CHƯƠNG VI CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC
lượt xem 55
download
- Thế giới quan (world view, world outlook) là toàn bộ những quan niệm, quan điểm chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vai trò của con người trong thế giới. TGQ bao hàm nhân sinh quan (toàn bộ những quan niệm, quan điểm chung nhất về xã hội, con người). - Nguồn gốc của thế giới quan: TGQ là kết quả của quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn. Trong nguồn gốc của TGQ vừa có yếu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG VI CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC
- CHƯƠNG VI CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC I. THẾ GIỚI QUAN VÀ THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC 1. Thế giới quan và các hình thức của thế giới quan
- a) Khái niệm thế giới quan (TGQ) - Thế giới quan (world view, world outlook) là toàn bộ những quan niệm, quan điểm chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vai trò của con người trong thế giới. TGQ bao hàm nhân sinh quan (toàn bộ những quan niệm, quan điểm chung nhất về xã hội, con người). - Nguồn gốc của thế giới quan: TGQ là kết quả của quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn. Trong nguồn gốc của TGQ vừa có yếu tố khách quan, vừa có yếu tố chủ quan.
- - Hình thức biểu hiện của TGQ: thế giới quan có thể là những quan điểm rời rạc hay hệ thống những quan điểm. TGQ phản ánh thế giới ở ba góc độ: - Các đối tượng khách quan bên ngoài chủ thể - Bản thân chủ thể - Mối quan hệ giữa chủ thể với khách thể. Chủ thể của TGQ có thể là cá nhân hay cộng đồng.
- - Cấu trúc của TGQ: TGQ là thể thống nhất giữa tri thức và tình cảm, lý trí và niềm tin, trong đó tri thức có vai trò quan trọng hàng đầu. Tuy nhiên, tri thức chỉ trở thành TGQ khi nó gắn liền với tình cảm và niềm tin.
- b) Những hình thức lịch sử cơ bản của thế giới quan TGQ có nhiều hình thức phát triển từ thấp lên cao : huyền thoại, tôn giáo, triết học. - Thế giới quan huyền thoại là hình thức TGQ đầu tiên của người nguyên thủy. Nó giải thích nguồn gốc của các hiện tượng tự nhiên và xã hội bằng sự sáng tạo và quy định của thần thánh.
- - Thế giới quan tôn giáo là niềm tin mù quáng của con người vào một lực lượng siêu tự nhiên có liên quan đến số phận của họ và đồng thời cũng là khát vọng của con người mong có được sự che chở, cứu giúp, giải thoát khỏi những đau khổ trần gian để đạt đến hạnh phúc vĩnh cửu ở thế giới bên kia. TGQ tôn giáo là sự phản ánh hư ảo thế giới hiện thực. Nó có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Thế giới quan triết học là hình thức và cấp độ cao nhất của TGQ, là sự nhận thức thế giới bằng tư duy lý luận. Nếu thần thoại và tôn giáo là niềm tin mù quáng vào những lực lượng siêu tự nhiên, thì triết học chứng minh quan điểm của mình bằng những lập lôgic của tư duy. Triết học là hệ thống những quan điểm, nguyên lý chung nhất về tồn tại và nhận thức và về quan hệ của con người đối với thế giới, vì thế là hạt nhân cơ bản của TGQ.
- 2. Thế giới quan duy vật và lịch sử phát 2. triển của TGQ duy vật a) TGQ duy tâm và TGQ duy vật a) TGQ duy tâm cho rằng tinh thần (ý thức, tư duy) có trước, sinh ra và quyết định vật chất (tự nhiên). Thần thoại và tôn giáo là những hình thức đầu tiên của TGQ duy tâm. Triết học duy tâm là hình thức TGQ duy tâm xuất hiện sau thần thoại và tôn giáo. TGQ duy tâm có hai loại: DT khách quan và DT chủ quan.
- TGQ duy vật thừa nhận bản chất vật chất của thế giới và vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức. b) Lịch sử phát triển của TGQ duy vật TGQ duy vật có những hình thức lịch sử cơ bản như: - TGQ duy vật trực quan, thô sơ, chất phát thời cổ đại. - TGQ duy vật siêu hình, máy móc thời cận đại - TGQ duy vật biện chứng thời hiện đại.
- TGQ duy vật biện chứng được C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển trên cơ sở kế thừa hạt nhận hợp lý trong phép biện chứng duy tâm của Hêghen. II. NỘI DUNG, BẢN CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN CỦA TGQ DUY VẬT 1. Nội dung của TGQ duy vật biện chứng a) Quan điểm duy vật biện chứng về thế giới
- - Bản chất của thế giới là vật chất. Thế giới thống nhất ở tính vật chất. - Ý thức không tồn tại độc lập, mà là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là não người. Vật chất quyết định nguồn gốc và nội dung của ý thức. - Các sự vật, hiện tượng trong thế giới liên hệ, vận động, phát triển không phụ thuộc ý thức. - Nhận thức của con người là sự phản ánh thế giới khách quan.
- b) Quan điểm duy vật về xã hội b) - Xã hội là một bộ phận của tự nhiên, là hình thái vận động cao nhất của thế giới vật chất. - Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. - Xã hội vận động, phát triển theo quy luật khách quan. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử-tự nhiên. - Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. YTXH là phản ánh của TTXH. - Quần chúng nhân dân là chủ thể của lịch sử.
- 2. Bản chất của TGQ duy vật biện 2. chứng a) Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản a) của triết học - Khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau; vật chất quyết định ý thức, nhưng ý thức có vai trò vô cùng to lớn. Quan hệ vật chất – ý thức không phải là quan hệ một chiều, mà là quan hệ tác động qua lại lẫn nhau trên cơ sở hoạt động thực tiễn. - Khẳng định khả năng nhận thức thế giới của con người.
- b) Thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng Thiếu sót của CNDV trước Mác là phương pháp tư duy siêu hình, máy móc, trong khi đó PBC lại được các nhà triết học duy tâm phát triển. C. Mác và Ph. Ăngghen đã đưa PBC ra khỏi hình thức duy tâm và trở về với quan điểm duy vật, tạo nên sự thống nhất giữa CNDV và PBC.
- c) Chủ nghĩa duy vật triệt để Trước Mác, quan điểm duy tâm thống trị trong lĩnh vực xã hội. Đối với CNDT khách quan về lịch sử thì xã hội do một ý niệm có trước thế giới hoặc do Thượng đế quyết định. Còn đối với CNDT chủ quan thì xã hội do ý chí của vĩ nhân, lãnh tụ quyết định. Triết học Mác đưa quan điểm duy vật vào lĩnh vực xã hội, sáng lập ra CNDV lịch sử. Việc vận dụng quan điểm duy vật vào lĩnh vực xã hội đã tạo ra một CNDV triệt để.
- d) Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn - Lý luận phải xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm mục đích. - Lý luận phải được kiểm nghiệm trong thực tiễn. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. - Thực tiễn phải được hướng dẫn bằng lý luận khoa học. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông. Thực tiễn mà không được lý luận hưỡng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng.
- e) Tính cách mạng và tính sáng tạo - CNDV biện chứng không dừng lại ở nhận thức thế giới, mà vấn đề quan trọng là cải tạo thế giới. - CNDV biện chứng là vũ khí lý luận của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. - Sự thống nhất giữa tính đảng, tính giai cấp và tính khoa học của CNDV mácxít có cơ sở là sự thống nhất giữa lợi ích của giai cấp vô sản với quy luật khách quan của tiến trình lịch sử.
- - Tính sáng tạo của CNDV biện chứng: Nó không phải là giáo điều, mà là kim chỉ nam cho hành động. Nó luôn luôn được đổi mới và phát triển cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn. Nó phải được vận dụng phù hợp với tình hình cụ thể của mỗi thời kỳ lịch sử và mỗi nước. Nó là hệ thống mở, sẵn sàng tiếp nhận những phát minh mới của khoa học.
- .
- III. NHỮNG NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA TGQ DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ SỰ VẬN DỤNG VÀO SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY 1. Nguyên tắc tính khách quan của sự xem xét Nguyên tắc này đòi hỏi trong nhận thức sự vật phải xuất phát từ chính bản thân sự vật, xem xét đúng như nó tồn tại trong thực tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
82 p | 3828 | 498
-
Đề cương bài giảng môn Triết học Chương VI: Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Cơ sở của thế giới quan khoa học - PGS.TS. Nguyễn Tấn Hùng, TS. Lê Hữu Ái
27 p | 1004 | 192
-
Đề cương thảo luận: Chương 3 - Chủ nghĩa duy vật lịch sử
3 p | 1603 | 158
-
Bài giảng Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin
0 p | 664 | 156
-
Chương I C.nghĩa duy vật biện chứng
11 p | 505 | 149
-
Chương 1: C.nghĩa duy vật biện chứng
43 p | 284 | 89
-
Bài giảng Những NLCB của CN Mác – Lênin: Chương II - TS. Lê Ngọc Thông
153 p | 131 | 32
-
CHƯƠNG IX LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
46 p | 145 | 29
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chương 1
28 p | 239 | 24
-
Bài giảng Nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
113 p | 115 | 21
-
Giáo trình Triết học Mác-Lênin (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
259 p | 94 | 19
-
CHƯƠNG MỞ ĐẦU NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA C.NGHĨA MÁC - LÊNIN
19 p | 83 | 18
-
Bài giảng Triết học Mác Lênin: Chương 5 - TS Hồ Anh Dũng
15 p | 111 | 12
-
Chống Duyhring III Chủ nghĩa xã hội - Chương 5: Nhà nước, gia đình, giáo dục
18 p | 105 | 11
-
Bài giảng Triết học - Chương 15: Triết học phương Tây hiện đại
34 p | 60 | 11
-
Chống Duyhring III Chủ nghĩa xã hội - Chương 1: Lịch sử
14 p | 88 | 8
-
Bài giảng Triết học: Chương 15 - ĐH Ngân hàng TP.HCM
34 p | 102 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn