intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chất lượng dịch vụ của các cơ sở răng hàm mặt tỉnh Bình Dương năm 2006

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

49
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát và so sánh nhân lực RHM, trang thiết bị nha khoa, loại hình, chất lượng điều trị, kinh phí hoạt động và thực hành kiểm soát lây nhiễm tại các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chất lượng dịch vụ của các cơ sở răng hàm mặt tỉnh Bình Dương năm 2006

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ SỞ RHM<br /> TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2006<br /> Nguyễn Đức Huệ*, Ngô Đồng Khanh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát và so sánh nhân lực RHM, trang thiết bị nha khoa, loại hình, chất lượng điều trị, kinh phí<br /> hoạt động và thực hành kiểm soát lây nhiễm tại các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả có sử dụng bộ câu hỏi tự điền trên 3 nhóm đối tượng:<br /> 12 cán bộ quản lý ngành RHM, ngành Y tế tuyến tỉnh và huyện, 38 cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và 302 bệnh<br /> nhân. Thời gian tiến hành từ 20/04.2006 đến 10/06/2006.<br /> Kết quả: Nhân lực RHM thiếu (tỷ lệ BS/Dân: 1/33.000), phân bố BS RHM không đều (cơ sở RHM nhà nước có<br /> 23%, tư nhân có 77%); 50% các cơ sở RHM tư nhân tập trung tại thị xã Thủ Dầu Một; hai huyện Dầu Tiếng và Tân<br /> Uyên chưa có BS RHM. Trang thiết bị nha khoa tại phòng răng tư khá đầy đủ: 100% có ghế máy nha khoa, đèn trám<br /> răng thẩm mỹ, 93,3% cơ sở có máy cạo vôi răng siêu âm. 37,5% cơ sở RHM nhà nước tuyến huyện chưa có ghế máy<br /> nha khoa, 50% cơ sở chưa có đèn trám răng thẩm mỹ và 25% chưa có máy cạo vôi răng siêu âm. Giá viện phí của các<br /> cơ sở RHM nhà nước còn thấp, chưa hợp lý.<br /> Kết luận: Chất lượng điều trị của các cơ sở RHM nhà nước chỉ đạt mức trung bình trong khi các cơ sở tư nhân<br /> có chất lượng điều trị khá hơn. Thực hành kiểm soát lây nhiễm chưa tốt chỉ có 37,5% cơ sở nhà nước và 53,3% cơ sở<br /> tư nhân đạt yêu cầu.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> QUALITY OF DENTAL SERVICES IN BINH DUONG<br /> Nguyen Duc Hue, Ngo Dong Khanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 2 - 2009: 54 - 64<br /> Objective: evaluation and comparison of dental manpower, facilities, budgets, treatment modalities, quality of<br /> service, infection control at public and private clinics in Binh Duong province.<br /> Methods: cross sectional study with questionnaire on 12 managers of dental practice, health professionals at<br /> provicial and village level, 38 public and private clinics and 302 patients.<br /> Results: dental manpower was not sufficient (the ratio dentist/population: 1/33.000) with private clinics<br /> occupying 77% and 50% of which was Thu Dau Mot town. There were no dentist at Dau Tieng and Tan Uyen.<br /> Dental facilities were relevant in private clinics: 100% with dental chair end halogen light, 93.3% with ultrasonic<br /> scaler, whereas 37.5% public clinics at village level were deprived of dental chair, 50% without halogen light, and 25%<br /> without scaler. The treatment fees in public clinics were not appropriate.<br /> Conclusion: the quality of services in public clinics was rated as average and better with private practice. Infection<br /> control was not satisfactory with only 37.5% and 53.3% of public and private clinics up to requirements.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Để thực hiện thành công chiến lược y tế quốc<br /> gia, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính<br /> sách, trong đó có chính sách xã hội hóa về y tế<br /> nhằm huy động các nguồn lực xã hội, đa dạng<br /> <br /> các loại hình dịch vụ CSSK cho nhân dân. Công<br /> tác chăm sóc sức khỏe nói chung và chăm sóc<br /> sức khỏe răng miệng nói riêng ngày càng phát<br /> triển, đa dạng với các loại hình dịch vụ y tế công<br /> lập (nhà nước) và ngoài công lập (tư nhân) tạo<br /> <br /> * Bệnh viện RHM Trung Ương – TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> 54<br /> <br /> điều kiện cho người dân có cơ hội chọn lựa các<br /> cơ sở y tế khi có nhu cầu(10, 16).<br /> Chất lượng dịch vụ y tế răng miệng (Chất<br /> lượng dịch vụ RHM) rất quan trọng và chịu ảnh<br /> hưởng bởi nhiều yếu tố như: nhân lực răng hàm<br /> mặt, trang thiết bị nha khoa, loại hình điều trị,<br /> kinh phí hoạt động, thực hành kiểm soát lây<br /> nhiễm (KSLN)(25, 26)...<br /> Ở Việt Nam, đã có một số công trình nghiên<br /> cứu đánh giá về chất lượng dịch vụ y tế nói chung,<br /> tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đánh<br /> giá về chất lượng dịch vụ của các cơ sở RHM.<br /> Để có cơ sở khoa học đánh giá về chất lượng<br /> dịch vụ RHM tuyến cơ sở chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu đề tài: “Chất lượng dịch vụ của các cơ<br /> sở RHM tại tỉnh Bình Dương” với mục tiêu<br /> nghiên cứu như sau:<br /> <br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Đánh giá chất lượng dịch vụ của các cơ sở<br /> RHM bao gồm cơ sở RHM nhà nước và tư<br /> nhân tại các huyện, thị xã của tỉnh Bình<br /> Dương, năm 2006.<br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> 1. Mô tả về nhân lực RHM, trang thiết bị nha<br /> khoa, loại hình điều trị, chất lượng điều trị và<br /> kinh phí hoạt động tại các cơ sở RHM nhà nước<br /> và tư nhân tỉnh Bình Dương.<br /> 2. So sánh về nhân lực RHM, trang thiết bị<br /> nha khoa, loại hình điều trị, chất lượng điều trị<br /> và kinh phí hoạt động giữa các cơ sở RHM nhà<br /> nước và tư nhân tỉnh Bình Dương.<br /> 3. Mô tả và so sánh về thực hành KSLN tại<br /> các cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và xác định tỉ<br /> lệ phần trăm cơ sở RHM có thực hành KSLN đạt<br /> yêu cầu.<br /> 4. Xác định yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng<br /> dịch vụ các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh<br /> Bình Dương.<br /> <br /> hành nghiên cứu từ 20/04/2006 đến 10/06/2006.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu<br /> - Đối với các cơ sở RHM: Các cơ sở RHM nhà<br /> nước, tư nhân tại tỉnh Bình Dương<br /> - Đối với cán bộ quản lý: Cán bộ quản lý<br /> ngành RHM, ngành y tế ở tuyến tỉnh và tuyến<br /> huyện, thị xã của tỉnh Bình Dương.<br /> - Đối với bệnh nhân: Bệnh nhân đến khám,<br /> điều trị tại cơ sở RHM nhà nước, tư nhân trên địa<br /> bàn tỉnh Bình Dương vào thời điểm nghiên cứu.<br /> Chọn mẫu<br /> * Đối với các cơ sở RHM: cơ sở RHM nhà<br /> nước: chọn BS RHM hay nhân viên phụ trách cơ<br /> sở RHM của BVĐK tỉnh và BVĐK các huyện, thị<br /> xã. Cơ sở RHM tư nhân: chọn BS RHM phụ<br /> trách cơ sở tư nhân có giấy phép hành nghề, trên<br /> địa bàn tỉnh Bình Dương.<br /> * Cán bộ quản lý: chọn bác sĩ Trưởng khoa<br /> RHM của BVĐK tỉnh, Phòng quản lý hành nghề<br /> y dược tư nhân, Phòng tổ chức Sở Y tế và đại<br /> diện Ban Giám đốc của BVĐK hay Phòng y tế<br /> huyện, thị xã.<br /> * Bệnh nhân: chọn ngẫu nhiên các BN trên 18<br /> tuổi là những người biết đọc, biết viết đến khám,<br /> điều trị tại cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và<br /> đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> Kỹ thuật chọn mẫu: theo 2 cách chọn mẫu cho<br /> từng đối tượng.<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu toàn bộ<br /> * Đối với các cơ sở RHM: khảo sát toàn bộ<br /> các cơ sở RHM nhà nước. Khảo sát toàn bộ các<br /> cơ sở RHM tư nhân.<br /> * Cán bộ quản lý: chọn tất cả các cán bộ quản<br /> lý trực tiếp ngành RHM, ngành y tế tuyến tỉnh,<br /> huyện của tỉnh Bình Dương.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu xác suất<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu dựa trên thiết kế cắt ngang mô<br /> tả có sử dụng bộ câu hỏi tự điền. Thời gian tiến<br /> <br /> - Được áp dụng đối với các BN đến khám và<br /> điều trị tại các cơ sở RHM.<br /> <br /> 55<br /> <br /> Chọn ngẫu nhiên BN trên 18 tuổi là những<br /> người biết đọc, biết viết đến khám, điều trị tại cơ<br /> sở RHM nhà nước, tư nhân và đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> Cỡ mẫu được tính theo công thức:<br /> Z 2 (1- / 2) x p(1 – p)<br /> n=<br /> <br /> = 267<br /> d2<br /> Với: Z = Trị số từ phân phối chuẩn với độ tin cậy<br /> 95%; p = Tỉ lệ mức độ hài lòng của bệnh nhân 50%. d<br /> = Độ chính xác mong muốn 6%.<br /> Theo công thức mẫu tối thiểu cho nghiên<br /> cứu này là 267 bệnh nhân. Thực tế, nghiên cứu<br /> đã khảo sát 302 bệnh nhân.<br /> <br /> Kiểm soát sai lệch thông tin<br /> Thử nghiệm và điều chỉnh bộ câu hỏi.<br /> Soạn cấu trúc bộ câu hỏi, tham vấn ý kiến<br /> các nhà quản lý. Soạn và điều chỉnh bộ câu hỏi.<br /> <br /> Tập huấn nhóm nghiên cứu (Định chuẩn).<br /> Thời gian tập huấn: 01 ngày (12/04/2006), tại<br /> BV RHM Trung Ương -TP HCM.<br /> Số lượng điều tra viên: 12 BS RHM. Nội<br /> dung tập huấn: phân tích, góp ý và bổ sung để<br /> hoàn chỉnh bộ câu hỏi. Thử nghiệm trên 5<br /> bệnh nhân tại BV RHM Trung Ương. Cách ghi<br /> bảng kiểm (Check list). Tỉ lệ nhất trí giữa các<br /> điều tra viên khi phỏng vấn và đánh giá bảng<br /> kiểm: 88,9%.<br /> <br /> Đặc điểm nghiên cứu<br /> Yếu tố cấu trúc: nhân lực RHM, trang thiết bị,<br /> kinh phí hoạt động, chi phí điều trị.<br /> Yếu tố quá trình hoạt động: loại hình điều trị,<br /> thực hành KSLN, sự kiểm tra, giám sát.<br /> Yếu tố kết quả: chất lượng điều trị răng miệng,<br /> sự hài lòng của bệnh nhân, đánh giá về thực<br /> hành KSLN.<br /> * Về thực hành KSLN: thực hành KSLN được<br /> đánh giá gồm 9 nội dung<br /> <br /> Bảng 1: Các tiêu chí đánh giá về thực hành KSLN(12).<br /> NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ<br /> ĐIỂM<br /> Có sử dụng Autoclave ñể tiệt khuẩn dụng cụ<br /> 2<br /> Có qui trình xử lý dụng cụ.<br /> 1<br /> Bảo quản dụng cụ kín và sạch sẽ.<br /> 1<br /> Thay mới dụng cụ sau khi ñiều trị.<br /> 1<br /> Có xử lý tay khoan sau khi ñiều trị.<br /> 1<br /> Sử dụng găng, kim, thuốc tê 1 lần.<br /> 1<br /> Nơi nhổ nước bọt của ghế nha khoa sạch sẽ.<br /> 1<br /> Có bồn rửa tay và bồn rửa dụng cụ riêng biệt<br /> 1<br /> Rửa tay với dung dịch sát khuẩn trước và sau<br /> 1<br /> ñiều trị.<br /> TỔNG<br /> 10 ñiểm<br /> <br /> Tiêu chuẩn xếp loại: đạt yêu cầu ≥ 7 điểm;<br /> không đạt yêu cầu: < 7 điểm.<br /> <br /> Phương tiện nghiên cứu<br /> Gồm 3 bộ câu hỏi và 1 bảng kiểm đánh giá<br /> thực hành KSLN.<br /> - Bộ câu hỏi tự điền dành cho Y- BS tại các<br /> cơ sở RHM nhà nước, tư nhân.<br /> - Bộ câu hỏi tự điền dành cho cán bộ quản<br /> lý tuyến tỉnh, huyện.<br /> - Bộ câu hỏi tự điền dành cho BN đến<br /> khám, điều trị tại các cơ sở RHM.<br /> - Bảng kiểm ghi nhận thực trạng về thực<br /> hành KSLN tại các cơ sở RHM.<br /> Thu thập và xử lý dữ liệu<br /> Thu thập dữ liệu<br /> Điều tra viên gặp trực tiếp các cán bộ quản lý<br /> tuyến tỉnh, huyện; Y - BS RHM và BN đến<br /> khám- điều trị tại các cơ sở RHM để tiến hành<br /> khảo sát.<br /> Qui trình khảo sát gồm các bước sau: giới<br /> thiệu về mục đích của nghiên cứu; phát bộ câu<br /> hỏi và hướng dẫn cách trả lời; thời gian trả lời bộ<br /> câu hỏi từ 10 – 15 phút.<br /> Xử lý và phân tích dữ liệu<br /> Dữ liệu được nhập, xử lý với phần mềm thống<br /> kê SPSS phiên bản 10.0. Phân tích kết quả với:<br /> + Thống kê mô tả như tỉ lệ phần trăm, số<br /> trung bình.<br /> + Thống kê suy lý với phép kiểm χ2 và phép<br /> kiểm chính xác Fisher.<br /> <br /> 56<br /> <br /> KẾT QUẢ – BÀN LUẬN<br /> Thông tin tổng quát về mẫu nghiên cứu<br /> Nghiên cứu được tiến hành từ 20/04/2006 đến 10/6/2006.<br /> Bảng 1: Thông tin tổng quát về mẫu nghiên cứu.<br /> Đối tượng<br /> <br /> RHM nhà nước<br /> Số lượng<br /> %<br /> 1<br /> 100<br /> 1<br /> 12,5<br /> 1<br /> 12,5<br /> 2<br /> 25,0<br /> 1<br /> 12,5<br /> 1<br /> 12,5<br /> 1<br /> 12,5<br /> 1<br /> 12,5<br /> 3<br /> 25,0<br /> 7<br /> 58,3<br /> 2<br /> 16,7<br /> 32<br /> 39,0<br /> 50<br /> 61,0<br /> <br /> Cơ sở<br /> - BVĐK tuyến tỉnh<br /> RHM - BVĐK<br /> Thị xã TDM<br /> tuyến<br /> Bến Cát<br /> huyện<br /> Dầu Tiếng<br /> Dĩ An<br /> Phú Giáo<br /> Thuận An<br /> Tân Uyên<br /> BS RHM<br /> CÁN BỘ<br /> QUẢN<br /> BS ña khoa<br /> LÝ<br /> Dược sĩ<br /> BỆNH<br /> Nam<br /> NHÂN<br /> Nữ<br /> <br /> RHM tư nhân<br /> Số lượng<br /> %<br /> 0<br /> 0<br /> 15<br /> 50<br /> 2<br /> 6,7<br /> 1<br /> 3,3<br /> 3<br /> 10<br /> 0<br /> 0<br /> 8<br /> 26,7<br /> 1<br /> 3,3<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 82<br /> 37,3<br /> 138<br /> 62,7<br /> <br /> tổng<br /> Số lượng<br /> 1<br /> 16<br /> 3<br /> 3<br /> 4<br /> 1<br /> 9<br /> 2<br /> 3<br /> 7<br /> 2<br /> 114<br /> 188<br /> <br /> %<br /> 100<br /> 42,2<br /> 07,9<br /> 07,9<br /> 10,5<br /> 02,6<br /> 23,6<br /> 05,3<br /> 25,0<br /> 58,3<br /> 16,7<br /> 37,7<br /> 62,3<br /> <br /> Nghiên cứu đã khảo sát tất cả 9 cơ sở RHM<br /> <br /> với 3 cán bộ đang công tác tại tuyến tỉnh và 9<br /> <br /> nhà nước: 1 khoa RHM của BVĐK tỉnh và 8 cơ<br /> <br /> cán bộ công tác tại các huyện, thị. Đồng thời<br /> <br /> sở RHM tại các huyện, thị xã. Và khảo sát tất<br /> <br /> nghiên cứu đã khảo sát tại chỗ 302 BN, với 82<br /> <br /> cả 30 cơ sở RHM tư nhân, 50% (15/30) cơ sở<br /> <br /> BN tại các cơ sở RHM nhà nước và 220 BN tại<br /> <br /> RHM tư nhân tập trung tại thị xã Thủ Dầu<br /> <br /> các cơ sở RHM tư nhân.<br /> <br /> Một. Khảo sát 12 cán bộ quản lý ngành y tế,<br /> <br /> Mô tả và so sánh về nhân lực, trang thiết bị, kinh phí, loại điều trị và chất lượng điều trị tại các cơ sở RHM<br /> nhà nước, tư nhân<br /> Về nhân lực RHM và cơ sở RHM<br /> Bảng 2: Phân bố nhân lực RHM tại cơ sở RHM nhà nước<br /> Cơ Sở RHM<br /> Các bv ña khoa<br /> I. BVĐK tỉnh<br /> TX TDM<br /> Bến Cát<br /> BV cao su Dầu Tiếng<br /> Dầu Tiếng<br /> II. BVĐK<br /> huyện<br /> Dĩ An<br /> Phú Giáo<br /> Thuận An<br /> Tân Uyên<br /> <br /> BS<br /> RHM<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> <br /> BS RHM<br /> ñịnh hướng<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Bảng 2 cho thấy: toàn tỉnh Bình Dương có 10<br /> BS RHM công tác tại BVĐK tỉnh và BVĐK các<br /> huyện, thị xã. Trong 8 cơ sở RHM nhà nước ở các<br /> huyện, thị xã. Còn 2 cơ sở RHM của BVĐK huyện<br /> Dầu Tiếng và huyện Tân Uyên chưa có BS RHM.<br /> <br /> Điều dưỡng<br /> nha khoa<br /> 3<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> <br /> KTV<br /> PHR<br /> 2<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> YS<br /> RHM<br /> 4<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Nha<br /> tá<br /> <br /> tổng<br /> <br /> 2<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 15<br /> 3<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> Tại thời điểm nghiên cứu, 3/8 cơ sở RHM nhà<br /> nước tuyến huyện chỉ có một nhân viên RHM<br /> làm việc thường trực tại khoa (chiếm 37,5%).<br /> Bảng 3: Thông tin tổng quát về BS RHM tại các cơ<br /> sở nhà nước và tư nhân.<br /> <br /> 57<br /> <br /> Đối Tượng<br /> <br /> RHM nhà nước RHM tư nhân<br /> Số lượng % Số lượng %<br /> <br /> Nhân lực RHM<br /> BS RHM tại BVĐK<br /> 04<br /> tỉnh<br /> BS RHM tại BVĐK<br /> 06<br /> huyện<br /> Trình ñộ chuyên môn<br /> Thạc sĩ<br /> 1<br /> Chuyên khoa I<br /> 2<br /> BS RHM<br /> 6<br /> BS ñịnh hướng RHM<br /> 1<br /> Số năm công tác<br /> 01 - 05 năm<br /> 1<br /> 06 -10 năm<br /> 5<br /> 11 - 15 năm<br /> 1<br /> 16 - 20 năm<br /> 2<br /> > 20 năm<br /> 1<br /> Hành nghề<br /> Chỉ hành nghề tư<br /> 0<br /> nhân<br /> Vừa làm nhà nước, tư<br /> 10<br /> nhân<br /> <br /> 40,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 60,0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 100<br /> <br /> 10,0<br /> 20,0<br /> 60,0<br /> 10,0<br /> <br /> 2<br /> 8<br /> 19<br /> 1<br /> <br /> 6,7<br /> 26,7<br /> 63,3<br /> 3,3<br /> <br /> 10,0<br /> 50,0<br /> 10,0<br /> 20,0<br /> 10,0<br /> <br /> 3<br /> 8<br /> 9<br /> 5<br /> 5<br /> <br /> 10,0<br /> 26,6<br /> 30,0<br /> 16,7<br /> 16,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 9<br /> <br /> 30,0<br /> <br /> 100<br /> <br /> 21<br /> <br /> 70,0<br /> <br /> Kết quả Bảng 3 ghi nhận: 40% BS RHM đang<br /> công tác tại BVĐK tỉnh và 60% BS RHM công tác<br /> tại BVĐK huyện.<br /> Trong số 30 BS RHM có phòng răng tư nhân,<br /> có 9 BS RHM hoàn toàn hành nghề RHM tư<br /> nhân (chiếm 30%).<br /> <br /> Về trang thiết bị nha khoa: trang thiết bị nha<br /> khoa tại các cơ sở RHM.<br /> Bảng 4: Số lượng trang thiết bị nha khoa tại các cơ sở<br /> RHM.<br /> Loại trang thiết bị Nha<br /> khoa<br /> <br /> RHM nhà<br /> nước (tuyến<br /> huyện)<br /> SL<br /> %<br /> Cơ sở có ghế nha khoa<br /> 8/8<br /> 100<br /> Cơ sở có máy nha khoa 5/8<br /> 62,5<br /> Cơ sở có máy X quang<br /> 1/8<br /> 12,5<br /> nha khoa<br /> Cơ sở có máy cạo vôi<br /> 4/8<br /> 50<br /> siêu âm<br /> Cơ sở có ñèn trám thẩm 4/8<br /> 50<br /> mỹ<br /> <br /> RHM tư nhân<br /> <br /> Tại các cơ sở RHM tư nhân: 100% cơ sở có<br /> máy ghế nha khoa và có đèn trám thẩm mỹ.<br /> 93,3% có máy cạo vôi siêu âm. Chỉ có 5/30 cơ sở<br /> có máy X quang (16,7%).<br /> <br /> Phân bố BS RHM và máy ghế nha khoa tại<br /> các cơ sở RHM nhà nước.<br /> Bảng 5: Phân bố BS RHM và máy ghế nha khoa tại<br /> cơ sở RHM Nhà nước.<br /> Nhân sự và máy ghế BS máy ghế tình trạng thực<br /> Cơ sở RHM Tỉnh –<br /> RHM nha khoa<br /> tế<br /> Huyện<br /> +<br /> Đủ nhân lực +<br /> Khoa RHM của BVĐK +<br /> tỉnh<br /> máy ghế<br /> Cơ sở RHM BVĐK huyện<br /> Thị xã Thủ Dầu Một<br /> +<br /> +<br /> Huyện Thuận An<br /> Huyện Bến Cát<br /> Công ty Cao su Dầu<br /> Tiếng<br /> Huyện Dĩ An<br /> Huyện Phú Giáo<br /> Huyện Tân Uyên<br /> Huyện Dầu Tiếng<br /> <br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> -<br /> <br /> +<br /> -<br /> <br /> Chỉ có ghế<br /> nhổ răng<br /> Chỉ có mô tơ<br /> treo<br /> <br /> * Ghi chú: (+) Có, ( -) Không<br /> <br /> Bảng 5 cho thấy sự phân bố nhân lực RHM<br /> và máy nha khoa tại các cơ sở RHM nhà nước<br /> tuyến huyện còn chưa hợp lý. Nơi có máy nha<br /> khoa thì không có BS RHM, ngược lại nơi có BS<br /> RHM lại thiếu máy nha khoa.<br /> Phòng khám RHM của BVĐK huyện Dĩ An,<br /> huyện Phú Giáo và huyện Dầu Tiếng chưa có<br /> máy nha khoa.<br /> <br /> Về loại hình điều trị.<br /> SL<br /> 30/30<br /> 30/30<br /> 05/30<br /> <br /> %<br /> 100<br /> 100<br /> 16,7<br /> <br /> 28/30<br /> <br /> 93,3<br /> <br /> 30/30<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tại các cơ sở RHM nhà nước: Các cơ sở<br /> RHM tuyến huyện chỉ có 62,5% cơ sở có máy<br /> nha khoa. 50% cơ sở có đèn trám răng thẩm mỹ<br /> và có máy cạo vôi siêu âm và chỉ có 1/8 cơ sở có<br /> máy X quang (chiếm 12,5%).<br /> <br /> Các loại hình điều trị<br /> Thực tế hiện nay, việc đầu tư trang thiết bị<br /> nha khoa tại các phòng răng tư nhân khá đầy đủ<br /> và khá hiện đại. Trong khi trang thiết bị tại các<br /> cơ sở nhà nước còn thiếu. Chính việc thiếu trang<br /> thiết bị nha khoa đã làm ảnh hưởng đến công tác<br /> điều trị tại các cơ sở RHM nhà nước và chưa làm<br /> tốt các qui định của Bộ Y tế về phân tuyến kỹ<br /> thuật cho RHM tuyến huyện.<br /> Bảng 6: Các loại điều trị răng miệng hàng ngày tại<br /> các cơ sở RHM<br /> Loại ñiều trị<br /> hàng ngày<br /> <br /> RHM nhà nước<br /> <br /> RHM tư nhân<br /> <br /> 58<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2