intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4 : Phân tích tài chính trên Ms. Excel

Chia sẻ: Bui Duong Son | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:91

109
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính phần trăm lợi nhuận tương ứng với phiếu cho một trái phiếu kho bạc có ngày kết toán là 31/3/2008, ngày đáo hạn là 1/6/2008, và có tỷ lệ chiết khấu là 9.14%

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4 : Phân tích tài chính trên Ms. Excel

  1. Chương 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRÊN MS. EXCEL Financial Analysis
  2. Khái quát * Cú pháp chung các hàm tài chính: = Tên hàm (Đối số 1, Đối số 2,… Đối số n) Các đối số có thể là:  một số,  một văn bản,  một giá trị lôgíc,  một tham chiếu,  một mảng địa chỉ...
  3. * Các đối số có 2 loại: Ví dụ: Hàm PV (Present Value) = PV (Rate, nper, pmt, fv, type) Các đối số bắt buộc Các đối số không bắt buộc
  4. 1. Các hàm đầu tư 1. Hàm FV 2. Hàm IPMT 3. Hàm NPER 4. Hàm PMT 5. Hàm PV 6. Hàm RATE
  5. 1.1. Hàm FV (Future Value) = FV (Rate, nper, pmt, pv, type) Giá trị tương lai của một dòng tiền  Rate: Lãi suất đầu .tư (r).  Nper: Tổng số kỳ đầu tư  Pmt: Số tiền đầu tư đều đặn vào mỗi kỳ (dấu - )  Pv: Giá trị đầu tư lần đầu (nếu không có thì mặc định là 0)  type: Cách tính: = 0 nếu đầu tư cuối kỳ; = 1 nếu đầu tư đầu kỳ (nếu không có sẽ mặc định là 0).
  6. Chú ý  Đối số PV, PMT, IPMT  - Mang dấu (+) khi nhận tiền về  - Mang dấu (-) khi bỏ tiền ra
  7. Chú ý cách trình bày bài tập!
  8. 1.2. Hàm IPMT (Interest payment)  Hàm IPMT là hàm dùng để tính khoản lãi chi trả định kỳ cho một khoản đầu tư (hoặc khoản vay) với lãi suất cố định.
  9. Cú pháp: = IPMT (Rate, per, nper, pv, fv) Trong đó:  Rate: Lãi suất.  per: Kỳ cần tính lãi chi trả.  nper: Tổng số kỳ phải chi trả trong thời gian vay.  pv: Số vay vào đầu kỳ.  fv: Số tiền dự kiến nợ lại sau kỳ chi trả cuối cùng (nếu không có, máy sẽ mặc định là 0).
  10. Ví dụ: Một người vay khoản tiền 8.000 USD với lãi suất 10%/ năm trong thời hạn 3 năm và chi trả đều gốc vay trong 36 tháng, mỗi mỗi tháng 1/36 số gốc vay. Hãy tính số lãi phải trả cho tháng thứ 1, tháng thứ 6. Số lãi trả cho tháng thứ 1 sẽ là: = IPMT(0.1/12,1,36,8000,0)=$66.67 Có nghĩa là: Tháng 1 phải trả lãi 66.67 USD (các tháng sau giảm dần), Số lãi trả cho tháng thứ 6 sẽ là: = IPMT(0.1/12,6,36,8000,0)= $58,55.
  11. 1.3. Hàm NPER (Number of Periods) Hàm NPER được dùng để tính số kỳ cần đầu tư đều đặn theo lãi suất cố định để đạt được một giá trị nhất định ở cuối kỳ nào đó.  Cú pháp hàm: = NPER (Rate, pmt, pv, fv, type)
  12. Ví dụ: Một người đầu tư lần đầu $1000, sau đó mỗi tháng đầu tư thêm $100 với lãi suất 12% năm Tính xem cần phải đầu tư bao nhiêu tháng để có thể lấy về 10.000 USD cả vốn và lãi.
  13. 1.4. Hàm PMT (Payment)  Tính số tiền (cả gốc và lãi) phải chi trả định kỳ với số chi trả đều đặn và lãi suất cố định cho một khoản vay nào đó. Công thức tính: r (1 + r ) n Pmt = Pv. (1 + r ) −1 n Cú pháp hàm: = PMT(Rate, nper, pv, fv, type)
  14. Ví dụ… Giả sử một người vay 10.000 USD, lãi suất 8% năm, nếu chi trả đều đặn trong 10 tháng cả vốn và lãi thì mỗi tháng sẽ phải chi trả số tiền ?
  15. Mỗi tháng sẽ phải chi trả số tiền là: = PMT(0.08/12,10,10000,0,1) =1.030,16 (USD/tháng)
  16. 1.5. Hàm PV (Present Value)  Xác định giá trị hiện tại của những lượng vốn đầu tư đều đặn theo định kỳ theo một lãi suất cố định. Công thức tính: n Vi PV = ∑ i = (1 +r ) i 1
  17. Cú pháp hàm: = PV (Rate,nper,pmt,fv,type). Ví dụ: Một người nhận được mỗi tháng 100 USD trong 10 tháng liên tục, với lãi suất 10%/năm, tính xem số tiền đó tương đương với bao nhiêu tiền nếu người đó nhận một lần ngay lúc đầu kỳ. = PV(0.1/12,10,-100,0,1) = 963,62 USD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1