Chẩn đoán hình ảnh Ung thư biểu mụ tế bào thận
lượt xem 13
download
Là loại ung thư hay gặp. Chiếm 85 – 90% trong các bệnh lý u thận ở người lớn. ( Đối với trẻ em: U nguyên bào thận – U WILMS). - Tỷ lệ Nam / Nữ = 3/1, tuổi hay gặp từ 50 – 70 tuổi. - Ung thư biểu mô tế bào thận xuất phát từ tế bào biểu mô ống lượn gần. - Giải phẫu bệnh: Hình ảnh hay gặp nhất là sự tăng sinh tế bào lớn sáng mầu với hình thái đa dạng. Quá trình tăng sinh thành mảng tế bào cùng một ít tổ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chẩn đoán hình ảnh Ung thư biểu mụ tế bào thận
- Chẩn đoán hình ảnh Ung thư biểu mụ tế bào thận 1./ Đại cương: - Là loại ung thư hay gặp. Chiếm 85 – 90% trong các bệnh lý u thận ở người lớn. ( Đối với trẻ em: U nguyên bào thận – U WILMS). - Tỷ lệ Nam / Nữ = 3/1, tuổi hay gặp từ 50 – 70 tuổi. - Ung thư biểu mô tế bào thận xuất phát từ tế bào biểu mô ống lượn gần. - Giải phẫu bệnh: Hình ảnh hay gặp nhất là sự tăng sinh tế bào lớn sáng mầu với hình thái đa dạng. Quá trình tăng sinh thành mảng tế bào cùng một ít tổ chức đệm, giầu mạch máu tân tạo. - Lâm sàng: Tam chứng cổ điển: Đau vùng thát lưng, đái máu và sờ thấy khối u vùng hố thận 2./ Chẩn đoán hình ảnh: a./ Chụp Hệ tiết niệu không chuẩn bị: - Bóng thận to khu trú không đều, bờ thận ghồ ghề, hình 2 bờ.
- - Có thể có vôi hóa trong u (gặp 10 – 20%) thường ở trung tâm và đa dạng. b./ Chụp UIV: * Hội chứng khối: - Thay đổi hình dạng, kích thước thận: Thận to không đều, bờ thận ghồ ghề, hình 2 bờ. - Khối u ngấm thuốc thì nhu mô. * Biến dạng đài thận: - Các đài thận bị đè dẩy lệch hướng. - Dấu ấn ngón tay: Khối nhỏ ở cực trên có thể xen vào một nhóm đài thận làm cho nhóm đài đó tách đôi và bám xung quanh khối u như ta đè đầu ngón tay vào. - Giãn khu trú đài thận, kéo dài các đài thận, các đài thận bị cắt cụt * Xâm lấn đường bài xuất: - Hình khuyết bể thận: 1 phần của khối xâm lấn vào bể thận tạo nên hình khuyết với những đường bờ nham nhở ghồ ghề. - Thận câm: Khối u quá to ở cực dưới, xâm lấn làm bít tắc đường bài xuất. c./ Siêu âm – Doppler: - Hình ảnh khối u với tính chất âm: + Nếu khối u nhỏ KT < 3 cm thì khối giảm âm.
- + Nếu khối u lớn KT > 3 cm thì khối tăng âm xen lẫn giảm âm không đều. - Bờ khối u không đều, ghồ ghề, ranh giới thường không rõ, một số trường hợp có viền giảm âm xung quanh. - Vôi hóa, hoại tử trong khối u ( hình tăng giảm âm không đều). - Thận to không đều, bờ ghồ ghề. - Biến dạng đài bể thận, đường bài xuất. - Siêu âm Doppler tăng sinh mạch máu, biến dạng mạch máu. d./ Chụp CT.Scanner. Luôn tiêm thuốc cản quang và chụp đủ thì (thì sớm, thì bài xuất, thì muộn). - Khối giảm tỷ trọng trước tiêm, Khối ngấm thuốc mạnh nhưng không đều sau tiêm ở thì động mạch (giàu tưới máu) nhất là vùng ngoại vi của u. trung tâm giảm tỷ trọng hơn nhu mô thận lân cận (sự ngấm thuốc chênh lệch trên 10 HU mới có giá trị chẩn đoán). - Khối làm biến đổi bờ thận. - Hình ảnh đè ép, đè đẩy các đài bể thận. - Khối thường phá vỡ vỏ thận. - Khối có cấu trúc không đồng nhất do có các ổ hoại tử. - Có thể có chảy máu trong khối u. - Có thể có vôi hóa trong khối u (gặp 10 – 20%).
