intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 1: Cấu trúc tế bào

Chia sẻ: Huyền Trần | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

447
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề 1 "Cấu trúc tế bào" gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2: Sinh học Tế bào – Sinh học 10 THPT. Để nắm vững hơn về kiến thức chuyên đề mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 1: Cấu trúc tế bào

  1. CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TRÚC TẾ BÀO I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1. Mô tả chuyên đề Chuyên đề này gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2. Sinh học Tế  bào – Sinh học 10 THPT. Bài 7. Tế bào nhân sơ Bài 8,9,10: Tế bào nhân thực 2. Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế bào và chất nền ngoại bào 1.3. Thời lượng ­ Số tiết học trên lớp: 4 tiết
  2. II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức ­ Mô tả được cấu trúc của tế bào nhân sơ  ­ Trình bày được cấu trúc và chức năng các bào quan trong tế bào động vật và  tế bào thực vật. ­ Chỉ ra được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của mội loại bào quan. ­ So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật. ­ Phân tích được mối quan hệ  giưa các bào quan trong quá trình tổng hợp và   tiết protein của tế bào. ­ So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực 1.2. Kỹ năng ­ Quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi, vẽ lại hình quan sát được ­ Tính được độ phóng đại của một hình ảnh mẫu vật ­ Mô tả và phác họa được hình ảnh hiển vi của tế bào nhân thực, tế bào nhân  sơ khi nhìn dưới kính hiển vi điện tử.  ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ: STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng   lực   phát  Các kĩ năng sinh học cơ bản: hiện   và   giải  Quan sát các tế  bào: tế  bào động vật, tế  bào thực  quyết vấn đề vật; Sử  dụng kính hiển vi (vật kính tối đa 45 X)  quan sát tiêu bản khi thực hành, vẽ  các hình  ảnh  quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi (vẽ  hình  ảnh từ kính hiển vi); Mô tả  chính xác các hình vẽ  sinh học bằng cách sử  dụng bảng các thuật ngữ  sinh học được đánh dấu bằng các mã số.
  3. 2 Năng   lực   thu  Các phương pháp sinh học, vật lý và hoá học: nhận   và   xử   lý  Các   phương   pháp   tế   bào   học:   Phương   pháp  thông tin nhuộm tế bào và tiêu bản hiển vi. Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu. 3 Năng   lực  Các kĩ năng khoa học: nghiên   cứu  Quan sát các đối tượng sinh học; Đo đạc: đo kích  khoa học thước của hình quan sát; Tìm kiếm mối quan hệ  giữa các bào quan; Tính toán; Xử lí và trình bày các  số   liệu  bao  gồm  vẽ   đồ   thị,  lập  các   bảng  biểu,  biểu   đồ   cột,   sơ   đồ,   ảnh   chụp;   Đưa   ra   các   tiên  đoán; Hình thành nên các giả thuyết khoa học;  4 Năng   lực   tính  Tính toán kích thước của mẫu vật, hình phóng đại,  toán  độ phóng đại. 5 Năng   lực   tư  Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc   duy so sánh các  loại tế  bào: tế  bào thực vật và động  vật, tế bào nhân sơ và nhân thực. 6 Năng   lực   ngôn  Phát triển ngôn ngữ  nói và ngôn ngữ  viết thông  ngữ qua trình bày, tranh luận, thảo luận về tế bào. 2. Tiến trình dạy học chuyên đề:  Nội dung hoạt động Mục tiêu Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về tế bào, cấu trúc tế bào nhân sơ (1 tiết) 1. GV yêu cầu HS nhớ  lại kiến thức đã được học  ở  ­   Giúp   HS   huy   động  bài 1, 2 chương trình Sinh học 10, trả lời các câu hỏi: kiến   thức   cũ,những  ­ Vì sao tế  bào là cấp tổ  chức cơ  bản nhất của hệ  hiểu   biết   sẵn   có   về  sống? nội dung bài học ­ Căn cứ  vào cấu tạo, tế  bào được chia thành mấy  loại? Đó là những loại nào?
  4. 2. Hỏi: Trong hệ thống 5 giới sinh vật, sinh vật thu ộc   giới nào được cấu tạo bởi tế  bào nhân sơ? Sinh vật  thuộc giới nào được cấu tạo bởi tế bào nhân thực? ­ GV nêu vấn đề: Ngoài tế bào thực vật, động vật còn  có tế  bào nhân sơ, vậy làm thế  nào để  xác định 1 tế  bào là nhân thực hay nhân sơ? HS cùng hoàn thành   ­   Rèn   kỹ   năng   quan  PHIẾU HỌC TẬP 1. sát,   phân   tích   hình,  tổng   hợp   kiến   thức,  ­ GV chiếu sơ đồ cấu trúc hiển vi của tế bào vi khuẩn  trình bày kiến thức. có chú thích các bộ phận cơ bản. Yêu cầu hs quan sát,   kết hợp với những kiến thức  đã có về  tế  bào thực  vật, động vật ở cấp THCS, trao đổi với các bạn trong  ­   Kỹ   năng   làm   việc  nhóm hoàn thành phiếu học tập 1. nhóm 3. Phát phiếu học tập 2: Yêu cầu hs nghiên cứu nội  dung SGK, quan sát sơ  đồ  cấu tạo vi khuẩn, trao đổi  nhóm hoàn thành ­ Hỏi: Thuộc giới khởi sinh, ngoài vi khuẩn còn nhóm  sinh   vật   nào   nữa   không?   Nhóm   này   khác   vi   khuẩn  những đặc điểm gì? Hoạt động 2:  Tìm hiểu về  cấu trúc, chức năng của các bào quan: Nhân tế  bào, lưới nội chất, riboxom, bộ máy golgi, ty thể, lục lạp, màng sinh chất. (2  tiết) ­ GV chiếu sơ  đồ  cấu trúc sơ  đồ  cấu trúc điển hình  ­   HS   huy   động   kiến  với các thành phần cấu trúc bắt buộc của tế bào động  thức cũ đã được học  vậy, tế  bào thực vật không chú thích, mà chỉ  đánh số  ở   THCS,   nêu   được  thứ tự. Yêu cầu hs nêu tên các bộ phận đã biết  các   thành   phần   cấu  ­ GV chiếu sơ  đồ  cấu trúc đầy đủ, chia lớp thành 4  trúc tế bào đã biết nhóm, giao nhiệm vụ, chuẩn bị  bài trình bày để  giờ  ­ Rèn luyện kỹ  năng  sau trình bày: hợp   tác,   tìm   hiểu,  ­ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng nhân tế bào khai thác, xử lý thông  tin, trình bày dữ  liệu,  ­   Nhóm   2:   Tìm   hiểu   cấu   trúc,   chức   năng   lưới   nội  thuyết trình.
  5. chất, bộ  máy golgi, ribosome, so sánh được lưới nội  ­ Giúp học sinh hứng  chất hạt và lưới nội chất trơn, chỉ ra được mối quan   thú hơn với bài học. hệ giữa các bào quan này trong hoạt động của tế bào. ­   Hình   thành   tư   duy  ­ Nhóm 3: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng màng sinh  tổng hợp: về  sự  phù  chất,  giải   thích  “mô  hình  khảm  –  động”  của   màng  hợp giữa cấu tạo và  sinh chất chức   năng   của   các  bào quan trong tế bào.  ­ Nhóm 4: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng ty thể và lục  Sự   phối   hợp   hoạt  lạp. So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể  và lục  động   của   các   bào  lạp. quan trong hoạt động  ­   Sản   phẩm   hoàn   thành:   Bài   trình   bày   dưới   dạng  tổng hợp protein. power point hoặc poster. ­ Thời gian trình bày: 1 tiết ­ Các sản phẩm sẽ  được đánh giá, được chia sẻ  với  tất cả các nhóm Hoạt động 3: Tìm hiểu về các bào quan còn lại: Không bào, lyzosome, thành  tế bào, chất nền nội bào (1 tiết) ­ GV chiếu sơ  đồ  cấu trúc các bào quan: không bào,  ­   HS   rèn   luyện   kỹ  lyzosome, thành tế bào, chất nền nội bào, yêu cầu học  năng   quan   sát,   so  sinh nghiên cứu SGk, thảo luận nhóm và hoàn thành  sánh, tổng hợp. phiếu học tập 3 ­ Khắc sâu kiến thức: GV có thể chiếu lại hình tế bào  thực vật và động vật, yêu cầu học sinh so sánh cấu  trúc của tế bào động vật, thực vật. ­ GV chiếu hình tế  bào động vật và thực vật thật đã  được nhuộm màu và quan sát dưới kính hiển vi quang  học và hình các bào quan được nhuộm màu, quan sát  dưới kính hiển vi điện tử, mở rộng thêm về kiến thức  thực tế khi nghiên cứu về tế bào: Muốn quan sát được  tế  bào thì cần phải nhuộm màu, muốn quan sát được   các bào quan thì cần sử dụng kính hiển vi điện tử
  6. ­ GV có thể  tổ  chức cho học sinh quan sát 1 tế  bào  thật dưới kính hiển vi quang học, vẽ và chú thích lại  các bộ phận của tế bào. Phiếu học tập 1: Dùng dấu √ đánh dấu vào các bộ phận mà các tế bào có Thành phần cơ  Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực bản Tế bào thực vật Tế bào động vật Màng sinh chất Tế bào chất Màng nhân Vật   chất   di  truyền Phiếu học tập 2: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các thành phần trong tế bào  nhân sơ Thành phần cấu  Cấu tạo Chức năng trúc Thành tế bào Màng sinh chất Tế bào chất Vùng nhân Lông Roi Phiếu học tập 3: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các bào quan: Tên bào quan Cấu trúc Chức năng Không bào Lyzosome Thành tế bào Chất nền nội bào
  7. III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thâp Vận dụng cao Năng lực hướng  tới 1.   Tế   bào  ­  Mô   tả   được  ­   Giải   thích   được   kích  ­  Giải   thích   được   ý  ­   Phân   tích   được  ­   Năng   lực   giải  nhân sơ các thành phần  thước   nhỏ   đã   đem   lại  nghĩa   của  việc  vì sao một số  loại  quyết vấn đề, tra  cấu trúc của tế  những lợi ích gì cho tế bào  nhuộm bằng phương  vi   khuẩn   có   khả  cứu thông tin. bào nhân sơ nhân sơ. pháp   gram   đối   với  năng kháng thuốc. ­   Trình   bày   được   cách  các chủng vi khuẩn. ­   Liên   hệ   được  nhận   biết   vi   khuẩn   Gram  những   ứng   dụng  (­) và Gram (+) của con người với  khả  năng sinh sản  nhanh   của   vi  khuẩn. 2.   Tế   bào  ­   Trình   bày  ­ So sánh được cấu trúc và  ­   Quan   sát   mẫu   vật  Lấy   được   ví   dụ  ­  Kỹ   năng   quan  nhân   thực  được   cấu   trúc  chức   năng   của   ty   thể   và  đã được nhuộm màu  về  các loại tế  bào  sát,   phân   tích  (tế   bào  và   chức   năng  lục lạp, lưới nội chất hạt  dưới kính hiển vi, vẽ  trong   cơ   thể   có  kênh   hình,   tổng  thực   vật  các   bào   quan  và lưới nội chất trơn. lại   hình   quan   sát  cấu   tạo   phù   hợp  hợp, so sánh trong   tế   bào  được với chức năng của 
  8. và   tế   bào  động vật và tế  ­   Giải   thích   được   vì   sao  ­   Tính   được   độ  tế   bào   tại   cơ  động vật) bào thực vật. nhân   là   trung   tâm   điều  phóng   đại   của   một  quan,   phân   tích  ­   Năng   lực   giải  khiển mọi hoạt động sống  hình ảnh mẫu vật được   sự   phù   hợp  quyết vấn đề của tế bào. ­ Làm tiêu bản tế bào  đó. ­ Phân tích được mối quan  quan   sát   dưới   kính  hệ  giữa các bào quan trong  hiển vi. quá trình tổng hợp và tiết  protein của tế bào. ­ Giải thích được cấu trúc  khảm   –   động   của   màng  sinh chất. ­   So   sánh   được   cấu   trúc  siêu   hiển   vi   của   tế   bào  nhân   sơ   và   tế   bào   nhân  thực ­   So   sánh   được   cấu   trúc  siêu   hiển   vi   của   tế   bào  động   vật   và   tế   bào   thực  vật
  9. 2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá 1. Chú thích các bộ phận của tế bào vi khuẩn 2. Ghép các từ ở cột A với các chỗ trống ở cột C sao cho phù hợp và ghi đáp   án vào cột B: Cột A Cột B Cột C a. màng nhân 1­  ­ Căn cứ  vào ……….(1)……. người ta chia  b.   vật   chất   di  2­  tế  bào   thành   …..(2)……  loại   đó  là   tế   bào  truyền …….(3)…… và tế bào ….(4)………. Tế bào  c. Cấu trúc 3­  nhân sơ chưa có …….(5)………, tế bào nhân  d. ba 4­ thực   đã   có………(6)……   ngăn   cách   chất  e. hai 5­ nhân với tế bào chất. f. nhân hoàn chỉnh 6­ ­ Cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều  g. nhân thực 7­ có ……..(7)…. thành phần cấu trúc cơ  bản  h. nhân sơ 8­ là màng sinh chất,……(8)…… và nhân hoặc  i. tế bào chất 9­ vùng nhân chứa ……..(9)….. 3. Một nhà khoa học tiến hành phá hủy tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó  lấy nhân tế bào sinh dưỡng thuộc loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm đã   thu được các con ếch con của loài nào? Giải thích tại sao? NHUỘM GRAM
  10. Phương pháp nhuộm Gram  được  Hans Christian Gram (1853­1938)  phát hiện năm 1884 cho phép nhận biết hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram  dương.  Các bước nhuộm Gram gồm: (1) Bước nhuộm màu cơ  bản, nhuộm  bằng thuốc nhuộm tím (gential violet hoặc Cristal violet);   (2) Nhuộm tăng  cường củng cố màu bằng dung dịch Lugol (KI + I 2);  (3) Tẩy màu dùng chất  tảy màu (thường là cồn 90o) (4) Nhuộm phân biệt bằng thuốc nhuộm khác  thường sử  dụng Fuschin đỏ  (hoặc Safranin)  Kết quả  vi khuẩn Gram dương   (nhuộm tím) trong khi trực khuẩn đường ruột là vi khuẩn Gram âm (nhuộm  đỏ).  Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu hỏi 4, 5, 6 4.   Nhuộm   Gram   gọi   là   nhuộm   kép   nếu   không   kể   chất   tẩy   màu   thì   Hans  Christian Gram đã sử dụng bao nhiêu loại thuốc nhuộm màu? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 5. Để  nhuộm được Gram tế  bào vi khuẩn là đúng thì vi khuẩn Gram dương  cho kết quả  màu xanh tím, Gram âm bắt màu đỏ. Nhận định nào sau đây về  quá trình nhuộm Gram là đúng. Khoanh tròn “Đúng” hoặc “Sai” cho mỗi nhận  định. Nhận định quá trình nhuộm Gram  Đúng hay  Sai Không cần thực hiện bước (2) Việc tăng cường củng cố bằng  Đúng/Sai dịch lugol (KI+I2) màu kết quả nhuộm cuối cùng vẫn không thay  đổi Vi khuẩn Gram dương chỉ bắt màu tím không bắt màu thuốc  Đúng/Sai nhuộm đỏ fuchin Thuốc tẩy màu đã rửa hết tổ hợp màu tím Gential violet của vi  Đúng/Sai khuẩn Gram âm. Việc bắt màu thuốc nhuộm khác nhau là do cấu trúc thành của  Đúng/Sai vi khuẩn gram âm và gram dương là khác nhau. 6. Chủng vi khuẩn Gram dương mẫn cảm với Lyzozim, trong khi đó chủng vi  khuẩn Gram âm ít mẫn cảm với kháng sinh lyzozim. Lyzozim chúng cắt đứt 
  11. liên kết  β­1,4 glucozit trong cấu trúc murein là thành phần chính thành vi  khuẩn. Dựa vào cơ chế nhuộm Gram và khả  năng mẫn cảm với lyzozim cho   biết sự khác nhau cơ bản cấu trúc thành vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram  dương. SINH HỌC TẾ BÀO Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống. Tất cả vi khuẩn, nguyên sinh vật,   nấm, thực vật cũng như động vật đều có cấu tạo tế bào. Các hoạt động sống   đều diễn ra trong tế  bào dù là của cơ  thể  đơn bào hay đa bào. Tế  bào được   cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, bào quan, tạo nên 3 thành phần cơ bản   là : màng sinh chất, chất tế bào và nhân, nhưng các đại phân tử  và bào quan   chỉ  thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ  chức tế bào toàn vẹn. Học thuyết tế bào xây dựng từ thế kỷ 19 đã phát biểu rằng: mọi sinh vật   được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào; các tế bào chỉ được tạo ra từ những   tế bào trước đó; mọi chức năng sống của sinh vật được diễn ra trong tế bào;   các tế  bào chứa các thông tin di truyền cần thiết để  điều khiển các chức  năng của mình; có thể truyền vật liệu di truyền này cho các thế hệ tế bào tiếp  theo. Tế bào nuôi cấy được nhuộm keratin (màu đỏ) và ADN(xanh lục). Thuật ngữ tế bào có nguồn gốc từ tiếng Latin cella, nghĩa là khoang nhỏ.  Thuật ngữ này do nhà sinh học Robert Hooke đặt ra khi ông quan sát các tế  bào nút bấc. Sử dụng thông tin trên để trả lời câu hỏi 7, 8, 9, 10, 11
  12. 7.. Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là  A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật. B. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống về cấu trúc và chức năng. C. Tất cả các cơ thể sống từ vi khuẩn đến thực vật, động vật đều có cấu tạo  tế bào.   D. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ngay ở cấp độ  tế bào. 8. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp  vỏ nhầy giúp nó A. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.  B. dễ di chuyển.  C. dễ thực hiện trao đổi chất.  D.  hạn chế sự thực bào của tế bào bạch cầu.  9. Plasmit không phải là vật chất di truyền bắt buộc đối với tế bào nhân sơ vì   : A. chiếm tỷ lệ rất ít.   B.  thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường. C. số lượng nuclêôtit rất ít.         D. nó có dạng kép vòng. 10. Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào có nhân chính thức hay 1 tế bào  chưa có nhân chính thức là : A. vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp giữa axit nuclêic và  prôtêin. B. vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng  1 màng bán thấm. C. nó có vách tế bào và có các ribôxôm 70S. D. tế bào có khả năng di động 
  13. 10.  Chất đặc trưng cho cấu tạo thành nội bào tử của vi khuẩn là A. xenlulôzơ. B. murêin. B. canxi dipiconinat. D. kitin. 11. Các đặc điểm so sánh sau đây:  1. Lưới nội chất hạt phát triển mạnh hơn lưới nội chất trơn ở tế bào mô tiết. 2. Lưới nội chất hạt kích thước lớn, cấu trúc dạng xoang còn lưới trơn hình  ống. 3. Lưới nội chất hạt nằm gần nhân hơn lưới nội chất trơn.  4. Lưới nội chất hạt có chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất trơn.  không có chức năng tổng hợp các chất. 12. So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Kích thước ADN Nhân Thành tế bào Bào quan Ribosome Ví dụ Hướng dẫn: Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Kích thước Kích thước nhỏ  (đường kính  Kích thước lớn (đường kính từ  nhỏ hơn 2 Mm) 2­200Mm) ADN ADN dạng vòng ADN dạng thẳng Nhân Không   có   nhân,   ADN   tự   do  Có nhân, ADN nằm trong nhân trong tế bào chất Thành tế bào Thành tế  bào được cấu trúc  Tế   bào   động   vật   không   có  từ các phân tử polysaccharide  thành, tế  bào thực vật có thành  được gọi là peptidoglycan xenlulozo, tế  bào nấm có thành  kitin
  14. Bào quan Không có bào quan có màng  Có nhiều bào quan có màng bao  bao bọc, ví dụ: không có ty  bọc thể Ribosome Ribosome   nhỏ   (20nm   hoặc  Ribosome lớn (hơn 20nm) nhỏ hơn) Ví dụ Ví dụ: Vi khuẩn E.coli Ví dụ: tế  bào gan người, nấm  men, trùng giầy 13. Chú thích tên các bộ phận của tế bào thực vật trong hình dưới đây 14. Hãy chỉ ra tên các bào quan thực hiện các chức năng dưới đây của tế  bào  thực vật: Chức năng Tên bào quan Diễn ra quá trình quang hợp Bảo vệ tế bào Chứa dịch tế bào Điều khiển sự  di chuyển các chất ra và vào tế  bào Giải phóng năng lượng cho tế bào Chứa thông tin di truyền quy định đặc điểm tế  bào
  15. 15. Dựa vào chức năng của tế  bào: Hãy điền các dấu + (có số  lượng nhiều)  hay dấu – (có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng  sau: Loại tế bào Lưới  Lưới nội  nội  chất trơn Ty thể Ribôxôm Nhân chất  hạt Tế   bào  tuyến giáp Tế bào kẽ Tế bào cơ Tế bào gan Tế  bào hồng  cầu Tế   bào  tuyến yên          Mô hình cấu trúc màng sinh  chất 16.  Hình vẽ bên mô phỏng  cấu trúc màng sinh chất. Hãy  cho biết tên chú thích ứng với  các chữ số từ 1 đến 3. Sự  khác nhau về cấu trúc và chức  năng của 3 loại cấu trúc đó ? 17. Trong tế bào nhân thực :  a) Những cơ quan tử nào  không có màng bao bọc? b) Những cơ quan tử nào có  cấu trúc màng đơn hoặc màng  kép? Sử dụng hình vẽ số 1 trả lời cho câu hỏi số 18 và hình vẽ số 2 trả lời cho câu  hỏi số 19.
  16. Hình 1 Hình 2 18. Hình vẽ số 1 là sơ đồ cấu trúc của .... và chú thích đúng là… A. … ti thể… (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất  nền, (5) Mào răng lược. B. … lục lạp…(1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất  nền, (5) Mào răng lược.  C. … ti thể… (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất  nền, (5) Màng trong.  D. ... lục lạp … (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4)  Chất nền, (5) Màng trong. 19. Các chú thích đúng ở hình vẽ số 2 là : A. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) màng nối giữa các grana. (3)  Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Grana.  B. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) bản nối các tilacoit, (3) Xoang  tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Grana.  C. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) ống nối giữa các grana, (3) Xoang  tilacoit, (4) Chất nền (Matrix), (5) diệp lục. D. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) ống nối giữa các grana, (3) Xoang  tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Tilacoit. 20. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng cho chức năng của ti thể và  lục lạp. A. Ti thể : oxy hoá hiếu khí nội bào giải phóng năng lượng chủ yếu  dưới dạng ATP. Lạp thể : thực hiện quang hợp để chuyển quang năng  thành hoá năng trong các hợp chất hữu cơ.
  17. B. Ở một khía cạnh nào đó thì lạp thể cũng thực hiện các quá trình  phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng ra tế bào. C. Ở một khía cạnh nào đó thì ti thể cũng thực hiện các quá trình tổng  hợp các chất  chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng cho tế bào. D. Ti thể chỉ thực hiện quá trình phân huỷ các chất béo và giải phóng  năng lượng ra ngoài tế bào còn lục lạp thì phân huỷ các chất hữu cơ và  tích luỹ năng lượng cho tế bào.  21. Trong tế bào thực vật bậc cao 1. Số lượng lục lạp là cố định vì có như vậy mới hấp thu tối đa ánh  sáng trong quang hợp.  2. Số lượng lục lạp là thay đổi và sự tăng số lượng lục lạp là do lục  lạp có khả năng tự phân chia  3. Số lượng lục lạp bị biến đổi 1 phần là do sự chuyển hoá giữa các  loại lạp thể khác trong tế bào. 4. Cấu trúc của lục lạp có thể bị thay đổi tuỳ thuộc vào ánh sáng.  Tập hợp các khẳng định đúng là: A. 1, 2 và 3.  B. 2, 3 và 4.  C. 1, 2 và 4. D. 1, 3 và 4.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2