YOMEDIA
ADSENSE
Chi ngân sách Việt Nam 2008, 2009, 2010
657
lượt xem 223
download
lượt xem 223
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chi ngân sách Việt Nam 2008, 2009, 2010
- Mục lục I.Lý thuyết về chi ngân sách nhà nước................................................................................................... 2 1.Ngân sách nhà nước...........................................................................................................................2 1.1 Định nghĩa: .................................................................................................................................2 1.2 Vai trò..........................................................................................................................................2 2. Chi ngân sách nhà nước....................................................................................................................3 3. Thâm hụt ngân sách nhà nước......................................................................................................... 4 3.1 Khái niệm................................................................................................................................... 4 3.2 Nguyên nhân............................................................................................................................... 4 3.3 Tác động của thâm hụt...............................................................................................................4 3.4 Biện pháp khắc phục: tăng thu, giảm chi, phát hành tiền, vay trong nước, vay n ợ n ước ngoài..................................................................................................................................................4 II. Chi NSNN trong những năm gần đây................................................................................................. 5 1. Chi ngân sách nhà nước 2008...........................................................................................................5 1.1 Bối cảnh .................................................................................................................................... 5 1.2 Tình hình chi cụ thể .................................................................................................................. 5 1.3 Nhận xét......................................................................................................................................7 1.3.1 Tích cực............................................................................................................................... 7 1.3.2 Tiêu cực.............................................................................................................................. 7 2. Chi ngân sách 2009........................................................................................................................... 8 2.1 Bối cảnh chung...........................................................................................................................8 2.2 Tình hình chi cụ thể................................................................................................................... 8 2.3 Nhận xét......................................................................................................................................9 2.3.1 Tích cực............................................................................................................................... 9 2.3.2 Tiêu cực............................................................................................................................... 9 3. Chi ngân sách nhà nước 2010.........................................................................................................10
