CHƯƠNG 3 CÔNG PHÁP QUỐC TẾ (LUẬT QUỐC TẾ)
lượt xem 493
download
Công pháp quốc tế là gì? Phân biệt công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế. Mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật quốc gia Những đặc trưng cơ bản của công pháp quốc tế (hay còn gọi là luật quốc tế hiện đại): đối tượng điều chỉnh, chủ thể, khách thể, bản chất, nguồn… Một số vấn đề cụ thể trong công pháp quốc tế: công nhận chủ thể mới, ký kết, gia nhập, phê chuẩn các ĐƯQT, các cơ quan ngoại giao…...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG 3 CÔNG PHÁP QUỐC TẾ (LUẬT QUỐC TẾ)
- CHƯƠNG 3 CÔNG PHÁP QUỐC TẾ (LUẬT QUỐC TẾ) Vo Sy Manh (LLM) Tel: 0904.547.699 Email: manhvs@ftu.edu.vn
- Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình “Pháp lý đại cương” 2. Công ước Viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế 3. Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 24/06/2005 (thay thế cho Pháp lệnh ký kết và thực hiện điều ước quốc tế năm 1998) 4. TS. Trần Văn Thắng, ThS. Lê Mai Anh, Luật Quốc tế: Lý luận và Thực tiễn, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2003
- Những vấn đề được đề cập Công pháp quốc tế là gì? Phân biệt công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế. Mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật quốc gia Những đặc trưng cơ bản của công pháp quốc tế (hay còn gọi là luật quốc tế hiện đại): đối tượng điều chỉnh, chủ thể, khách thể, bản chất, nguồn… Một số vấn đề cụ thể trong công pháp quốc tế: công nhận chủ thể mới, ký kết, gia nhập, phê chuẩn các ĐƯQT, các cơ quan ngoại giao…
- NỘI DUNG CHÍNH I. KHÁI NIỆM LUẬT QUỐC TẾ HIỆN ĐẠI II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA LUẬT QUỐC TẾ HIỆN ĐẠI III. VẤN ĐỀ CÔNG NHẬN CHỦ THỂ MỚI TRONG LUẬT QUỐC TẾ IV. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ V. VẤN ĐỀ LÃNH THỔ TRONG LUẬT QUỐC TẾ VI. CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO
- I KHÁI NIỆM LUẬT QUỐC TẾ 1 Sự xuất hiện và phát triển của luật quốc tế Sự xuất hiện của luật quốc tế gắn liền với sự xuất hiện của Nhà nước. Các giai đoạn phát triển của luật quốc tế: Luật quốc tế thời kỳ chiếm hữu nô lệ (cổ đại); Luật quốc tế thời kỳ phong kiến (trung đại); Luật quốc tế thời kỳ tư bản chủ nghĩa (cận đại); Luật quốc tế thời kỳ quá độ từ TBCN lên CNXH (LQT hiện đại).
- 2 Định nghĩa Luật quốc tế hiện đại Luật quốc tế hiện đại là sự tổng hợp các nguyên tắc, quy phạm pháp lý do các quốc gia có chủ quyền (hoặc các chủ thể khác của luật quốc tế) tham gia vào quan hệ pháp lý quốc tế xây dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, thông qua đấu tranh và thương lượng, nhằm điều chỉnh những mối quan hệ nhiều mặt (chủ yếu là quan hệ chính trị) giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau (trước tiên và chủ yếu là các quốc gia có chế độ kinh tế, chính trị và xã hội khác nhau) và được đảm bảo thi hành bằng các biện pháp cưỡng chế riêng lẻ hay tập thể do các chủ thể của luật quốc tế ấn định và bằng sức đấu tranh của nhân dân và dư luận tiến bộ trên thế giới.
