intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CÁC LOẠI U MÁU

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

100
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

là u gan lành tính,hay gặp chiếm khoảng: 4-7% dân cư. - Có thể gặp mọi lứa tuổi, chiếm ưu thế nữ. - ở trẻ em: 1 u máu gan lớn kèm theo giảm tiểu cầu hoặc sự xung huyết do suy tim phảI tạo nên hôI chứng: Kasabach –Merritt. - Sự phát triển của u máu gan có liên quan tơI ostrogen,progesteron. -giảI phẫu bệnh: Umáu gan thường đơn độc và có kích thước 4cm u máu có kích thước lớn thường kèm cấu trúc xơ, huyết khối đôi khi có vôi hoá. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CÁC LOẠI U MÁU

  1. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CÁC LOẠI U MÁU I/ Đại cương: là u gan lành tính,hay gặp chiếm khoảng: 4-7% dân cư. - Có thể gặp mọi lứa tuổi, chiếm ưu thế nữ. - ở trẻ em: 1 u máu gan lớn kèm theo giảm tiểu cầu hoặc sự xung huyết do suy tim - phảI tạo nên hôI chứng: Kasabach –Merritt. Sự phát triển của u máu gan có liên quan tơI ostrogen,progesteron. - -giảI phẫu bệnh: Umáu gan thường đơn độc và có kích thước 4cm u máu có kích thước lớn thường kèm cấu trúc xơ, huyết khối đôi khi có vôi hoá. -Có hai loại u máu:U máu thể hang(hémangiome caverneux) bao gồm hồ máu mà thành lát bởi lớp biểu mô dẹt. U máu mao mạch(Hémangiome capillair) gôm các cuộn mao mạch nhỏ.
  2. II/ Triệu chứng lâm sàng: Hầu hết các u gan không có TCLS , được phát hiện tình cờ trên siêu âm hoặc chụp - CLVT. U máu gan lớn có TCLS : đau hạ sườn phảI, gan to hoặc khối u ổ bụng, hoặc khi gan - có biến chứng: chảy máu trong khối u hoặc khối u gan vỡ chảy máu trong ổ bụn g, sau sinh thiết biểu hiện : đau hạ sườn phảI và sốt Các xét nghiệm về gan bình thường - IV/ Chẩn đoán hình ảnh: 1. Siêu âm: a/ Thể điển hình : -Khối kt
  3. -Thể giảm âm trong TH nhu mô gan tăng âm(Gan nhiễm mỡ, gan xơ) đồng âm : rất hiếm khi nhu mô gan tăng âm dễ bỏ sót thường tìm dấu hiệu tăng âm - thành sau. Cờu trúc âm khônh đều : U gan có kT lớn : có vùng ngoại vi tăng âm và trung tâm - giảm âm hoặc rõng âm ( cấu trúc này tương ứng với các tổn thương xơ hoá , huyết khối trong u , chảy máu trong u, đôI khi có vôI hoá. )  U máu thể hang : thưòng hiếm gặp hơn , biểu hiện bằng vùng tổn thương ở vỏ với nhiều hồ dịch nhỏ , thành dày tăng âm  Siêu âm Doppler ít mang lợi ích cho chản đoán vì 50% các trưòng hợp thấy đám mạch trung tâm khối u . nhưng TH này cũng có thể gặp trong ung thư tế bào gan. 2. Chụp CLVT: Trước khi tiêm thuốc cản quang: - U máu giảm tỷ trọng đồng nhất, trừ 1 số TH dặc biệt có những vùng xơ không đồng nhất hoặc vôI hoá nhỏ. - Sau khi tiêm thuốc cản quang : u máu bắt thuốc sớm ở vùng ngoại vi, sau đó hướng dần vào trung tâm và bắt thuốc đầy đồng đều ở th ì muộn.Tuy nhiên đối với những khối u máu lớn có thể không bắt thuốc hết toàn bộkhối.
  4. * Hạn chế của u máu : nhứng TH khối u quá nhỏ hoặc nhiều khối , u máu thể x ơ hoá. Khoảng 5 % di căn gan có hình ảnh CLVT giống u máu. 3. Chụp MRI: - vị trí ở ngoại vi cua gan. - Tăng mạnh tín hiệu t2 tương đương dịch não tuỷ - đa số đồng tín hiệu với gan trên t1 - Ngấm thuốc mạnh lan từ ngoại vi vào trung tâm, phía bờ trong của vùng ngám thuốc có dạng nốt. - Ngấm thuốc kéo dài, không có hình ảnh hỗn hợp tín hiệu ở ngoại vi khi thảI trừ thuốc. 4. Xạ hình. 5. Chụp mạch máu : Hiện nay ít được áp dụng trong chẩn đoán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2