- 3.1 Bối cảnh chung.........................................................................................................................10 3.2 Tình hình chi cụ thể................................................................................................................. 10 3.3 Nhận xét....................................................................................................................................11 CHI NGÂN SÁCH VIệT NAM 2008, 2009, 2010 I.Lý thuyết về chi ngân sách nhà nước 1.Ngân sách nhà nước 1.1 Định nghĩa: NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong d ự toán đã đ ược c ơ quan nhà n ước có th ẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm b ảo th ực hi ện các ch ức năng và nhi ệm vụ của nhà nước Một số thuật ngữ - Năm ngân sách: là năm thực hiện dự toán ngân sách nhà nước - Chu trình ngân sách: là 1 giai đoạn bao gồm 3 khâu c ơ bản : l ập d ự toán→ th ực hi ện ngân sách → quyết toán ngân sách 1.2 Vai trò - Điều tiết lĩnh vực kinh tế + Tác động tới cơ cấu kinh tế + Tác động tới ngành, lĩnh vực kinh tế - Điều tiết lĩnh vực xã hôi + Cung cấp hàng hóa công cộng + Duy trì hoạt động bộ máy nhà nước + An ninh quốc phòng + An ninh xã hội 2 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- + Hoạt động văn hóa, y tế, giáo dục + Phân phối lại thu nhập - Điều tiết lĩnh vực thị trường + Ổn định giá cả + Kiểm soát lạm phát (thuế, công cụ vay nợ, thắt chặt chi tiêu) 2. Chi ngân sách nhà nước Khái niệm Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên tắc nhất đ ịnh theo việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước Các khoản chi ngân sách nhà nước * Chi thường xuyên: là các khoản chi nhỏ nhất để duy trì sự tồn tại của 1 quốc gia - Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo - Chi sự nghiệp y tế - Chi dân số kế họach hoá gia đình - Chi sự nghiệp khoa học và CNMT - Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin - Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình - Chi sự nghiệp thể dục, thể thao - Chi lương hưu, đảm bảo xã hội - Chi sự nghiệp kinh tế - Chi quản lý hành chính * Chi đầu tư : là các khoản nhằm đầu tư phát triển kinh tế - Chi tu bổ, kiến thiết và xây dựng mới - Chi phí đầu tư - Chi thành lập vào các DNNN, góp vốn vào công ty *Các khoản chi khác 3 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- - Chi trả nợ - Chi dự phòng - Chi viện trợ 3. Thâm hụt ngân sách nhà nước 3.1 Khái niệm Là tình trạng xảy ra khi tổng chi tiêu của ngân sách nhà n ước v ượt quá các kho ản thu trong cân đ ối NS ( khoản thu trong cân đối là: tổng các khoản thu – khoản thu từ vay mượn) 3.2 Nguyên nhân - Khách quan: chu kì kinh doanh, khủng hoảng kinh tế, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh - Chủ quan: quản lý và điều hành 3.3 Tác động của thâm hụt - Lãi xuất thị trường tăng - Đầu tư trong nước giảm - Cán cân thêm thâm hụt 3.4 Biện pháp khắc phục: tăng thu, giảm chi, phát hành tiền, vay trong n ước, vay n ợ n ước ngoài 4 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- II. Chi NSNN trong những năm gần đây 1. Chi ngân sách nhà nước 2008 1.1 Bối cảnh Kinh tế-xã hội nước ta năm 2008 diễn ra trong bối c ảnh tình hình th ế gi ới và trong n ước có nhi ều biến động phức tạp, khó lường. Giá dầu thô và giá nhiều lo ại nguyên li ệu, hàng hoá khác trên th ị trường thế giới tăng mạnh trong những tháng giữa năm kéo theo sự tăng giá ở mức cao c ủa hầu hết các mặt hàng trong nước; lạm phát xảy ra tại nhiều nước trên th ế gi ới; kh ủng ho ảng tài chính toàn cầu dẫn đến một số nền kinh tế lớn suy thoái, kinh t ế th ế gi ới suy gi ảm; thiên tai, d ịch b ệnh đ ối với cây trồng vật nuôi xảy ra liên tiếp trên địa bàn cả nước gây ảnh hưởng lớn đ ến sản xu ất và đ ời sống dân cư. Trước tình hình đó, Bộ Chính trị, Quốc hội và Chính phủ đã kh ẩn tr ương xem xét tình hình và ban hành nhiều văn bản chỉ đạo liên quan đến phát triển kinh tế-xã hội năm 2008 của đất n ước như: Kết luận số 22/KL-TW ngày 04/4/2008 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ đề ra 8 nhóm giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn đ ịnh kinh t ế vĩ mô, b ảo đ ảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững; Kết luận số 25/KL-TW ngày 05/8/2008 c ủa B ộ Chính tr ị về tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2008 và các gi ải pháp chủ yếu trong 6 tháng cu ối năm nhằm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch kinh tế-xã hội năm 2008; Ngh ị quy ết s ố 20/2008/QH12 của Quốc hội về một số vấn đề kinh tế-xã hội năm 2008 trong tình hình mới. 1.2 Tình hình chi cụ thể Quyết toán chi NSNN 2008 so với 2007 2007 2008 39940 100,0 Tổng chi 2 0 494600 100,00 Chi đầu tư phát triển 112160 28,08 135911 27,48 10744 Trong đó: Chi XDCB 0 26,90 124664 25,21 Chi phát triển sự nghiệp kinh tế xã hội 211940 53,06 258493 52,26 Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 53774 13,46 63547 12,85 Chi sự nghiệp y tế 16426 4,11 19918 4,03 5 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- Chi dân số kế họach hoá gia đình 612 0,15 1072 0,22 Chi sự nghiệp khoa học và CNMT 7604 1,90 7744 1,57 Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin 2346 0,59 2713 0,55 Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình 1410 0,35 1550 0,31 Chi sự nghiệp thể dục, thể thao 1005 0,25 1126 0,23 Chi lương hưu, đảm bảo xã hội 36597 9,16 50265 10,16 Chi sự nghiệp kinh tế 16145 4,04 21538 4,35 Chi quản lý hành chính 29214 7,31 32855 6,64 Chi bổ sung quĩ dự trữ tài chính 185 0,05 152 0,03 Tổng chi cân đối Ngân sách Nhà nước năm 2008 là 590.714 tỷ đ ồng (bao gồm c ả chi chuy ển nguồn năm 2008 sang năm 2009. Tổng chi ngân sách Nhà n ước năm 2008 ước tính tăng 22,3% so với năm 2007 và bằng 118,9% dự toán năm, trong đó chi đ ầu t ư phát tri ển b ằng 118,3% (riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng 114,7%); chi sự nghiệp kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, qu ản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể bằng 113,3%; chi trả nợ và viện trợ bằng 100%. Các kho ản chi th ường xuyên đều đạt hoặc vượt dự toán năm, trong đó chi sự nghi ệp kinh t ế b ằng 145,3% d ự toán năm; chi thể dục thể thao bằng 123%; chi lương hưu và bảo đảm xã hội bằng 120,7%; chi giáo d ục, đào tạo, dạy nghề bằng 104,6%; chi y tế bằng 104,1%... Bội chi ngân sách Nhà nước năm 2008) là 67.677 tỷ đồng, bằng 4,58% GDP (không bao gồm k ết dư ngân sách địa phương) ,ước tính bằng 13,7% tổng số chi và bằng 97,5% m ức b ội chi d ự toán năm đã được Quốc hội thông qua đầu năm( 69400), trong đó 77,3% đ ược bù đ ắp b ằng ngu ồn vay trong nước và 22,7% được bù đắp từ nguồn vay nước ngoài. Trong vốn đầu tư của khu vực Nhà nước, vốn từ ngân sách Nhà n ước đ ạt 100,9 nghìn t ỷ đ ồng, chiếm 15,8% tổng vốn đầu tư cả nước, bằng 102,8% kế ho ạch năm. Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước do trung ương quản lý đạt 34,2 nghìn tỷ đồng, bằng 103% k ế ho ạch, trong đó B ộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đạt 2881,4 tỷ đồng, bằng 172,9%; B ộ Giao thông V ận t ải đ ạt 6612,6 tỷ đồng, bằng 105,3%; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đạt 451,1 tỷ đồng, b ằng 102,3%; Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt 1132,5 tỷ đồng, bằng 101,1%; Bộ Công Thương đạt 237,7 tỷ đ ồng, bằng 100,3%; Bộ Y tế đạt 932 tỷ đồng, bằng 100%; riêng B ộ Xây d ựng ch ỉ đ ạt 219,9 t ỷ đ ồng, bằng 62,6%. Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý ước tính thực hiện 66,7 nghìn t ỷ đ ồng, bằng 102,7% kế hoạch năm, trong đó một số địa phương có số v ốn th ực hi ện l ớn là: thành ph ố H ồ 6 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- Chí Minh đạt 9,9 nghìn tỷ đồng, bằng 112,1% kế ho ạch; Hà N ội đạt 6,3 nghìn t ỷ đ ồng, b ằng 73,4%; Đà Nẵng đạt 2,6 nghìn tỷ đồng, bằng 108,5%; Bà Rịa-Vũng Tàu đ ạt 2,1 nghìn t ỷ đ ồng, bằng 104,9... 1.3 Nhận xét 1.3.1 Tích cực Công tác điều hành chi NSNN năm 2008 phần nào đảm bảo theo đúng chủ trương thắt chặt chi tiêu để kiềm chế lạm phát; tập trung nguồn lực (tăng thu, tiết kiệm chi) của NSNN để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo th ực hi ện các chính sách h ỗ tr ợ ng ười nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, đối tượng trợ cấp xã hội. 1.3.2 Tiêu cực Chi ngân sách dàn trải, kém hiệu quả, kỷ luật chi không nghiêm. - 125.617 tỉ đồng (bằng 29,18% của chi theo dự toán Quốc hội) được gọi là “Kinh phí đã xu ất qu ỹ ngân sách năm 2008 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2009 quyết toán và s ố chuy ển ngu ồn năm 2008 sang năm 2009 để chi theo chế độ quy định”. Gần 30% dự toán chi ngân sách đã đ ược xu ất quỹ, nhưng việc thực hiện đã không hoàn tất (nên Kho bạc Nhà n ước ch ưa thanh toán và vì v ậy không thể quyết toán và phải chuyển sang năm sau). Cái bất bình th ường ở đây là con s ố quá l ớn và nó chứng tỏ kế hoạch chi ngân sách không sát với thực tế (hay trình độ làm dự toán có vấn đề). - Các khoản góp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước, bù lỗ cho các doanh nghi ệp xăng dầu, cho các doanh nghiệp nhà nước vay lại (lên đến 35 ngàn 408 tỉ đ ồng) cũng là các kho ản r ất không bình thường, khi so với tổng chi cho khoa học công nghệ chỉ là 3.191 tỉ đồng, chưa bằng 10% kho ản chi đó. Không có gì ngạc nhiên là Việt Nam khó có thể có sức c ạnh tranh và khó có kh ả năng c ải thi ện về công nghệ! -“Chi từ các khoản thu quản lý qua Ngân sách nhà nước” là quá lớn, lên đến 55.755 tỉ đồng - Vẫn diễn ra tình trạng một số địa phương phân bổ dự toán chi cho các lĩnh v ực giáo d ục và đào tạo, khoa học công nghệ thấp hơn mức T.Ư giao, giao dự toán chi chưa sát yêu c ầu nhi ệm v ụ. Do vậy, nhiều nhiệm vụ chi không đủ kinh phí thực hiện phải bổ sung, nhi ều kho ản chi không h ết phải chuyển nguồn lớn sang năm sau, dẫn đến năm 2008, chi NSNN v ượt d ự toán giao 13,5% (tương đương 53.786 tỷ đồng) 7 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- 2. Chi ngân sách 2009 2.1 Bối cảnh chung Bước vào năm 2009, nền kinh tế nước ta tiếp tục gặp nhiều khó khăn, thách thức. Kh ủng ho ảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong năm 2008 đã đẩy kinh t ế th ế gi ới vào tình tr ạng suy thoái, làm thu hẹp đáng kể thị trường xuất khẩu, thị trường vốn, thị trường lao động và tác đ ộng tiêu c ực tới nhiều lĩnh vực kinh tế-xã hội khác của n ước ta. Ở trong n ước, thiên tai d ịch b ệnh x ảy ra liên tiếp trên địa bàn cả nước cũng đã gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống dân cư. Trước tình hình đó, ngày 6/4/2009, Bộ Chính trị đã ra Kết luận về tình hình kinh t ế-xã h ội quý I/2009 và các giải pháp chủ yếu đến cuối năm 2009. Ngày 19/6/2009, kỳ họp thứ 5, Qu ốc h ội Khoá XII đã ra Nghị quyết số 32/2009/QH12 điều chỉnh mục tiêu tổng quát c ủa kế ho ạch phát tri ển kinh tế-xã hội năm 2009 là “Tập trung cao độ mọi nỗ lực ngăn chặn suy gi ảm kinh t ế, ph ấn đ ấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, bền vững, giữ ổn định kinh tế vĩ mô; ch ủ đ ộng phòng ng ừa l ạm phát cao trở lại, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, gi ữ v ững ổn đ ịnh chính tr ị, tr ật t ự an toàn xã hội, trong đó, mục tiêu hàng đầu là ngăn chặn suy giảm kinh tế”. 2.2 Tình hình chi cụ thể Theo dự toán 2009 49130 100% Tổng chi NSNN 0 Chi đầu tư phát triển 112800 22.96% Chi phát triển các sự nghiệp kinh tế ,xã hội, quốc phòng, an ninh, 296300 60.31% quản lý hành chính Chi cải cách tiền lương 36600 7.45% Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 0.02% Dự phòng 13700 2.79% Chi trả nợ và viện trợ 58800 11.97% Dự toán bội chi 87300 tỷ đồng, chiếm 4,82% GDP Trên thực tế Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/12/2009 ước tính bằng 96,2% d ự toán năm, trong đó chi đầu tư phát triển bằng 95,2% (riêng chi đầu tư xây dựng c ơ b ản bằng 93,4%); chi phát tri ển 8 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý Nhà n ước, Đ ảng, đoàn th ể b ằng 99,6%; chi trả nợ và viện trợ bằng 102,7%. Bội chi ngân sách Nhà nước năm 2009 theo dự toán là 4,82% GDP , và trên th ực t ế con s ố này bằng 7% GDP, mức bội chi chủ yếu sử dụng cho đầu tư phát triển. Đáng chú ý, đó gói kích cầu đầu tư thứ nhất Đây là gói kích cầu thực hiện với mục tiêu chủ yếu là h ỗ tr ợ doanh nghi ệp có th ể tr ụ v ững, v ượt qua thời điểm kinh tế khó khăn, hỗ trợ chi phí vốn và khả năng ti ếp cận ngu ồn v ốn, giúp doanh nghiệp có vốn tiếp tục sản xuất. Ngày 15/1/ 2009, thường trực chính phủ và bộ ngành đã thông qua kế hoạch sử dụng gói hỗ trợ với quy mô 17.000 tỷ đồng để kích c ầu đầu tư, th ực hi ện thông qua bù lãi suất khi doanh nghiệp vay vốn lưu động phục vụ cho sản xu ất, kinh doanh. Đây là gói h ỗ tr ợ ngắn hạn, doanh nghiệp vay vốn được hỗ trợ lãi suất trong th ời h ạn t ối đa là 8 tháng. Phương án cấp bù lãi suất được thực hiện thông qua cho vay vốn lưu động ở các ngân hàng thương mại. Đối tượng thụ hưởng gói hỗ trợ là tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có dự án khả thi trừ 13 lĩnh vực như ngành công nghiệp khai thác mỏ, hoạt động tài chính, ho ạt đ ộng d ịch vụ hộ gia đình, các doanh nghiệp vay vốn lưu động để nhập kh ẩu hàng tiêu dùng ch ưa thi ết y ếu, vay kinh doanh chứng khoán, tài chính, ngân hàng, vay vốn để trả n ợ các h ợp đ ồng tín d ụng khác… không được hưởng chính sách ưu đãi này Về cơ chế cho vay, thực hiện hỗ trợ 4% lãi suất đối với các dự án thuộc đối tượng được hỗ trợ; bù lãi suất cho vay đối với các dự án và chương trình đầu tư với lãi su ất ưu đãi đ ược th ực hi ện trong năm 2009 và 2010. Nhận xét về gói kích cầu : gói kích cầu lần một của Chính phủ đã cho kết quả khả quan nhưng không nên lạm dụng. Gói hỗ trợ này mang tính tạm thời và chỉ đến đ ược v ới 20% s ố doanh nghi ệp, tạo ra sự bất bình đẳng trong cạnh tranh. 2.3 Nhận xét 2.3.1 Tích cực Trong điều kiện khó khăn, công tác điều hành chi NSNN vẫn đảm bảo dự toán được giao, tập trung nguồn lực để tăng chi đầu tư phát triển (22.700 tỷ đồng), tăng kinh phí thực hi ện các chính sách an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (26.705 t ỷ đ ồng); góp ph ần quan tr ọng ngăn chặn suy giảm kinh tế, tạo đà phục hồi tăng trưởng trong năm 2010) 2.3.2 Tiêu cực Kỷ luật tài chính không nghiêm, bội chi ngân sách cao, chi vượt dự toán lớn 9 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- - Việc triển khai dự toán NSNN năm 2009 còn chậm, cả chi thường xuyên, chi đ ầu t ư phát tri ển và chi chương trình mục tiêu. Đến thời điểm này vẫn còn m ột số Bộ, ngành, đ ịa ph ương ch ưa hoàn thành việc phân khai kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung năm 2009 và tỷ lệ gi ải ngân v ốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 vẫn thấp. Cụ thể, về vốn xây d ựng c ơ b ản t ập trung: B ộ Xây dựng mới giải ngân được 10%, Bộ Thông tin & Truyền thông - 25%, Bộ Kế hoạch & Đầu tư - 22%, Tuyên Quang - 33%, Trà Vinh - 40%...; Vốn trái phiếu Chính phủ: Bộ Quốc phòng - 10%, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - 28%, Vĩnh Phúc - 1%, Nghệ An - 8%, Bình Định - 10%...). - Tình hình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu NSNN tuy đã có k ết qu ả tích c ực song vẫn thấp so với tiềm năng và yêu cầu. Tình trạng lãng phí trong m ột s ố lĩnh v ực nh ư đ ầu t ư xây dựng cơ bản, quản lý và sử dụng đất đai vẫn chậm đ ược khắc ph ục (th ậm chí có tr ường h ợp do động cơ tham nhũng dẫn đến các vi phạm về quản lý, kéo theo hậu quả lãng phí); trong đó đặc biệt là những tồn tại, hạn chế trong quy hoạch, kế ho ạch (bao gồm c ả quy hoạch phát tri ển kinh t ế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất…). 3. Chi ngân sách nhà nước 2010 3.1 Bối cảnh chung Kinh tế-xã hội nước ta chín tháng năm 2010 diễn ra trong điều kiện m ột số n ền kinh t ế l ớn h ồi phục sau khủng hoảng, một số nền kinh tế mới nổi đạt mức tăng trưởng cao. Tuy nhiên, nhìn chung kinh tế thế giới chưa thực sự thoát khỏi khủng ho ảng và còn ti ềm ẩn nhi ều y ếu t ố b ất l ợi tác động đến kinh tế nước ta. Ở trong n ước, thiên tai và d ịch b ệnh trên cây tr ồng, v ật nuôi liên ti ếp xảy ra, ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời sống dân cư. Một số cân đối vĩ mô vẫn còn biểu hiện không ổn định. Trong bối cảnh đó, Chính phủ đã kịp thời ban hành nhiều Ngh ị quyết, chính sách cùng các giải pháp và nhiệm vụ cụ thể, trong đó trọng tâm là Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2010 và Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2010 nhằm ổn đ ịnh kinh t ế vĩ mô, thực hiện tốt Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2010. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2010 - năm cuối cùng của kế hoạch 5 năm có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế-xã hội đã đ ề ra trong K ế ho ạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006-2010 và Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 10 năm 2001-2010 của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Đồng thời đây cũng là năm cơ sở, đặt nền tảng cho việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 và Chi ến l ược phát triển kinh tế-xã hội 10 năm 2011-2020 3.2 Tình hình chi cụ thể Dự toán chi ngân sách 10 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước 582200 100% Chi đầu tư phát triển 125500 21.56% Chi trả nợ và viện trợ 70250 12.07% Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính 335560 57.64% Chi cải cách tiền lương 35490 6.10% Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 0.02% Dự phòng 15300 2.63% Dự toán bội chi 119700 (tỷ VND) khoảng 6,2% GDP Trên thực tế sau chín tháng đầu năm 2010 : Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/9/2010 ước tính bằng 69,7% dự toán năm. Cụ thể, chi đầu tư phát triển đạt 87,3 nghìn tỷ đồng, bằng 69,6% dự toán (riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản đạt 83,1 nghìn tỷ đồng, bằng 69,2% dự toán năm); chi sự nghi ệp kinh t ế xã h ội và qu ốc phòng an ninh đạt 262 nghìn tỷ đồng, bằng 70,8% dự toán; chi trả n ợ và vi ện tr ợ đ ạt gần 55,4 nghìn t ỷ đồng, bằng 79% dự toán năm. Bội chi ngân sách nhà nước tính đến 15/9 ước đạt 44,6 nghìn tỷ đồng, b ằng kho ảng 12,36% t ổng thu ngân sách nhà nước cùng thời kỳ và bằng 37,26% kế hoạch năm (so với 119,7 nghìn tỷ đồng). 3.3 Nhận xét Theo đánh giá từ Bộ kế hoạch và đầu tư, chi Ngân sách Nhà n ước trong kỳ ( 9 tháng đ ầu năm) đã đảm bảo thanh toán nghĩa vụ nợ của ngân sách, đảm bảo đáp ứng k ịp th ời nhu c ầu chi tiêu ho ạt động của bộ máy nhà nước, tập trung xử lý các nhu c ầu phát sinh góp ph ần th ực hi ện t ốt các chính sách an sinh, xã hội. Tuy nhiên nhiều nội dung vẫn chưa đạt kế hoạch đề ra. Trong thời gian tới chính phủ cần chỉ đạo cho các bộ ngành,tiếp tục thực hi ện theo kế ho ạch, đ ồng th ời luôn luôn theo dõi kiểm tra tiến trình thực hiện, quy trình thủ tục tránh chi tiêu lãng phí hay ch ậm gi ải ngân d ẫn đến sai tiến độ Một số kế hoạch được chính phủ đưa ra nhưng chưa được quốc hội thông qua là tuyến đ ường sắt cao tốc bắc Nam, và gói kích cầu thứ 2 trị giá 8 tỷ USD. Thực hiện : Phạm Tuấn Dương, Nguyễn Việt Cường, Hoàng Đức Thuận 11 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
- Hết 12 Chi ngân sách nhà nước Việt Nam 2008 – 2012/ Đầu tư 50D
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn