intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẤT NƯỚC

Chia sẻ: Ta Van Truong Truong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

869
lượt xem
147
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 – 1986) 1.1 Chủ trương của Đảng về Công nghiệp hóa 1.2 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Công nghiệp, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới (1986 – nay) 2.1 Quá trình đổi mới về tư duy CNH 2.2 Mục tiêu, quan điểm về CNH,HĐH 2.3 Nội dung và định hướng CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức 2.4 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẤT NƯỚC

  1. Chương IV  ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
  2. NỘI DUNG I Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 – 1986) 1.1 Chủ trương của Đảng về Công nghiệp hóa 1.2 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Công nghiệp, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới (1986 – nay) II 2.1 Quá trình đổi mới về tư duy CNH 2.2 Mục tiêu, quan điểm về CNH,HĐH 2.3 Nội dung và  định hướng CNH,HĐH gắn với phát triển  kinh tế tri thức 2.4 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 2
  3. I Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 – 1986) 1.1 Chủ trương của Đảng về Công nghiệp hóa a. Mục  tiêu  và  phương  hướng  của  công  nghiệp  hóa  xã  hội  chủ nghĩa   Quá trình hình thành đường lối công nghiệp hóa:  Đường  lối  CNH  của  Đảng  ta  được  hình  thành  từ  những  năm  1960  và  được  hoàn  chỉnh  tại  Đại  hội  đại  biểu  toàn  quốc  lần  thứ III (9 – 1960).  Tiến hành CNH trong thời kỳ này trong vòng 25 năm   Từ 1960 – 1975 thực hiện ở miền Bắc;  Từ 1975 – 1986 thực hiện trên phạm vi cả nước. 3
  4. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa  Ở miền Bắc: Đại hội III ( 9­ 1960) quyết định  Muốn  cái  tiến  tình  trạng  kinh  tế  lạc  hậu  của  nước  ta,  không  còn  con  đường  nào  khác  ngoài  con  đường  CNH  XHCN    khẳng  định  tính  tất  yếu  của  CNH;  CNH  là  nhiệm  vụ  trung  tâm  trong  suốt  thời  kỳ  quá  độ  lên  CNXH  ở  nước  ta;  Xây  dựng một nền kinh tế XHCN cân  đối và hiện  đại, bước  đầu  xây dựng CSVC và kỹ thuật của CNXH.  “Ưu  tiên  phát  triển  công  nghiệp  nặng  một  cách  hợp  lý,  đồng  thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, nhằm  biến nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một nước  có công nghiệp hiện đại và nông nghiệp hiện đại”  4
  5. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Phương hướng của công nghiệp hóa  Được cụ thể hóa mục tiêu CNH XHCN của NQ ĐH III trong hội nghị TW 7 (tháng 4 – 1962). “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách h ợp lý, kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển nông nghiệp; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng; ra sức phát triển công nghiệp trung ương đồng thời đẩy mạnh phát triển công nghiệp địa phương...”. 5
  6. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Phương hướng của công nghiệp hóa  Trên phạm vi cả nước: Đại hội IV (12 –1976) đề ra đường lối CNH XHCN  Đẩy  mạnh  CNH  XHCN,  đưa  nền  kinh tế  nước ta  từ  sản  xuất  t nhỏ là chủ yếu lên sản xuất lớn XHCN  Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ  sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.   Vừa  xây  dựng  kinh  tế  trung  ương  vừa  phát  triển  kinh  tế  địa  a phương 6
  7. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Phương hướng của công nghiệp hóa  Được cụ thể hóa thông qua kế hoạch 5 năm (1976 – 1980):  Hoàn thành cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh ở miền Nam, khôi phục và phát triển kinh tế miền Bắc  Được thực hiện theo kế hoạch hóa thông qua các chỉ tiêu giá trị hiện vật;  Vốn đầu tư cho CNH = Tích lũy + Viện trợ 7
  8. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Phương hướng của công nghiệp hóa  Được cụ thể hóa thông qua kế hoạch 5 năm (1976 – 1980):  Tăng cường công tác nghiên cứu KH-KT, tranh thủ nh ững thành tựu của khoa học hiện đại. Đào tạo đội ngũ công nghiệp kỹ thuật lành nghề, cán bộ quản lý, cán bộ KHKT  Mở rộng kinh tế đối ngoại, qua đó để xuất khẩu hàng hóa tăng tích lũy ngoại tệ và nhập khẩu máy móc, thiết bị, tranh thủ kỹ thuật tiên tiến của thế giới 8
  9. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Phương hướng của công nghiệp hóa  Đại hội V (2 – 1982) của Đảng xác định:  Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu  Phát triển công nghiệp nhẹ sản xuất hàng tiêu dùng  Công  nghiệp  nặng  chỉ  đầu  tư  cho  những  ngành  có  tác  dụng  ng thúc  đẩy nông nghiệp, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng  ng và đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài của đất nước  Đại hội đưa ra khái niệm “chặng đường đầu tiên” có vai trò tạo  o tiên đề cho đẩy mạnh CNH XHCN 9
  10. a. Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN  Bước đầu có những điều chỉnh quan trọng về nội  dung, bước  đi, tốc  độ CNH và bước  đầu tháo gỡ  những  rào  cản  của  cơ  chế  quản  lý  kinh  tế,  nên  nền  kinh  tế  Việt  Nam  trong  những  năm  1981  –  1985  đã  có  bước  phát  triển  mới  cả  trong  nông  nghiệp  và  công  nghiệp.  GDP  bình  quân  hàng  năm tăng. 10 10
  11. b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới  CNH  theo  mô  hình  kinh  tế  khép  kín,  hướng  nội  và  thiên  về  phát triển công nghiệp nặng, gắn với cơ chế kế hoạch hóa tập  trung, quan liêu, bao cấp.  Chủ  yếu  dựa  vào  lợi  thế  về  lao  động,  tài  nguyên  đất  đai  và  nguồn việc trợ của các nước XHCN...  Nóng vội, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không  quan tâm đến hiệu quả kinh tế ­ xã hội 11 11
  12. I Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 – 1986) 1.2 Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân a) Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa  Gia tăng số lượng các xí nghiệp, hình thành một số khu công  nghiệp, bước đầu hình thành một số ngành công nghiệp năng  như điện, than, luyện kim, hóa chất, xây dựng.  Đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật tăng 16 lần so  với thời kỳ 1960  Đây là tiền  đề có  ý nghĩa quan trọng  để phát triển kinh tế xã  hội từ điều kiện lạc hậu và bị tàn phá do chiến tranh 12
  13. I Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới (1960 – 1986) 1.2 Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân b) Hạn chế và nguyên nhân  Cơ sở vật chất – kỹ thuật lạc hậu, thiếu đồng bộ  Lực lượng sản xuất chưa phát triển, nhất là trong nông nghiệp.  Đất  nước nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, rơi vào suy thoái  Nguyên  nhân  khách  quan,  xuất  phát  điểm  thấp,  chiến  tranh  kéo  dài, thiệt hại lớn về người và của.  Chủ  quan:  Tiến  trình  CNH  mắc  phải  những  sai  lầm  nghiêm  trọng  trong xác định mục tiêu, bước đi do chủ quan, duy ý chí 13
  14. II. CNH,HĐH THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa a. Đại hội VI của  Đảng (12­1986) phê phán sai lầm trong nhận  thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960­1985  Nóng vội, chủ quan trong cải tạo XHCN và CNH XHCN  Sai lầm trong xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở  vật chất kỹ thuật  Chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế  Không  kết  hợp  chặt  chẽ  ngay  từ  đầu  công  nghiệp  với  nông  nghiệp thành một cơ cấu hợp lý 14
  15. II. CNH,HĐH THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa a. Đại hội VI của  Đảng (12­1986) phê phán sai lầm trong nhận  thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960­1985  Không tập trung sức giải quyết về căn bản vấn  đề lương thực,  thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.  Nông nghiệp vẫn chưa thực sự được coi là mặt trận hàng đầu  Công  nghiệp  nặng  không  phục  vụ  kịp  thời  nông  nghiệp  và  công nghiệp nhẹ 15
  16. 1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa b. Quá  trình  đổi  mới  tư  duy  về  công  nghiệp  hóa  từ  Đại  hội  VI  đến đại hội X.  Đại  hội  VI  cụ  thể  hóa  nội  dung  chính  của  CNH  XHCN  trong  những năm còn lại của chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ  là:  Thực  hiện  ba  chương  trình  mục  tiêu:  Lương  thực  –  Thực  phẩm ­ Hàng tiêu dùng và Hàng xuất khẩu.  Đây là khởi  đầu cho  đổi mới tư duy – những tiền đề đầu tiên   HNTW 7 khóa VII (1­ 1994) có bước  đột phá trong nhận thức về  CNH XHCN gắn với HĐH 16
  17. 1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa b. Quá  trình  đổi  mới  tư  duy  về  công  nghiệp  hóa  từ  Đại  hội  VI  đến đại hội X.  Đại hội VIII (6 –1996) nhìn lại 10 năm sau  đổi mới  đã  đạt  được  một số thành tựu quan trọng là,  đã  đưa  đất nước ra khỏi khủng  hoảng  kinh  tế  –  xã  hội,  hoàn  thành  những  nhiệm  vụ  đề  ra  của  chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ cho phép chuyển sang  thời kỳ mới đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.  Đại hội IIX nêu  6 quan điểm cơ bản và phát triển thêm các quan  điểm mới về CNH – HĐH trong những năm còn lại. 17
  18. 2 Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH a. Mục tiêu CNH,HĐH  Mục  tiêu  cơ  bản  của  CNH,  HĐH  là  cải  biến  nước  ta  thành  một  nước công nghiệp cơ sở vật chất kỹ thuật hiện  đại, cơ cấu kinh  tế  hợp  lý,  quan  hệ  sản  xuất  tiến  bộ,  phù  hợp  với  trình  độ  phát  triển  lực  lượng  sản  xuất,  mức  sống  vật  chất  và  tinh  thần  cao,  quốc phòng – an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội  công bằng, văn minh   Đại hội X xác  định  đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh  tế tri thức  để sớm  đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.  Tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp  theo hướng hiện đại. 18
  19. II a. Mục tiêu CNH,HĐH Phấn đấu đến năm 2020, về cơ bản, nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với quá trình phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. 19
  20. 2 Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH b. Quan điểm CNH,HĐH  Một là, CNH gắn với hiện  đại hóa và CNH, HĐH gắn với phát  triển kinh tế tri thức.   CNH  phải  gắn  với  hiện  đại  hóa  theo  mô hình CNH rút  ngắn  n thay vì thực hiện theo mô hình CNH tuần tự như các nước Tây  y Âu đã thực hiện  Tận dụng thành quả của cách mạng KHCN để đi tắt, đón đầu  Kinh tế tri thức đã phát triển ở nhiều nước trên thế giới  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0