu hướng tiêu dùng cận biên tác động cùng chiều với số nhân chi tiêu - Xu hướng nhập khẩu cận biên tác động ngược chiều tới số nhân chi tiêu 1 m = ---------------------------- 1- (1- t ) MPC + MPM 29- Nếu không có thâm hụt ngân sách thì không thể có lạm phát Trả lời: Sai vì thâm hụt ngân sách không phải là nguyên nhân duy nhất gây ra lạm phát. 30- Trong nền kinh tế đóng, chính sách tài khoá có tác động yếu khi cầu tiền rất nhậy cảm với lãi suất 31- Xuất khẩu ròng tăng lên sẽ làm đường IS dịch sang phải và lãi suất giảm đi Trả lời: Sai vì NX tăng → AD tăng → IS dịch sang phải → lãi suất tăng 32- Số nhân chi tiêu chỉ số những thay đổi trong chi tiêu không ph ụ thu ộc vào thu nh ập ch ỉ d ẫn đ ến nh ững thay đ ổi trong thu nh ập cân b ằng ( s ản l ượng cân bằng như thế nào) Trả lời: Đúng vì thu nhập cân bằng 1 Y = ----------------(C + I + G) 1- MPC (1-t) Y = m' (C + I + G) m' là số nhân chi tiêu 33- Lạm phát ỳ (lạm phát dự kiến) xảy ra khi có một cơn lốc về cầu Trả lời: Sai vì lạm phát ỳ (lạm phát dự kiến) không phải do cơn lốc về cầu 34- Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm giảm sản lượng và giảm tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ Trả lời: Sai vì: chính sách tiền tệ mở rộng → giảm i → giảm tỷ giá hối đoái → L giảm → đầu tư tăng, tiêu dùng tăng → AD tăng → sản lượng tăng. 35- Đường LM càng dốc thì qui mô lấn át đầu tư càng lớn (với IS có độ dốc không đổi) Trả lời: Sai vì đường LM càng dốc thì qui mô tháo lui đầu tư càng bé 36- Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên làm ảnh hưởng như thế nào đến: a- Lãi suất cân bằng trong thị trường tiền tệ Trả lời: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng số nhân tiền giảm → mức cung tiền giảm → lãi suất cân bằng tăng. b- Giá cả và sản lượng cân bằng trong thị trường hàng hoá WWW.TAILIEUHOC.TK
- HTTP://svkinhte.net Trả lời: lãi suất tăng → đầu tư giảm, tiêu dùng giảm → ADgiảm → P giảm và Y giảm c- Lãi suất và sản lượng cân bằng trong mô hình IS - LM Trả lời: Rb tăng → MS giảm → i tăng → I giảm → ADgiảm → sản lượng cân bằng giảm - Lãi suất tăng. d- Hãy mô tả các thay đổi trên đây bằng các đồ thị thích hợp P Po P1 Q Q Q 1 1 1 37- Trong nền kinh tế mở và tỷ giá hối đoái là linh hoạt, giả sử Ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng: a- Lãi suất cân bằng sẽ thay đổi như thế nào trên thị trường tiền tệ Trả lời: Ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng → mức cung tiền giảm→ lãi suất cân bằng tăng b- Tỷ giá hối đoái sẽ thay đổi như thế nào trên thị trường ngoại hối Trả lời: Lãi suất cân bằng tăng (tỷ giá hối đoái linh hoạt) → cầu nội tệ tăng → tỷ giá hối đoái tăng trên thị trường ngoại hối c- Sự thay đổi của tỷ giá và lãi suất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá cả và sản lượng Trả lời: Lãi suất tăng → tiêu dùng giảm→ đầu tư giảm → ADgiảm tỷ giá hối đoái tăng → xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng → NX giảm → ADgiảm ADgiảm → P giảm và sản lượng giảm d- Vẽ đồ thị tương ứng với các tình huống trên đây 38- Cho thị trường tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam và đồng US đôla a- Nêu nguyên nhân thay đổi tỷ giá (e) Trả lời: Nguyên nhân thay đổi tỷ giá: + Dịch chuyển đường cung + Dịch chuyển đường cầu: lãi suất thay đổi, thu nhập thay đổi WWW.TAILIEUHOC.TK
- HTTP://svkinhte.net b- Giả sử sau khi Mỹ bị cấm vận nhập khẩu vào Việt Nam tăng chậm hơn xuất khẩu từ Việt Nam. Hãy dự đoán sự thay đổi tỷ giá hối đoái Trả lời: Sau khi Mỹ bị cấm vận nhập khẩu vào Vi ệt Nam tăng chậm h ơn xu ất kh ẩu t ừ Vi ệt Nam t ức là nhu c ầu USD c ủa Vi ệt Nam gi ảm trong khi nhu c ầu VND của các nước khác tăng → tỷ giá hối đoái sẽ tăng. 39- Theo đồ thị mô tả thị trường tiền tệ a- Nêu các lý do có thể làm dịch chuyển đường MS0 đến MS1 Trả lời: Lý do làm dịch chuyển đường MS0 đến MS1: + Tăng lượng tiền cơ sở + Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc + Giảm lãi suất chiết khấu + Ngân hàng thương mại mua trái phiếu trên thị trường mở. b- Sự thay đổi của lãi suất sẽ tác động đến giá cả và sản lượng như thế nào? Trả lời: Sự thay đổi lãi suất (i0 →i1) đầu tư tăng → tiêu dùng tăng → ADtăng → P tăng → Q tăng c- Độ dốc của đường MD phụ thuộc vào những yếu tố nào? Khi đường MD nằm ngang, chính sách tiền tệ sẽ tác động ra sao đến sản lượng và giá cả. Trả lời: Độ dốc của đường MD phụ thuộc vào + Độ nhậy cảm của cầu tiền với lãi suất - Khi đường MD nằm ngang cho dù có tăng hay giảm cung tiền thì lãi suất đều không thay đổi → chính sách tiền tệ không có tác động tới sản lượng và giá cả 40- Hình dưới đây là đồ thị của hàm tổng cầu trong nền kinh tế đóng có yếu tố chính phủ và thuế là hàm cuả thu nhập a- Nêu những nguyên nhân làm đường AD1 dịch chuyển đến AD2 Trả lời: Nguyên nhân AD1 → AD2 (AD1//AD2) Nền kinh tế này có AD = ( C + I + G) + (1 - t) MPC.Y WWW.TAILIEUHOC.TK
- HTTP://svkinhte.net Nguyên nhân: C tăng, I tăng, G tăng hoặc (C + I + G) tăng b- Nêu những nguyên nhân làm đường AD2 đổi vị trí đến AD3 Trả lời: Nguyên nhân thay đổi AD2 →AD3 là do thay đổi độ dốc của đường AD ở đây là thuế giảm hoặc MPC tăng → (1- t) MPC tăng. c- Số nhân của hàm AD3 lớn hơn hay nhỏ hơn số nhân của AD2? vì sao? Trả lời: Số nhân của hàm AD3 lớn hơn số nhân của hàm AD2 vì đường AD3 có độ dốc lớn hơn đường AD2. d- Những chính sách kinh tế vĩ mô nào có thể được sử dụng để tăng sản lượng từ Y2 đến Y3. Trả lời: Để tăng sản lượng từ Y2 đến Y3 có thể dùng các chính sách vĩ mô sau: + Giảm thuế suất + Giảm lãi suất + Tăng mức cung tiền + Tăng chi tiêu của chính phủ Bài tập: Cho hàm tiêu dùng C = 50+0,8YD cầu về đầu tư bằng 80 và YD = Y 1. Tìm hàm tiết kiệm 2. Tính thu nhập (sản lượng) cân bằng 3. Giả sử đầu tư tăng thêm 20 xác định sản lượng cân bằng mới 4. Vẽ đồ thị tương ứng với các trường hợp a,b,c Lời giải: C = 50 + 0,8 YD; I = 80; YD = Y 1. Hàm tiết kiệm S = Y - C = Y - (50 + 0,8 YD) S = Y - 50 - 0,8Y S = 0,2 Y - 50 = 0,2 YD - 50 2. Sản lượng cân bằng khi AD = Y Cách 1: C + I = Y → 50 + 0,8 YD + 80 = Y 130 + 0,8 YD - Y = 0 - 0,2Y = - 130 Y = 650 $ Cách 2: 1 50+ 80 Y = ------- (C + I) Y = ------------ = 650 $ 1-MP 1 - 0,8 3- Giả sử đầu tư tăng thêm 20 tức I = 20 → I1 = 80 + 20 = 100 Sản lượng cân bằng: 1 50 + 100 Y = -------------- ( C + I) Y = --------------- = 750 $ 1 - MPC 0,2 4- Đồ thị: WWW.TAILIEUHOC.TK