- 2./ Chẩn đoán ung thư thận dạng nang (Nang thận loại IV theo Bosniak): Ung thư thận trên bệnh bẩm sinh : HC Von Hippel-Lindau - Nang thận hình tròn, hình bầu dục. - Giỗng âm, kèm tăng âm phía sau trên siêu âm. Thành nang vôi hóa, vách dầy, kèm theo có các nụ tổ chức đặc sùi vào trong lòng nang. Ngấm thuốc mạnh sau tiêm trên CT - Xâm lấn bao thận, bể thận. - Dịch trong nang có thể chảy máu, nhiễm khuẩn 3./ Chẩn đoán di căn: a./ Xâm lấn tại chỗ: *./ Xâm lấn khoang mỡ quanh thận: (Giai đoạn II). - Siêu âm thấy lớp mỡ quanh thận giảm âm. - CT/Scanner: Tỷ trọng mỡ lớp mỡ quanh thận mất đi. *./ Xâm lấn tĩnh mạch: (Giai đoạn IIIA.) - Huyết khối lòng TM thân. Siêu âm hình ảnh có âm trong lòng tĩnh mạch, Doppler mất dòng chảy TM - Trên CT.Scanner hình khuyết giản tỷ trọng đồng nhất hay không đồng nhất trong lòng mạch ở thì trước tiêm và sau tiêm huyết khối bị thuốc cản quang bao xung quanh.
- - Ngoài ra còn xâm lấn vào TMCD, vào nhĩ P (Tắc TMCD có hội chứng Budd – chiari) *./ Xâm lấn hạch: (giai đoạn IIIB) - Thông thường thấy hạch vùng rốn thận và dọc theo ĐMC bụng. - Di căn hạch rốn thận thường sớm, hạch di căn thường tròn có nhiều thùy múi. Siêu âm: Hạch giảm âm tập trung thành đám. Trên CT.Scanner: Hạch giảm tỷ trọng, ngấm thuốc vỏ *./ Xâm lấn vào mạc Gerota: Biến dạng mạc Gerota trên CT.Scanner. *./ Xâm lấn tuyến thượng thận: b./ Di căn xa: - Xâm lấn lách, đại tràng, đuôi tụy, gan .... phát hiện tốt nhất bằng CT.Scanner. - Các di căn gan đánh giá bằng siêu âm rất rễ ràng. - Di căn phổi đánh giá bằng chụp Xquang, nhưng chụp CT.Scanner ưu việt hơn. - Di căn xương phát hiện bằng chụp xquang xương. 4./ Chẩn đoán giai đoạn: Phân loại của RobSon và Skinner năm 1969 - Giai đoạn I: Khối U nhỏ KT < 3 cm, U nằm trong nhu mô thận cha phá vỡ vỏ thận - Giai đoạn II: Khố u xâm lấn tổ chức mỡ quanh thận hay rốn thận.