- 3 Những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế hiện đại: Khái niệm: là các tư tưởng pháp lý mang tính chủ đạo, bao trùm và có giá trị bắt buộc chung đối với các chủ thể khi tham gia QHPL quốc tế. Đặc điểm: có tính chất tổng thể, bao trùm, chi phối và chỉ đạo tất cả các quan hệ quốc tế; được áp dụng một cách thường xuyên và rộng rãi; là cơ sở để duy trì trật tự pháp lý quốc tế; giữa các nguyên tắc này có nội dung hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Các văn bản ghi nhận: Hiến chương LHQ Các nguyên tắc cơ bản nhất
- 1. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia (điều 2 khoản 1 Hiến chương LHQ ) Chủ quyền quốc gia gồm 2 nội dung: quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình và quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế. Tôn trọng chủ quyền quốc gia trước hết là tôn trọng quyền lực tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ quốc gia và độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế. Nội dung của nguyên tắc này được khẳng định trong hiến pháp và các văn bản pháp luật khác của nhiều quốc gia
- 2. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia gắn liền với khái niệm chủ quyền quốc gia. Các quốc gia đều là chủ thể của pháp luật quốc tế ngay từ khi mới thành lập: mỗi quốc gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế cơ bản ngang nhau
- 3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác Được ghi nhận trong nhiều văn bản quốc tế qtrọng (Tuyên bố của LHQ năm 1970, Định ước Henxinki 1975, Hiệp định Geneve 1954 về Việt Nam, Hiệp định Paris Cấm can thiệp vũ trang và hình thức can thiệp hoặc đe doạ can thiệp nhằm chống lại chủ quyền, nền tảng chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của quốc gia khác. Cấm dùng các biện pháp kinh tế chính trị để bắt quốc gia khác phụ thuộc vào mình. Cấm tổ chức, khuyến khích, giúp đỡ các phần tử phá hoại hoặc khủng bố nhằm lật đổ quốc gia khác Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ ở các quốc gia khác
- 4. Nguyên tắc Pacta Sunt Servandanguyên tắc phải tôn trọng nghĩa vụ quốc tế (hay nguyên tắc tự nguyện thực hiện cam kết quốc tế). Đây là nguyên tắc có lịch sử lâu đời nhất so với lịch sử hình thành và phát triển của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế hiện đại. Các quốc gia có nghĩa vụ tự nguyện thực hiện một cách có thiện chí những cam kết của mình phù hợp với Hiến chương LHQ và luật quốc tế hiện đại Nguyên tắc này không áp dụng trong các trường hợp sau: Khi ký kết ĐƯQT các bên vi phạm các quy định của pháp luật quốc gia của mình về thẩm quyền và thủ tục ký kết Nội dung cam kết trái với Hiến chương LHQ và các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế hiện đại Những điều kiện để thi hành cam kết quốc tế đã thay đổi về cơ bản Khi một trong các bên cam kết không thực hiện nghĩa vụ của họ
- 5. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự quyết dân tộc 6. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực Nội dung của nguyên tắc này trước hết là cấm chiến tranh xâm lược Khái niệm chiến tranh xâm lược ngày nay bao gồm không chỉ xâm lược vũ trang mà cả xâm lược kinh tế, xâm lược tư tưởng, không chỉ xâm lược trực tiếp mà cả xâm lược gián tiếp 7. Nguyên tắc hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
- II NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA LUẬT QUỐC TẾ HIỆN ĐẠI 1. Chủ thể luật quốc tế hiện đại * Khái niệm Theo lý luận MácLê nin về chủ thể của pháp luật, các chủ thể của pháp luật, tuy có sự khác nhau về vị trí, vai trò nhưng chúng thường có những dấu hiệu chung, dấu hiệu cơ bản, đó là: Có sự tham gia vào những quan hệ quốc tế do luật quốc tế điều chỉnh (tức là tham gia vào quan hệ pháp luật quốc tế) Có ý chí độc lập (không lệ thuộc vào các chủ thể khác) Có đủ quyền và nghĩa vụ riêng biệt đối với các chủ thể khác thuộc phạm vi điều chỉnh của hệ thống luật quốc tế. Độc lập chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi của nó gây ra.
- Định nghĩa tổng quát chủ thể của luật quốc tế hiện đại như sau: chủ thể của luật quốc tế hiện đại là bộ phận cấu thành cơ bản của quan hệ pháp luật quốc tế, là thực thể sẽ hoặc đang tham gia vào những quan hệ đó một cách độc lập, có đầy đủ quyền và nghĩa vụ quốc tế và chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi chính nó gây ra
- * Các loại chủ thể: Quốc gia có chủ quyền Các dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết Tổ chức quốc tế liên chính phủ (không tính các tổ chức quốc tế phi chính phủ như Hội luật gia thế giới…) 2. Đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế hiện đại: Luật quốc tế không điều chỉnh tất cả các mối quan hệ phát sinh trong sinh hoạt quốc tế mà chỉ điều chỉnh quan hệ chính trị hoặc khía cạnh chính trị của quan hệ kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hoá giữa các quốc gia, giữa các tổ chức quốc tế liên chính phủ, các mặt trận giải phóng dân tộc.
- 3. Khách thể của luật quốc tế hiện đại Lãnh thổ: chủ yếu là về lãnh thổ (biên giới, hải đảo, lãnh hải…) Hành vi : hợp tác giữa các chủ thể (trao đổi, viện trợ, giúp đỡ…) Bất tác vi : không tấn công lẫn nhau.
- 4. Bản chất của luật quốc tế hiện đại: Luật quốc tế hiện đại có nội dung và bản chất tiến bộ so với luật quốc tế của các thời kỳ trước đó, thể hiện : Các quy phạm luật quốc tế được xây dựng trên cơ sở thoả thuận, đàm phán (trước đây pháp luật bị áp đặt bởi sức mạnh, kẻ mạnh là kẻ chiến thắng…) Xoá bỏ nguyên tắc phản động như quyền chiến tranh, chế độ thuộc địa... và khẳng định các nguyên tắc tiến bộ như cấm chiến tranh xâm lược, nguyên tắc tôn trọng quyền dân tộc tự quyết... Ghi nhận sự bình đẳng của tất cả các quốc gia.
- 5. Khả năng bảo đảm thi hành (sự cưỡng chế trong luật quốc tế ) Các quốc gia tự thoả thuận trong các ĐƯQT: thể hiện qua Nguyên tắc Pacta sunt servanda hoặc các chế tài như xin lỗi phục hồi danh dự, huỷ bỏ điều ước quốc tế, cắt đứt quan hệ ngoại giao (triệu hồi đại sứ về nước), giáng trả để tự vệ, biện pháp báo phục Biện pháp bảo đảm cá thể hay tập thể: VD: quốc gia có quyền giáng trả kẻ xâm lược; dân tộc đang đấu tranh giành độc lập có quyền tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang chống thực dân, đế quốc Dư luận quốc tế tiến bộ
- 6. Nguồn của luật quốc tế Nguồn của luật quốc tế là hình thức biểu hiện của các nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế do các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế xây dựng nên. Bao gồm: + ĐƯQT là nguồn cơ bản của luật quốc tế hiện đại + Tập quán quốc tế + Các nguồn bổ trợ: Các phán quyết của toà án quốc tế LHQ; Học thuyết của các chuyên gia luật quốc tế uy tín; Những nghị quyết quan trọng của các tổ chức quốc tế lớn
- 7. Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật trong nước Có 2 trường phái: Trường phái nhất nguyên luận: luật quốc tế và pháp luật quốc gia là hai bộ phận của một hệ thống pháp luật thống nhất, trong đó bộ phận này tuỳ thuộc vào bộ phận kia. Trường phái nhị nguyên luận: luật quốc tế và luận quốc gia là 2 hệ thống pháp luật khác nhau, song song cùng tồn tại nhưng biệt lập, không có bất kỳ mối liên hệ nào với nhau
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế: Chương 3 - TS. Đỗ Thị Hải Hà
19 p | 255 | 53
-
BÀI GIẢNG MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ-Chương 3: QUAN LÝ VÀ KẾ HOẠCH HÓA TƯ PHÁT TRIỂN
43 p | 250 | 46
-
Chương 6: Môi trường chính trị - pháp luật
7 p | 227 | 44
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - GV. Nguyễn Hoàng Mỹ Linh
27 p | 182 | 41
-
CHƯƠNG 3: BẤT ỔN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
38 p | 104 | 30
-
Hội nhập kinh tế quốc tế đối với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam và Toàn cầu hóa kinh tế: Phần 2
125 p | 164 | 28
-
Bài giảng Pháp lý đại cương: Chương 3 - Công pháp quốc tế
36 p | 185 | 22
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Hình thức pháp luật
43 p | 164 | 17
-
Tìm hiểu về các phương pháp thẩm định giá trị máy móc và thiết bị: Phần 2
69 p | 94 | 16
-
Giáo trình Công pháp quốc tế (Quyển 1): Phần 1
225 p | 65 | 15
-
Bài giảng Chương 3: Chuẩn bị giao dịch ký kết hợp đồng ngoại thương
37 p | 108 | 14
-
Chương 3 hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
0 p | 110 | 7
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Công cụ, biện pháp trong chính sách thương mại quốc tế
63 p | 19 | 5
-
KIẾN THỨC THƯƠNG MẠI - NHÌN LẠI CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
18 p | 67 | 4
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Vấn đề xung đột thẩm quyền trong Tư pháp quốc tế
12 p | 34 | 4
-
Đề cương bài giảng Kinh doanh quốc tế - Trường Cao đẳng Công nghệ TP. HCM
106 p | 6 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế công cộng: Chương 3 - Học viện Tài chính
20 p | 60 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn