intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chẩn đoán phân biệt sỏi ống mật chủ

Chia sẻ: Nguyen UYEN | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

132
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chảy máu do loét dạ dày tá tràng: - toàn thân: tuỳ mức độ chảy máu. nhiễm khuẩn: không sốt. - - Tính chất nôn: máu lẫn thức ăn. Khám: dấu hiệu mất máu. - - Xquang: chụp dạ dày. - xét nghiệm: mất máu. nội soi. - 2) Chảy máu do tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Toàn thân: nặng, có biểu hiện của suy gan. - - nhiễm khuẩn: không sốt. - Tính chất nôn: Máu đỏ tươi. - Khám: mạch máu + xơ gan Xquang: chụp thực quản. - - xét nghiệm: mất máu + suy gan. Nội soi: nội soi thực quản. - 1. điều trị: 1) Hồi sức tích cực: - Truyền máu ngay nhằm đưa bệnh nhân ra khỏi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chẩn đoán phân biệt sỏi ống mật chủ

  1. Chẩn đoán phân biệt sỏi ống mật chủ 1) Chảy máu do loét dạ dày tá tràng: toàn thân: tuỳ mức độ chảy máu. - nhiễm khuẩn: không sốt. - Tính chất nôn: máu lẫn thức ăn. - Khám: dấu hiệu mất máu. - Xquang: chụp dạ dày. - xét nghiệm: mất máu. - nội soi. - 2) Chảy máu do tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Toàn thân: nặng, có biểu hiện của suy gan. - nhiễm khuẩn: không sốt. -
  2. Tính chất nôn: Máu đỏ tươi. - Khám: mạch máu + xơ gan - Xquang: chụp thực quản. - xét nghiệm: mất máu + suy gan. - Nội soi: nội soi thực quản. - 1. điều trị: 1) Hồi sức tích cực: Truyền máu ngay nhằm đưa bệnh nhân ra khỏi tình trạng nguy hiểm. Số - lượng máu và Chỉ định phụ thuộc vào: mạch, huyết áp, số lượng hồng cầu, Hb, Hematocrit. Bồi phụ nước, điện giải. - Đặt sonde dạ dày tá tràng: rửa và theo dõi tình trạng chảy máu còn hay - không. Theo dõi tình trạng toàn thân để đánh giá máu vẫn tiếp tục chảy hay đã - cầm. + Các biểu hiện: nôn máu, phân đen.
  3. + Các dấu hiệu sinh tồn. Sử dụng kháng sinh đường mật: mục đích: - + Diệt vi khuẩn đường mật. + hạn chế lên men thối đường ruột do vi khuẩn phân huỷ máu. + thụt tháo: tránh ứ trệ ruột và làm bệnh nhân dễ chịu. 2) phẫu thuật: Chỉ định khi tình trạng chảy máu không cầm hoặc khi xác định nguyên nhân. Mở ống mật chủ lấy nguyên nhân gây tắc mật (sỏi, giun, máu cục …) - Rửa đường mật bằng huyết thanh ấm: nước mật trong: kiểm tra tình - trạng chảy máu. kiểm tra đường mật ngay nếu có điều kiện. - Nếu máu đã cầm (đặt dẫn lưu Kehr) - Nếu máu còn chảy: - + Thắt động mạch gan riêng. + Cắt vùng gan có nguồn chảy máu (trường hợp tốt nhất là xác định được vị trí trước mổ) thường Chỉ định cho cắt gan trái.
  4. Cắt túi mật khi: - + Viêm dày. + bóp khôg xẹp (do máu đông đã tổ chức hoá gây tắc cổ túi mật). + Sỏi kết hợp. + Khi có chảy máu ở túi mật. Viêm tuỵ cấp do sỏi đường mật: V. Viêm túi mật hoại tử hay viêm hoại tử ống mật chủ: VI. 1. Cơ chế: Sỏi gây tắc ống mật chủ làm túi mật căng quá mức + viêm nhiễm gây hoại tử lác đác. 2. Lâm sàng: Tương tự viêm phúc mạc mật. 3. Siêu âm: Sỏi ống mật chủ + túi mật to, thành dầy. 4. điều trị: Mổ cấp cứu: Lấy sỏi ống mật chủ. - Cắt túi mật + dẫn lưu Kehr. - Các biến chứng khác: VIII.
  5. 1. Truỵ tim mạch đột ngột do: nhiễm khuẩn nhiễm độc. - Thương tổn ở tim do tắc mật. - 2. Viêm thận cấp: Các chất ứ đọng trong đ ường mật trào ngược vào máu và bài tiết qua thận gây nên. Lâm sàng: đái ít. - cận lâm sàng: ure máu tăng, ure nước tiểu giảm. - 3. Viêm tắc tĩnh mạch cửa và nhiễm khuẩn huyết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2