intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG VIII NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Chia sẻ: Abcdef_51 Abcdef_51 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

59
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức Củng cố lại các kiến thức về Nhiệt động lực học. Vận dụng để giải quyết các hiện tượng nhiệt, bài toán nhiệt. Kỹ năng Vận dụng được nguyên lý I NĐLH, công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt, hiệu năng của máy thu. Áp dụng thành thạo các phương trình trạng thái trong các quá trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG VIII NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

  1. Tiết bài tập : CHƯƠNG VIII A. MỤC TIÊU Kiến thức 1. Củng cố lại các kiến thức về Nhiệt động lực học. - Vận dụng để giải quyết các hiện tượng nhiệt, bài toán nhiệt. - Kỹ năng 2. Vận dụng được nguyên lý I NĐLH, công thức tính hiệu suất động cơ - nhiệt, hiệu năng của máy thu. Áp dụng thành thạo các phương trình trạng thái trong các quá trình. - B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị một số bài tập SGK và SBT - Học sinh 2. - Ôn lại toàn bộ kiến thức chương VIII và phương trình trạng thái của khí lý tưởng. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. Hoạt động 1 (………phút) : BÀI TẬP 1 (BÀI 2/291, SGK) Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Yêu cầu HS nêu công Gọi tcb là nhiệt độ khi hệ đạt trạng Q = mct thức tính nhiệt lượng thái cân bằng nhiệt. * Tóm tắt nhận vào hay tỏa ra. - Nhiệt lượng chiếc thìa đồng đã m1 = 100g = 0,1kg - Yêu cầu HS tóm tắt tỏa ra bài toán m2 = 300g = 0,3kg Qtỏa = m3.c3.(t2 – tcb) t1 = 20oC - Nhiệt lượng cốc nhôm và nước đã thu vào m3 = 75g = 0,075kg Qthu = (m1.c1 + m2.c2).(tcb – t1) t2 = 100oC Khi có sự cân bằng nhiệt thì c1 = 880 J/kg.K Qthu = Qtỏa c2 = 380 J/kg.K (m1.c1 + m2.c2).(tcb – t1) = m3.c3.(t2 c3 = 4,19.103 J/kg.K – tcb) Tìm nhiệt độ cân bằng Thay số vào và giải ra kết quả của cốc nước tcb.
  3. tcb = 22oC Hoạt động 2 (………phút) : BÀI TẬP 2 (BÀI 4/299, SGK) Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Gọi HS lên bảng tự * Tóm tắt - Công mà khí đã thực hiện trong tóm tắt và giải bài toán. quá trình đẳng áp n = 2,5 mol A’ = p.V = p(V2 – V1) = p.0,5V1 T1 = 300K, p1 , V1 Mặt khác p1.V1 = n.R.T1 T2 , p2 = p1 , V2 = 1,5.V1 Do đó công mà khí thực hiện là Q = 11,04kJ = 11040J A’ = 0,5.n.R.T1 Tìm công mà khí thực A’ = 0,5.2,5.8,31.300 = 3116,25 J hiện và độ tăng nội Nói cách khác khí đã nhận công – năng. A = A’ - Áp dụng nguyên lý I NĐLH U = Q + A = Q – A’
  4. U = 11040 – 3116,25 = 7923,75 J Hoạt động 3 (………phút) : BÀI TẬP 3 (BÀI 5/307, SGK) Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Gọi HS lên bảng tự * Tóm tắt Ta có tóm tắt và giải bài toán. H = ½ Hmax H max H 2 T1 = 227 + 273 = A T1  T2  500K Q1 2T1 T2 = 77 + 273 = Công mà máy hơi nước đã thực 350K hiện trong 1h là t = 1h = 3600s T1  T2 T  T2 .Q  1  A= .m.q 2T1 2T1 m = 700 kg 500  350 q = 31.106 J/kg  700 31 106 A= 2.500 Tính công suất của A = 3255106 (J) máy hơi nước. Công suất của máy hơi nước
  5. 3255 106 A  904.103 (W) P=  t 3600 D. CỦNG CỐ : Làm các bài tập SBT. - ----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2