Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ NIỆU Ở TRẺ EM<br />
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2<br />
Phạm Ngọc Thạch*, Nguyễn Hoàng Đức**, Trần Lê Linh Phương***,<br />
Trần Quốc Việt*, Lê Nguyễn Yên*, Lê Tấn Sơn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề và mục tiêu: khảo sát các yếu tố dịch tể, các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và các phương<br />
pháp điều trị sỏi ở hệ niệu tại bệnh viện Nhi Đồng 2.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu từ tháng 2/2007 đến tháng 2/2012 có 22 trẻ có sỏi hệ<br />
niệu được điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Các yếu tố liên quan đến dịch tể, triệu chứng lâm sàng, các dấu<br />
hiệu cận lâm sàng, soi cấy nước tiểu, phân tích sỏi, và đánh giá về các quá trình chuyển hóa được ghi nhận.<br />
Kết quả: Sỏi hệ niệu trên(thận, niệu quản) chiếm 16 trẻ (72,7%) và sỏi hệ niệu dưới(bàng quang, niệu đạo)<br />
ở 6 trẻ (27,3%). Cấy nước tiểu 20% dương tính. Khảo sát về chuyển hóa được thực hiện ở 9 trẻ và có 8 trẻ (89%)<br />
bình thường. Ứ đọng nước tiểu thứ phát tạo sỏi do dị dạng hệ niệu tìm thấy ở 6 trẻ. Sỏi được điều trị phẫu thuật<br />
mổ mở là 9 ca, nội soi tán sỏi là 12 ca, tự tiểu ra 1 ca.<br />
Kết luận: Nội soi tán sỏi niệu quản và bàng quang cho kết quả tốt, đối với sỏi thận ở trẻ em hoặc sỏi bàng<br />
quang lớn, phương pháp mổ mở vẫn cho kết quả tốt và an toàn.<br />
Từ khóa: Sỏi niệu, tán sỏi Laser<br />
<br />
ABSTRACT<br />
RESULTS OF PEDIATRIC UROLITHIASIS IN CHILDREN HOSPITAL NUMBER 2<br />
Pham Ngoc Thach, Nguyen Hoang Duc, Tran Le Linh Phuong,<br />
Tran Quoc Viet, Le Nguyen Yen, Le Tan Son<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 209 - 211<br />
Introduction and Purpose: to investigate retrospectively the clinical and epidemiological characteristics,<br />
and method of treatment of childhood urolithiasis in children hospital number 2.<br />
Materials and methods: the records of 22 children with urolithiasis treated in children hospital number 2<br />
between Feb-2007 and Feb-2012 were reviewed in study with regard to age at diagnosis, sex, history, and<br />
physical, laboratory, and radiologic findings. Metabolic evaluation when performed included serum electrolytes,<br />
calcium, phosphorus, uric acid, 24-h urine collection for calcium and creatinine, and a sodium nitroprusside test<br />
for cystine. In all cases urine specimens were sent for culture.<br />
Results: the stone was located in the upper tract in 16 (72.7%) and lower tract in 6 (27,3%) children. Of the<br />
urine cultures, 20% were positive. Metabolic investigation was performed in 9 patients and was normal in 8<br />
(89%). Urinary stasis secondary to a urinary tract anomaly that led to the formation of stones was found in 6<br />
patients. Stones were treated by open surgery in 9 cases and uretero-cystoscopic extraction in 12 cases. The stone<br />
passed spontaneously in 1 of cases.<br />
Conclusion: the use of endourological methods of treatment for childhood urolithiasis must be generalized,<br />
with open surgery being reserved for particular and complex cases.<br />
** Bệnh viện ĐHYD Tp.HCM<br />
Bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
Tác giả liên lạc: Ths.Bs.Phạm Ngọc Thạch ĐT: 0902187095<br />
*<br />
<br />
208<br />
<br />
Đại học Y Dược Tp.HCM<br />
Email: dr.thachpham@yahoo.fr<br />
***<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Key words: urolithiasis, Laser lithotripsy<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Mặc dù sỏi niệu thường xảy ra ở người trưởng<br />
thành, tuy nhiên vẫn có ở trẻ em(11,14). Tần xuất<br />
sỏi niệu ở trẻ em tại Hoa Kỳ là 1/1000- 1/7600 trẻ<br />