- - Giai đoạn III + IIIA: Khối u xâm lấn TM thân, TM chủ dưới. + IIIB: Có hạch di căn rốn thận hay chuỗi dọc động mạch chủ. + IIIC: Xâm lấn tĩnh mạch và hạch lan rộng. - Giai đoạn IV: + IVA: Xâm lấn khu vực. + IVB: Có di căn xa. 5./ Chẩn đoán phân biêt: *./ Ung thư đường bài xuất: Thường ở vùng đài bể thận khối phát triển trong lòng đường bài xuất, hay gây bít tắc ứ nước ở thận. *./ Sarcoma thận: Thường 2 bên, ngấm thuốc mạnh, đôi khi không phân biệt được. *./ Các u di căn đến thận: thường hiếm, tùy tổ chức nguyên phát, khối thường giảm tỷ trọng và ít ngấm thuốc trên CT. *./ U thượng thân to đẩy thận xuống dưới: Thận còn nguyên, không biến đổi cấu trúc. *./ Phì đại cột Bertin: Trên CT khối có ranh giới rõ, ngấm thuốc mạnh nhưng nhanh chóng trở về giống nhu mô thận bình thường. *./ U mạch cơ mỡ (AML): khối vừa có tỷ trọng mỡ ( < - 20 HU) và vừa có tỷ trọng mô mền ( từ 40 – 90 HU), sau tiêm khối bắt thuốc rất đa dạng.
- *./ U tế bào lớn: Khối thường không có tính xâm lấn, trên CT khối ngấm thuốc theo dạng hình sao điển hình từ trung tâm ra ngoại biên. chụp mạch có hình ảnh cuốn mạch hình nan hoa bánh xe. *./ Lyphoma thận: Thường ở 2 bên ngấm thuốc đều sau tiêm trên CT.Scanner. *./ Nang thận bội nhiễm hoặc chảy máu: Thành mỏng, vách mỏng, ranh giới rõ, không xâm lấn, không ngấm thuốc sau tiêm trên CT.Scanner. *./ Một số nhiễm trùng ở thận - viêm bể thân mãn tĩnh (U hạt vàng, Xanthoyranumatose), áp xe 6./ Chiến lược theo dõi: - Khi phát hiện U thận (Trừ u mạch cơ mỡ) Nên mổ sau đó làm Giải phẫu bệnh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ DẠ DÀY THỂ NHIỄM CỨNG
5 p | 339 | 19
-
Ung thư đại trực tràng di căn gan
7 p | 86 | 7
-
Vai trò kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh trong can thiệp mạch: Kinh nghiệm lâm sàng về nút mạch bằng hóa chất (TACE) - Nogueira Li Cecilia
5 p | 82 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và phân loại mô bệnh học ung thư phổi
8 p | 50 | 4
-
Kĩ thuật và kết quả bước đầu điều trị ung thư gan bằng đốt sóng cao tần tại khoa chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Bạch Mai - Hà Nội
7 p | 33 | 4
-
Phân loại TNM trong ung thư phổi phiên bản 8 – những điểm chẩn đoán hình ảnh cần lưu ý
7 p | 29 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, và mô bệnh học ung thư hàm mặt được cắt bỏ tổn thương phức hợp miệng hàm dưới
4 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ năm 2022-2024
6 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả bước đầu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt sóng cao tần tại khoa Chẩn đoán hình ảnh - BV Bạch Mai
6 p | 13 | 3
-
Đặc điểm các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp
6 p | 6 | 3
-
Xác định nồng độ Cyfra 21-1 và CEA trong máu người bệnh được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ
6 p | 5 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh và vai trò cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan
6 p | 9 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú di căn não: Nhân 3 trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
11 p | 5 | 1
-
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh thông thường và 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị ung thư
8 p | 18 | 1
-
Mối tương quan giữa mô bệnh học và đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính của ung thư phổi nguyên phát
5 p | 1 | 1
-
Giá trị của PET/CT trong chẩn đoán bướu nguyên phát ở bệnh nhân Carcinoma di căn hạch cổ chưa rõ nguyên phát
7 p | 2 | 1
-
Đặc điểm giải phẫu bệnh và chẩn đoán hình ảnh u nội mạc mạch máu dạng biểu mô tại gan (HEHE): Báo cáo ca bệnh và tổng quan tài liệu
7 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn