intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 3: THU THẬP YÊU CẦU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Chia sẻ: Muay Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

79
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu về Use Case Các mối kết hợp định tính (qualified association) Các mối kết hợp phản hồi (reflexive association) Thừa kế và tổng quát hóa (inheritance and generalization) Sự phụ thuộc (dependency) Use case là gì? Cách thức tạo use case Các use case bao gồm (including use case) Các use case mở rộng (extending use case) Khởi động việc phân tích một use case,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 3: THU THẬP YÊU CẦU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

  1. Chương 3 THU THẬP YÊU CẦU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Tìm hiểu mối quan hệ Giới thiệu về Use Case Chương 3 THU THẬP YÊU CẦU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
  2. Chương 3 THU THẬP YÊU CẦU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG  LÀM VIỆC VỚI MỐI QUAN HỆ  Mối kết hợp (association)  Lượng số (multiplicity)  Các mối kết hợp định tính (qualified association)  Các mối kết hợp phản hồi (reflexive association)  Thừa kế và tổng quát hóa (inheritance and generalization)  Sự phụ thuộc (dependency)  GIỚI THIỆU VỀ USE CASE  Use case là gì?  Cách thức tạo use case  Các use case bao gồm (including use case)  Các use case mở rộng (extending use case)  Khởi động việc phân tích một use case
  3. Mối kết hợp (association)  Khi các lass kết nối với nhau thì sự kết nối đó được gọi là mối kết hợp (association). Hãy cùng xem xét mối kết hợp giữa một cầu thủ (player) và một đội bóng (team).
  4. Mối kết hợp (association)  Một vài class có thể kết hợp với cùng một class cụ thể.
  5. Mối kết hợp (association)  Ràng buộc trên các mối kết hợp:
  6. Mối kết hợp (association)  Một loại ràng buộc khác là quan hệ hoặc (or), ký hiệu bởi {or} trên một đường đứt nét nối 2 đường association.
  7. Lớp kết hợp (association class)  Một association có thể có các attribute và operation như class. Trong trường hợp này, ta có một lớp kết hợp (association class). Ta trực quan hóa một association class giống như với class thông thường và dùng một đường đứt nét nối nó với đường association.
  8. Lượng số (multiplicity)  Lượng số (multiplicity) giúp đặc tả số lượng object từ 1 class này có thể quan hệ với 1 class từ class kia một mối kết hợp. Chúng ta đặt các giá trị cho multiplicity ở phía trên đường association, gần phía class tương ứng  Lượng số chỉ ra số object của một class có thể quan hệ với một object của class kết hợp.
  9. Lượng số (multiplicity)  Có nhiều cách khác nhau biểu diễn cho multiplicity. Một class có thể quan hệ với class khác theo các loại one-to- one, one-to-many, one-to-one or more, one-to-zero or one, one-to-bounded interval (ví dụ,1-to-5..10), one-to-n. UML dùng dấu * (asterisk) để biểu diễn giá trị “more” và “many”. Khái niệm “or” được biểu diễn bằng hai chấm, chẳng hạn “1..*” (one or more). Khái niệm “or” cũng có thể được biểu diễn bởi dấu phẩy, chẳng hạn “5,10” (5 or 10).
  10. Ví dụ
  11. Các mối kết hợp định tính (qualified association)  Khi một multiplicity của một association là one-to-many, một thách thức đặt ra là: tìm kiếm (lookup). Khi một object từ một class phải chọn một object trong class khác để hoàn tất một vai trò trong một mối kết hợp thì class thứ nhất phải dựa vào một thuộc tính cụ thể để tìm ra object đúng. Thuộc tính đó được gọi là danh hiệu (identifier), chẳng hạn như ID number.
  12. qualified association  Trong UML, thông tin định danh được gọi là qualifier. Biểu tượng của nó là hình chữ nhật nhỏ kề bên class mà thực hiện việc tìm kiếm (Hình 4.11). Ý tưởng là nhằm làm tăng tính hiệu quả bằng cách giảm một multiplicity one-to-many thành một multiplicity one-to-one.
  13. Các mối kết hợp phản hồi (reflexive association)  Đôi khi một class kết hợp với chính nó. Điều này xảy ra khi trong một class có các object giữ các vai trò khác nhau. Ví dụ, một người đi xe có thể là tài xế hoặc hành khách. Nếu trong vai trò tài xế, người đó lái zero or more hành khách (cũng là người đi xe).
  14. Sự thừa kế và sự tổng quát hóa (inheritance and generalization)  Khái niệm thừa kế (inheritance) và tổng quát hóa (generalization) đi đôi với nhau. Một class (child class hoặc subclass) có thể thừa kế các attribute và operation từ một class khác (parent class hoặc superclass). Class cha có tính tổng quát hơn so với class con  Sự phân cấp thừa kế (inheritance hierarchy) không buộc phải dừng ở 2 cấp: một class con có thể là class cha cho các class con khác
  15. Sự phụ thuộc (dependency)  Trong một loại mối quan hệ khác, một class này sử dụng một class khác. Điều này được gọi là sự phụ thuộc (dependency). Cách dùng phổ biến nhất của một dependency là chỉ ra dấu hiệu (signature) của operation trong class này dùng class khác
  16. Kết thúc buổi 2
  17. GIỚI THIỆU VỀ USE CASE  Use case là gì?  Cách thức tạo use case  Các mối quan hệ trong use case  Các use case bao gồm (including use case)  Các use case mở rộng (extending use case)  Khởi động việc phân tích một use case
  18. Use Case là gì?  Hãy xem use case như một tập hợp các kịch bản (scenario) về việc sử dụng hệ thống. Mỗi kịch bản mô tả một chuỗi các sự kiện (event). Mỗi chuỗi được kích hoạt bởi người, một hệ thống khác, một thiết bị phần cứng hoặc bởi một thời điểm. Các thực thể (entity) kích hoạt chuỗi được gọi là tác nhân (actor). Kết quả của chuỗi phải là cái gì đó sử dụng được cho actor kích hoạt chuỗi hoặc cho actor khác.
  19.  Use case “Mua soda”  Actor trong use case này là một khách hàng muốn mua một lon soda. Khách hàng khởi động kịch bản bằng cách nhét tiền vào máy. Sau đó anh ta lựa chọn. Nếu mọi việc đều thuận lợi, máy có ít nhất 1 lon soda bên trong, thì một lon soda lạnh sẽ được đưa cho khách.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2