nhập viện(12,14). Cho dù sỏi niệu ở trẻ em có<br />
khuynh hướng giảm ở một số nước phát triển<br />
thì nó vẫn còn là vấn đề ở một số nước trên thế<br />
giới. Mục đích của nghiên cứu khảo sát các yếu<br />
tố dịch tễ, các triệu chứng lâm sàng, cận lâm<br />
sàng và các phương pháp điều trị sỏi ở hệ niệu<br />
tại bệnh viện Nhi Đồng 2.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Hồi cứu trong vòng 5 năm từ tháng 2/2007<br />
đến tháng 2/2012 có 22 trẻ có sỏi hệ niệu được<br />
điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Các yếu tố<br />
liên quan đến tuổi biểu hiện bệnh, giới tính, tiền<br />
sử bệnh và thăm khám lâm sàng, các xét<br />
nghiệm, KUB, UIV đều được ghi nhận. Đánh giá<br />
về chuyển hóa bao gồm canxi, phosphor, acid<br />
uric trong nước tiểu 24 giờ. Tăng canxi niệu<br />
được định nghĩa khi lớn hơn 4 mg/kg/24h(4,11).<br />
Trong tất cả các ca, nước tiểu được soi cấy, tất cả<br />
các sỏi được gửi phân tích sinh hóa. Có 16 ca sỏi<br />
hệ niệu trên bao gồm 8 ca sỏi thận và 8 ca sỏi<br />
niệu quản. Trong 6 ca sỏi hệ niệu dưới bao gồm<br />
5 ca sỏi bàng quang và 1 ca sỏi niệu đạo. Các<br />
phương pháp điều trị đối với từng vị trí sỏi và<br />
các bệnh lý tác động tạo sỏi được ghi nhận. Thời<br />
gian theo dõi từ 4 tháng -5 năm.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Tiền sử gia đình có người bị sỏi thấy 15%<br />
trẻ. Tuổi các bệnh nhi từ 3 tuổi đến 15 tuổi<br />
(trung bình 6 tuổi); giới tính nam/nữ là 1,82.<br />
Những triệu chứng lâm sàng bao gồm: tiểu mủ<br />
(5 ca), tiểu máu (3 ca), đau bụng (13 ca), tiểu khó<br />
(4 ca), 1 trường hợp sỏi niệu đạo tự tiểu ra. Sỏi<br />
hệ niệu trên là 16 ca (72,7%), sỏi hệ niệu dưới 6<br />
ca (27,3%). Sỏi cản quang chiếm 92%. Sỏi hai bên<br />
có 1 ca (sỏi thận 2 bên), còn lại 21 ca là sỏi 1 bên.<br />
Cấy nước tiểu dương tính 20%; trong đó 75% là<br />
E. coli và 25% là Proteus. Khảo sát về chuyển hóa<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu<br />
<br />
thực hiện ở 9 ca , kết quả bình thường ở 8 ca<br />
(89%), 1 ca tăng canxi máu và canxi niệu.<br />
Dị dạng hệ niệu ở 6 trường hợp: 2 ca trào<br />
ngược bàng quang niệu quản, 2 ca megaureter, 1<br />
ca hẹp khúc nối bể thận niệu quản, 1 ca bàng<br />
quang thần kinh có mở rộng bằng hồi tràng.<br />
Phân tích sỏi 1 ca sỏi Urate, 15 ca sỏi cancium<br />
oxalate, 4 ca sỏi magne phosphate, 2 ca sỏi<br />
cancium phosphate. Điều trị bằng phẫu thuật<br />
mổ mở 9 ca (8 ca sỏi thận, 1 ca sỏi bàng quang<br />
to); nội soi tán sỏi 12 ca( 8 ca sỏi niệu quản và 4<br />
ca sỏi bàng quang), tự tiểu ra 1 ca sỏi kẹt niệu<br />
đạo. Tất cả các ca đều sạch sỏi ngoại trừ 2<br />
trường hợp sỏi thận lớn, sót sỏi nhỏ.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Các điều kiện về kinh tế xã hội, các yếu tố di<br />
truyền đóng vai trò quan trọng trong tần xuất<br />
tạo sỏi ở các nước(5,10). Sỏi chiếm ưu thế ở phái<br />
nam, điều này phù hợp trong các nghiên<br />
cứu(3,6,8,9). Sỏi chiếm đa số ở hệ niệu trên (72,2%)<br />
trong nghiên cứu của chúng tôi, điều này cũng<br />
phù hợp các nghiên cứu ở châu Âu(1,2,6). Triệu<br />
chứng điển hình của sỏi hệ niệu ở trẻ em thường<br />
gặp trong nghiên cứu của chúng tôi là đau bụng<br />
(13 ca) chiếm 59%, tiếp đến là các triệu chứng<br />
tiểu mủ, tiểu máu và tiểu khó, điều này cũng<br />
phù hợp với các nghiên cứu(6,8).<br />
Theo nghiên cứu của chúng tôi, đa số trẻ<br />
có sỏi cancium oxalate. Soi cấy nước tiểu đa<br />
số vi trùng là E. coli.<br />
Dị dạng hệ niệu làm cản trở lưu thông dòng<br />
nước tiểu, là yếu tố tạo sỏi. Trong nhóm nghiên<br />
cứu của chúng tôi có 2 ca trào ngược bàng<br />
quang niệu quản, 2 ca megaureter, 1 ca hẹp khúc<br />
nối bể thận niệu quản, 1 ca bàng quang thần<br />
kinh có mở rộng bằng hồi tràng. Điều này cũng<br />
tìm thấy trong nghiên cứu của tác giả<br />
Basaklar AC(2), tuy nhiên có lẽ số lượng ca của<br />
chúng tôi còn ít nên so với các tác giả khác thì số<br />
dạng dị tật còn ít hơn, không thấy có trường<br />
hợp nào van niệu đạo sau, lỗ tiểu thấp…đi<br />
kèm(6,9).<br />
<br />
209<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br />
<br />
Chúng tôi vẫn áp dụng mổ mở cho tất cả các<br />
ca sỏi thận và sỏi bàng quang lớn hơn 20mm.<br />
Các ca sỏi niệu quản và sỏi bàng quang được<br />
tán bằng Laser đều cho kết quả tốt.<br />
Trong thực tế phần lớn bệnh nhân có sỏi<br />
bàng quang nhỏ hơn 20 mm chúng tôi đều tán<br />
sỏi bằng Laser, tuy nhiên nếu sỏi quá to thì việc<br />
tán sỏi quá lâu, bệnh nhân phải chịu gây mê lâu<br />
nên chúng tôi vẫn chủ trương mổ mở để lấy sỏi.<br />
Các ca tán sỏi bàng quang có tỉ lệ thành công<br />
100%, không biến chứng sau mổ.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Nội soi tán sỏi niệu quản và bàng quang cho<br />
kết quả tốt, đối với sỏi thận ở trẻ em hoặc sỏi<br />
bàng quang lớn, phương pháp mổ mở vẫn cho<br />
kết quả tốt và an toàn.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
3.<br />
<br />
210<br />
<br />
Androulakakis PA,<br />
Michael V,<br />
Polychronopoulou S,<br />
Aghioutantis C (1991). Paediatric urolithiasis in Greece. Br J Urol,<br />
Vol 67: pp.206–209.<br />
Basaklar AC, Kale N (1991). Experience with childhood<br />
urolithiasis, report of 196 cases. Br J Urol, Vol 67: pp.203–205.<br />
Ece A, Ozdemir E, Gurkan F, Dokocu AI, Akdeniz O (2000).<br />
Characteristics of pediatric urolithiasis in south-east Anatolia. Int<br />
J Urol, Vol 9: pp.330–334.<br />
<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
9.<br />
<br />
10.<br />
11.<br />
12.<br />
13.<br />
<br />
14.<br />
<br />
Ghazali S, Barratt TM (1974). Urinary excretion of calcium and<br />
magnesium in children. Arch Dis Child. Vol 49: pp.97–101.<br />
Halstead SB, Valyasevi A, Umpaivit P (1967). Studies of bladder<br />
stone disease in Thailand. V. Dietary habits and disease<br />
prevalence. Am J Clin Nutr. Vol 20: pp.1352–1361.<br />
Jallouli M, Jouni R, Mekki M, Belguith M, Najjar MF, Nouri A<br />
(2004). Urinary stones in Tunisian infants, based on a series of 64<br />
cases. Prog Urol, Vol 3: pp.376–379.<br />
Jungers P, Daudon M (1989). Clinical forms of urolithiasis:<br />
childhood urolithiasis. [in French] In: Jungers P, Daudon M, Le<br />
Duc A editor. Urolithiasis. Paris: Flammarion Medecine-Sciences;<br />
p.379–392.<br />
Kammoun A, Daudon M, Abdelmoula J, Hamzaoui M,<br />
Chaouachi B, Houissa T, et al (1999). Urolithiasis in Tunisian<br />
children: a study of 120 cases based on stone composition.<br />
Pediatr Nephrol. Vol 13: pp.920–925.<br />
Landau D, Tovbin D, Shalev H (2000). Pediatric urolithiasis in<br />
southern Israel: the role of uricosuria. Pediatr Nephrol, Vol 14:<br />
pp.1105–1110.<br />
Milliner DS, Murphy ME (1993). Urolithiasis in pediatric<br />
patients. Mayo Clin Proc. 1993;68:241–248.<br />
Tellaloglu S, Ander H (1984). Stones in children. Turk J Pediatr,<br />
Vol 26: pp.51–60.<br />
Troup CW, Lawnicki CC, Bourne RB, Hodgson NB (1972). Renal<br />
calculus in children. J Urol. Vol 107: pp.306–307.<br />
Stapleton FB, Noe HN, Jenkis G, Roy S (1982). Urinary excretion<br />
of calcium following an oral calcium loading test in healthy<br />
children. Pediatrics, Vol 69: pp.594–597.<br />
Walther C, Lamm D, Kaplan GW (1990). Paediatric urolithiasis:<br />
a ten year review. Paediatrics, Vol 65: pp.1068–1072.<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
EVALUATE OF THE CLINICAL AND URODYNAMIC RESULTS OF TENSION-FREE TRANSOBTURATOR<br />
TAPE SURGERY FOR TREATMENT OF FEMALE STRESS URINARY INCONTINENCES ................................ 156<br />
Vu Nguyen Khai Ca, Hoang Long, Nguyen Hoai Bac, Tran Quoc Hoa, Nguyen Duc Minh, Chu Van Lam, Le Nguyen<br />
Vu, Trinh Hoang Giang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 156 - 160........................... 156<br />
AUTOMATED GUN BIOPSY WITH FREE HAND ULTRASOUND GUIDANCE TO DIAGNOSE SOME SPECIAL<br />
KIDNEY DISEASES ............................................................................................................................................... 160<br />
Tran Thi Bich Huong, Le Thanh Toan, Phung Thanh Loc, Nguyen Thi Cam Tuyet, Vu Le Anh, Tran Hiep Duc Thang,<br />
Nguyen Tan Su * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 161 - 169 ...................................... 160<br />
RADICAL PROSTATECTOMY: THE INITIAL EXPERIENCES OF 8 CASES AT VIET DUC UNIVERSITY<br />
HOSPITAL.............................................................................................................................................................. 169<br />
Vu Nguyen Khai Ca, Hoang Long, Nguyen Hoai Bac, Tran Quoc Hoa, Nguyen Duc Minh, Chu Van Lam, Le Nguyen<br />
Vu, Trinh Hoang Giang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 170 - 174 ........................... 169<br />
THE ROLE OF RESIDUAL RENAL FUNCTION IN CONTINUOUS AMBULATORY PERITONEAL DIALYSIS<br />
PATIENTS .............................................................................................................................................................. 174<br />
Nguyen Thi Thanh Thuy, Ta Phuong Dung,Tran Thi Bich Huong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No<br />
3- 2012: 175 - 182..................................................................................................................................................... 174<br />
RENAL BIOPSY IN CHILDREN'S HOSPITAL 1 .................................................................................................... 182<br />
Huynh Thoai Loan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 183 - 188................................... 182<br />
TO EVALUATE SERUM 1,25 DIHYDROXY CHOLECALCIFEROL LEVEL IN THE HEALTHY FORUTH YEAR<br />
MEDICAL STUDENTS........................................................................................................................................... 188<br />
Vu Le Anh, Tran Thi Bich Huong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 189 - 196 ............ 188<br />
LAPAROSCOPIC PARTIAL NEPHRECTOMY FOR RENAL TUMOR:THE RETROPERITONEAL APPROACHES<br />
WITH CONTROLING OF RENAL VASCULATURE, INITIAL EXPERIENCE....................................................... 196<br />
Pham Phu Phat , Vu Le Chuyen, Nguyen Minh Quang, Vinh Tuan, Nguyen Phuc Cam Hoang, Nguyen Te Kha, Do Hoang<br />
Dung, Ngo Dai Hai, Phan Truong Bao. * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 197 - 203.... 196<br />
SINGLE LOWER-POLE PERCUTANEOUS ACCESS FOR MANAGEMENT OF COMPLEX RENAL STONES ... 203<br />
Vo Phuoc Khuong, Vu Le Chuyen * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 204 - 208............ 203<br />
RESULTS OF PEDIATRIC UROLITHIASIS IN CHILDREN HOSPITAL NUMBER 2............................................ 208<br />
Pham Ngoc Thach, Nguyen Hoang Duc, Tran Le Linh Phuong, Tran Quoc Viet, Le Nguyen Yen, Le Tan Son * Y Hoc<br />
TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3- 2012: 209 - 211 ............................................................................. 208<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu<br />
<br />
211<br />
<br />