- HTTP://svkinhte.net Thất nghiệp lạm phát + Thất nghiệp tạm thời: + Lạm phát cân bằng dự kiến trước được: là lạm phát xảy ra khi Xảy ra trong thời gian ngắn do chờ việc, do luân chuyển chỗ ở c ủa giá của các hàng hoá khác hau tăng lên với một tỷ lệ như nhau giá người lao động, do sự di cư nghề nghiệp người lao động và lượng tăng đồng thời và tăng cùng một tỷ lệ. + Thất nghiệp cơ cấu: + Lạm phát không cân bằng dự kiến trước: là lạm phát xảy ra Là thất nghiệp xảy ra do sự mất cân bằng giữa cung và cầu lao đ ộng, khi giá của hàng hoá khác nhau sẽ tăng lên với tỷ lệ khác nhau, trên thị trường lao động khác nhau hoặc ở các vùng khác nhau. giá và sản lượng tăng không đồng thời, không cùng một tỷ lệ. + Thất nghiệp cổ điển: Phân loại: Là thất nghiệp xảy ra khi tiền lương thực tế phải trả trên thị trường Lạm phát do cầu kéo: Lạm phát xảy ra do AS tăng nó kéo theo lao động lớn hơn mức lương cân bằng trên thị trường đó. mức giá lên. + Thất nghiệp theo chu kỳ kinh doanh: Lạm phát do chi phí đẩy: là lạm phát xảy ra do chi phí của sản (Do thiếu cầu): Là thất nghiệp xảy ra do nền kinh tế rơi vào thời kỳ xuất tăng lên làm cho tổng cung giảm đi đẩy mức giá lên suy thoái của chu kỳ kinh doanh (tổng cầu thấp) Lạm phát người: Là lạm phát xảy ra khi mức giá tăng lên m ột + Phân loại: cách đều đặn trong nhiều năm do cả đường AS và AD đ ều d ịch Thất nghiệp tự nguyện: là thất nghiệp xảy ra do người lao động không chuyển lên trên với một tốc độ như nhau. chấp nhận làm việc và lý do nào đó chủ yếu do lương thấp Thất nghiệp không tự nguyện: là thất nghiệp xảy ra do người lao động rất muốn làm việc, sẵn sàng làm việc nhưng không được chấp nhận làm việc - Tác hại đối với nền kinh tế nó làm cho tổng sản phẩm qu ốc dân n ền kinh tế giảm sút, sản lượng thấp gây ra lãng phí về nguồn lực như lao động, tài nguyên, vốn - Thất nghiệp tự nguyện không phải là điều tồi tệ WWW.TAILIEUHOC.TK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Kinh tế
55 p | 3873 | 1939
-
Câu hỏi trắc nghiệm luật kinh tế- phần công ty
143 p | 3559 | 1651
-
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm môn Luật Kinh Tế - phần công ty
95 p | 1950 | 1177
-
70 câu trắc nghiệm môn kinh tế quốc tế
11 p | 2417 | 1150
-
Các câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học - Nguyễn Hoài Bảo
48 p | 1888 | 1028
-
Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
30 p | 1443 | 727
-
Tài liệu về CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ
24 p | 1386 | 525
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn luật kinh tế_Phần công ty
55 p | 734 | 244
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế cộng cộng
6 p | 422 | 131
-
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
30 p | 534 | 109
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Hỗn hợp chính sách tài khóa và tiền tệ
22 p | 341 | 22
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
19 p | 896 | 21
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 4: Chính sách tài khóa và ngoại thương
21 p | 710 | 18
-
40 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
20 p | 354 | 17
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng
27 p | 519 | 14
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 2: Cách tính sản lượng quốc gia
19 p | 189 | 9
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
6 p | 177 | 8
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế
45 p | 32 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn