intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Chia sẻ: Nguyễn Đăng Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

99
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập hợp các cá thể cùng 1 loài, sống trong 1 môi trường và chúng giao phối tự do. Nghiên cứu cấu trúc di truyền và sự tiến hóa của quần thể (nguyên nhân làm thay đổi cấu trúc di truyền).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ

  1. DI TRUYỀN QUẦN THỂ    
  2. Những khái niệm cơ bản Quần thể là gì ?  Tập hợp các cá thể cùng 1 loài, sống trong 1 môi  trường và chúng giao phối tự do. Di truyền quần thể?  Nghiên cứu cấu trúc di truyền và sự tiến hóa của  quần thể (nguyên nhân làm thay đổi cấu trúc di  truyền). ­ Đột biến ­ Di cư ­ Chọn lọc ­ Trôi dạt gen ­ Lai cận huyết …
  3. Những khái niệm cơ bản Định luật Hardy­Weinberg  ­ Số lượng cá thể lớn ­ Giao phối tự do ­ Không có đột biến ­ Không có chọn lọc ­ Không có sự di cư Công thức: (p + q)2 = p2 + 2pq + q2 = 1
  4. Những khái niệm cơ bản Tần số allen và tần số gen  - Tần số allen: là tỉ lệ của allen đó trong tổng số allen của một locus trong quần thể. Tần số gen: là tỉ lệ của kiểu gen đó trong tổng số kiểu gen của một locus trong quần thể. - Quần thể thuần chủng: có tần số allen qui định tính trạng mong muốn là 100%.
  5. Cách xác định tần số allen và tần số gen 1. Gen trên NST thường Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp  VD: Một đàn cá hồi có số lượng 3 kiểu hình như sau: 490 cá thể có sắc tố bình thường (GG); 90 có màu vàng (G’G’) và 420 có màu vàng với các sọc nhạt ở thân (GG’). Tính f (G) và f (G’)? Cách 1: 2 x No. (GG) + No. GG’ f(G) = 2 x No. cá thể trong quần thể Cách 2: F(kiểu hình đồng hợp tạo ra  f(G) = bởi allele)
  6. Cách xác định tần số allen và tần số gen 1. Gen trên NST thường Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp  VD: Một đàn cá hồi có số lượng 3 kiểu hình như sau: 490 cá thể có sắc tố bình thường (GG); 90 có màu vàng (G’G’) và 420 có màu vàng với các sọc nhạt ở thân (GG’). Tính f (G)= 0,7 và f (G’)= 1-0,7=0,3? Cách 1: 2 x 490 + 420  f(G) = 2 x 1000 Cách 2: 490/1000 f(G) =
  7. Cách xác định tần số allen và tần số gen 1. Gen trên NST thường Trội hoàn toàn  VD: Trong đàn cá chép có 160 cá màu xanh và 840 cá chép bình thường. Màu xanh của cá chép được điều khiển bởi allen lặn b, và sắc tố bình thường được điều khiển bởi allen trội B. Tính f (b) và f (B)? f (b) = 160/1000 f (B) = 1-0,4=0,6
  8. Cách xác định tần số allen và tần số gen Hai hay nhiều gen qui định tính trạng riêng biệt VD: Tính f (G), f (g), f (Cu) và f (cu) trong đàn cá guppy: Kiểu hình Kiểu gen Slượng xám, xương sống bình GG,CuCu; Gg,CuCu; 8.316 thường Gg,Cucu; GG,Cucu xám, xương sống cong GG,cucu; Gg,cucu 84 vàng, xương sống bình gg,CuCu; gg,Cucu 1.584 thường vàng, xương sống cong gg,cucu 16
  9. Cách xác định tần số allen và tần số gen Hai hay nhiều gen qui định tính trạng riêng biệt f (g)= √(1584+16)/10.000=0,4 f (G) = 1-0,4 f (cu) = √(84+16)/10.000 = 0,1 f (Cu) = 1-0,1
  10. Cách xác định tần số allen và tần số gen Gen át chế VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép Kiểu hình Kiểu gen Số lượng chép vẩy 1.370 SS,nn; Ss,nn chép kính 250 ss,nn vẩy sắp thành hàng 310 SS,Nn; Ss,Nn chép trần 70 ss,Nn
  11. Cách xác định tần số allen và tần số gen Gen át chế f (s) = √320/2000=0,4 f (S) = 1- 0,4=0,6 f (n) = √(1370+250)/2000 = 0,9 f (N) = 1-0,9= 0,1
  12. Cách xác định tần số allen và tần số gen 2. Gen liên kết với NST giới tính * Liên kết với Y VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép Kiểu gen Kiểu hình XY  con đực với kiểu hình tự nhiên XYallen  kiểu hình con đực có gen liên kết với Y Số con đực có KH liên kết f (Yallen) = Tổng số con đực
  13. Cách xác định tần số allen và tần số gen 2. Gen liên kết với NST giới tính * Liên kết với X Có 3 bước: (1) tính toán tần số allen cho con đực; (2) tính tần số allen cho con cái; (3) tính toàn bộ tần số allen trên cơ sở tỉ lệ của allen trên cả 2 giới tính. 2(no. ♀)[f(allen­♀)] +no. ♂[f(allen­♂)] f (allen liên kết­chung) =               2(no. ♀) + (no. ♂)
  14. * Liên kết với X Kiểu hình Kiểu gen Số lượng cá đực thân đen 200 XNillY cá đực xám 300 XY cá cái thân đen 546 XNillX và XNillXNill XX cá cái xám 54 f (XNill­♂) = 0,4  f (X­♀) = 0,3 f (X­♂) = 0,6   f (XNill­♀) = 0,7 f (X­chung) = 0,388   f (XNill­chung) = 0,612
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0