Chuyên đề 1: Cấu trúc tế bào
lượt xem 41
download
Chuyên đề 1 "Cấu trúc tế bào" gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2: Sinh học Tế bào – Sinh học 10 THPT. Để nắm vững hơn về kiến thức chuyên đề mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề 1: Cấu trúc tế bào
- CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TRÚC TẾ BÀO I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1. Mô tả chuyên đề Chuyên đề này gồm các bài trong chương II, thuộc Phần 2. Sinh học Tế bào – Sinh học 10 THPT. Bài 7. Tế bào nhân sơ Bài 8,9,10: Tế bào nhân thực 2. Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế bào và chất nền ngoại bào 1.3. Thời lượng Số tiết học trên lớp: 4 tiết
- II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức Mô tả được cấu trúc của tế bào nhân sơ Trình bày được cấu trúc và chức năng các bào quan trong tế bào động vật và tế bào thực vật. Chỉ ra được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của mội loại bào quan. So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật. Phân tích được mối quan hệ giưa các bào quan trong quá trình tổng hợp và tiết protein của tế bào. So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực 1.2. Kỹ năng Quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi, vẽ lại hình quan sát được Tính được độ phóng đại của một hình ảnh mẫu vật Mô tả và phác họa được hình ảnh hiển vi của tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ khi nhìn dưới kính hiển vi điện tử. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ: STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng lực phát Các kĩ năng sinh học cơ bản: hiện và giải Quan sát các tế bào: tế bào động vật, tế bào thực quyết vấn đề vật; Sử dụng kính hiển vi (vật kính tối đa 45 X) quan sát tiêu bản khi thực hành, vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi (vẽ hình ảnh từ kính hiển vi); Mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng các thuật ngữ sinh học được đánh dấu bằng các mã số.
- 2 Năng lực thu Các phương pháp sinh học, vật lý và hoá học: nhận và xử lý Các phương pháp tế bào học: Phương pháp thông tin nhuộm tế bào và tiêu bản hiển vi. Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu. 3 Năng lực Các kĩ năng khoa học: nghiên cứu Quan sát các đối tượng sinh học; Đo đạc: đo kích khoa học thước của hình quan sát; Tìm kiếm mối quan hệ giữa các bào quan; Tính toán; Xử lí và trình bày các số liệu bao gồm vẽ đồ thị, lập các bảng biểu, biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp; Đưa ra các tiên đoán; Hình thành nên các giả thuyết khoa học; 4 Năng lực tính Tính toán kích thước của mẫu vật, hình phóng đại, toán độ phóng đại. 5 Năng lực tư Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc duy so sánh các loại tế bào: tế bào thực vật và động vật, tế bào nhân sơ và nhân thực. 6 Năng lực ngôn Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông ngữ qua trình bày, tranh luận, thảo luận về tế bào. 2. Tiến trình dạy học chuyên đề: Nội dung hoạt động Mục tiêu Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về tế bào, cấu trúc tế bào nhân sơ (1 tiết) 1. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã được học ở Giúp HS huy động bài 1, 2 chương trình Sinh học 10, trả lời các câu hỏi: kiến thức cũ,những Vì sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất của hệ hiểu biết sẵn có về sống? nội dung bài học Căn cứ vào cấu tạo, tế bào được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?
- 2. Hỏi: Trong hệ thống 5 giới sinh vật, sinh vật thu ộc giới nào được cấu tạo bởi tế bào nhân sơ? Sinh vật thuộc giới nào được cấu tạo bởi tế bào nhân thực? GV nêu vấn đề: Ngoài tế bào thực vật, động vật còn có tế bào nhân sơ, vậy làm thế nào để xác định 1 tế bào là nhân thực hay nhân sơ? HS cùng hoàn thành Rèn kỹ năng quan PHIẾU HỌC TẬP 1. sát, phân tích hình, tổng hợp kiến thức, GV chiếu sơ đồ cấu trúc hiển vi của tế bào vi khuẩn trình bày kiến thức. có chú thích các bộ phận cơ bản. Yêu cầu hs quan sát, kết hợp với những kiến thức đã có về tế bào thực vật, động vật ở cấp THCS, trao đổi với các bạn trong Kỹ năng làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập 1. nhóm 3. Phát phiếu học tập 2: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo vi khuẩn, trao đổi nhóm hoàn thành Hỏi: Thuộc giới khởi sinh, ngoài vi khuẩn còn nhóm sinh vật nào nữa không? Nhóm này khác vi khuẩn những đặc điểm gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc, chức năng của các bào quan: Nhân tế bào, lưới nội chất, riboxom, bộ máy golgi, ty thể, lục lạp, màng sinh chất. (2 tiết) GV chiếu sơ đồ cấu trúc sơ đồ cấu trúc điển hình HS huy động kiến với các thành phần cấu trúc bắt buộc của tế bào động thức cũ đã được học vậy, tế bào thực vật không chú thích, mà chỉ đánh số ở THCS, nêu được thứ tự. Yêu cầu hs nêu tên các bộ phận đã biết các thành phần cấu GV chiếu sơ đồ cấu trúc đầy đủ, chia lớp thành 4 trúc tế bào đã biết nhóm, giao nhiệm vụ, chuẩn bị bài trình bày để giờ Rèn luyện kỹ năng sau trình bày: hợp tác, tìm hiểu, Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng nhân tế bào khai thác, xử lý thông tin, trình bày dữ liệu, Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng lưới nội thuyết trình.
- chất, bộ máy golgi, ribosome, so sánh được lưới nội Giúp học sinh hứng chất hạt và lưới nội chất trơn, chỉ ra được mối quan thú hơn với bài học. hệ giữa các bào quan này trong hoạt động của tế bào. Hình thành tư duy Nhóm 3: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng màng sinh tổng hợp: về sự phù chất, giải thích “mô hình khảm – động” của màng hợp giữa cấu tạo và sinh chất chức năng của các bào quan trong tế bào. Nhóm 4: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng ty thể và lục Sự phối hợp hoạt lạp. So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lục động của các bào lạp. quan trong hoạt động Sản phẩm hoàn thành: Bài trình bày dưới dạng tổng hợp protein. power point hoặc poster. Thời gian trình bày: 1 tiết Các sản phẩm sẽ được đánh giá, được chia sẻ với tất cả các nhóm Hoạt động 3: Tìm hiểu về các bào quan còn lại: Không bào, lyzosome, thành tế bào, chất nền nội bào (1 tiết) GV chiếu sơ đồ cấu trúc các bào quan: không bào, HS rèn luyện kỹ lyzosome, thành tế bào, chất nền nội bào, yêu cầu học năng quan sát, so sinh nghiên cứu SGk, thảo luận nhóm và hoàn thành sánh, tổng hợp. phiếu học tập 3 Khắc sâu kiến thức: GV có thể chiếu lại hình tế bào thực vật và động vật, yêu cầu học sinh so sánh cấu trúc của tế bào động vật, thực vật. GV chiếu hình tế bào động vật và thực vật thật đã được nhuộm màu và quan sát dưới kính hiển vi quang học và hình các bào quan được nhuộm màu, quan sát dưới kính hiển vi điện tử, mở rộng thêm về kiến thức thực tế khi nghiên cứu về tế bào: Muốn quan sát được tế bào thì cần phải nhuộm màu, muốn quan sát được các bào quan thì cần sử dụng kính hiển vi điện tử
- GV có thể tổ chức cho học sinh quan sát 1 tế bào thật dưới kính hiển vi quang học, vẽ và chú thích lại các bộ phận của tế bào. Phiếu học tập 1: Dùng dấu √ đánh dấu vào các bộ phận mà các tế bào có Thành phần cơ Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực bản Tế bào thực vật Tế bào động vật Màng sinh chất Tế bào chất Màng nhân Vật chất di truyền Phiếu học tập 2: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các thành phần trong tế bào nhân sơ Thành phần cấu Cấu tạo Chức năng trúc Thành tế bào Màng sinh chất Tế bào chất Vùng nhân Lông Roi Phiếu học tập 3: Hoàn thành cấu trúc, chức năng các bào quan: Tên bào quan Cấu trúc Chức năng Không bào Lyzosome Thành tế bào Chất nền nội bào
- III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thâp Vận dụng cao Năng lực hướng tới 1. Tế bào Mô tả được Giải thích được kích Giải thích được ý Phân tích được Năng lực giải nhân sơ các thành phần thước nhỏ đã đem lại nghĩa của việc vì sao một số loại quyết vấn đề, tra cấu trúc của tế những lợi ích gì cho tế bào nhuộm bằng phương vi khuẩn có khả cứu thông tin. bào nhân sơ nhân sơ. pháp gram đối với năng kháng thuốc. Trình bày được cách các chủng vi khuẩn. Liên hệ được nhận biết vi khuẩn Gram những ứng dụng () và Gram (+) của con người với khả năng sinh sản nhanh của vi khuẩn. 2. Tế bào Trình bày So sánh được cấu trúc và Quan sát mẫu vật Lấy được ví dụ Kỹ năng quan nhân thực được cấu trúc chức năng của ty thể và đã được nhuộm màu về các loại tế bào sát, phân tích (tế bào và chức năng lục lạp, lưới nội chất hạt dưới kính hiển vi, vẽ trong cơ thể có kênh hình, tổng thực vật các bào quan và lưới nội chất trơn. lại hình quan sát cấu tạo phù hợp hợp, so sánh trong tế bào được với chức năng của
- và tế bào động vật và tế Giải thích được vì sao Tính được độ tế bào tại cơ động vật) bào thực vật. nhân là trung tâm điều phóng đại của một quan, phân tích Năng lực giải khiển mọi hoạt động sống hình ảnh mẫu vật được sự phù hợp quyết vấn đề của tế bào. Làm tiêu bản tế bào đó. Phân tích được mối quan quan sát dưới kính hệ giữa các bào quan trong hiển vi. quá trình tổng hợp và tiết protein của tế bào. Giải thích được cấu trúc khảm – động của màng sinh chất. So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật
- 2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá 1. Chú thích các bộ phận của tế bào vi khuẩn 2. Ghép các từ ở cột A với các chỗ trống ở cột C sao cho phù hợp và ghi đáp án vào cột B: Cột A Cột B Cột C a. màng nhân 1 Căn cứ vào ……….(1)……. người ta chia b. vật chất di 2 tế bào thành …..(2)…… loại đó là tế bào truyền …….(3)…… và tế bào ….(4)………. Tế bào c. Cấu trúc 3 nhân sơ chưa có …….(5)………, tế bào nhân d. ba 4 thực đã có………(6)…… ngăn cách chất e. hai 5 nhân với tế bào chất. f. nhân hoàn chỉnh 6 Cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều g. nhân thực 7 có ……..(7)…. thành phần cấu trúc cơ bản h. nhân sơ 8 là màng sinh chất,……(8)…… và nhân hoặc i. tế bào chất 9 vùng nhân chứa ……..(9)….. 3. Một nhà khoa học tiến hành phá hủy tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân tế bào sinh dưỡng thuộc loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm đã thu được các con ếch con của loài nào? Giải thích tại sao? NHUỘM GRAM
- Phương pháp nhuộm Gram được Hans Christian Gram (18531938) phát hiện năm 1884 cho phép nhận biết hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Các bước nhuộm Gram gồm: (1) Bước nhuộm màu cơ bản, nhuộm bằng thuốc nhuộm tím (gential violet hoặc Cristal violet); (2) Nhuộm tăng cường củng cố màu bằng dung dịch Lugol (KI + I 2); (3) Tẩy màu dùng chất tảy màu (thường là cồn 90o) (4) Nhuộm phân biệt bằng thuốc nhuộm khác thường sử dụng Fuschin đỏ (hoặc Safranin) Kết quả vi khuẩn Gram dương (nhuộm tím) trong khi trực khuẩn đường ruột là vi khuẩn Gram âm (nhuộm đỏ). Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu hỏi 4, 5, 6 4. Nhuộm Gram gọi là nhuộm kép nếu không kể chất tẩy màu thì Hans Christian Gram đã sử dụng bao nhiêu loại thuốc nhuộm màu? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 5. Để nhuộm được Gram tế bào vi khuẩn là đúng thì vi khuẩn Gram dương cho kết quả màu xanh tím, Gram âm bắt màu đỏ. Nhận định nào sau đây về quá trình nhuộm Gram là đúng. Khoanh tròn “Đúng” hoặc “Sai” cho mỗi nhận định. Nhận định quá trình nhuộm Gram Đúng hay Sai Không cần thực hiện bước (2) Việc tăng cường củng cố bằng Đúng/Sai dịch lugol (KI+I2) màu kết quả nhuộm cuối cùng vẫn không thay đổi Vi khuẩn Gram dương chỉ bắt màu tím không bắt màu thuốc Đúng/Sai nhuộm đỏ fuchin Thuốc tẩy màu đã rửa hết tổ hợp màu tím Gential violet của vi Đúng/Sai khuẩn Gram âm. Việc bắt màu thuốc nhuộm khác nhau là do cấu trúc thành của Đúng/Sai vi khuẩn gram âm và gram dương là khác nhau. 6. Chủng vi khuẩn Gram dương mẫn cảm với Lyzozim, trong khi đó chủng vi khuẩn Gram âm ít mẫn cảm với kháng sinh lyzozim. Lyzozim chúng cắt đứt
- liên kết β1,4 glucozit trong cấu trúc murein là thành phần chính thành vi khuẩn. Dựa vào cơ chế nhuộm Gram và khả năng mẫn cảm với lyzozim cho biết sự khác nhau cơ bản cấu trúc thành vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương. SINH HỌC TẾ BÀO Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống. Tất cả vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật cũng như động vật đều có cấu tạo tế bào. Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là của cơ thể đơn bào hay đa bào. Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, bào quan, tạo nên 3 thành phần cơ bản là : màng sinh chất, chất tế bào và nhân, nhưng các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn. Học thuyết tế bào xây dựng từ thế kỷ 19 đã phát biểu rằng: mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào; các tế bào chỉ được tạo ra từ những tế bào trước đó; mọi chức năng sống của sinh vật được diễn ra trong tế bào; các tế bào chứa các thông tin di truyền cần thiết để điều khiển các chức năng của mình; có thể truyền vật liệu di truyền này cho các thế hệ tế bào tiếp theo. Tế bào nuôi cấy được nhuộm keratin (màu đỏ) và ADN(xanh lục). Thuật ngữ tế bào có nguồn gốc từ tiếng Latin cella, nghĩa là khoang nhỏ. Thuật ngữ này do nhà sinh học Robert Hooke đặt ra khi ông quan sát các tế bào nút bấc. Sử dụng thông tin trên để trả lời câu hỏi 7, 8, 9, 10, 11
- 7.. Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật. B. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống về cấu trúc và chức năng. C. Tất cả các cơ thể sống từ vi khuẩn đến thực vật, động vật đều có cấu tạo tế bào. D. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ngay ở cấp độ tế bào. 8. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh. B. dễ di chuyển. C. dễ thực hiện trao đổi chất. D. hạn chế sự thực bào của tế bào bạch cầu. 9. Plasmit không phải là vật chất di truyền bắt buộc đối với tế bào nhân sơ vì : A. chiếm tỷ lệ rất ít. B. thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường. C. số lượng nuclêôtit rất ít. D. nó có dạng kép vòng. 10. Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào có nhân chính thức hay 1 tế bào chưa có nhân chính thức là : A. vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp giữa axit nuclêic và prôtêin. B. vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 màng bán thấm. C. nó có vách tế bào và có các ribôxôm 70S. D. tế bào có khả năng di động
- 10. Chất đặc trưng cho cấu tạo thành nội bào tử của vi khuẩn là A. xenlulôzơ. B. murêin. B. canxi dipiconinat. D. kitin. 11. Các đặc điểm so sánh sau đây: 1. Lưới nội chất hạt phát triển mạnh hơn lưới nội chất trơn ở tế bào mô tiết. 2. Lưới nội chất hạt kích thước lớn, cấu trúc dạng xoang còn lưới trơn hình ống. 3. Lưới nội chất hạt nằm gần nhân hơn lưới nội chất trơn. 4. Lưới nội chất hạt có chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất trơn. không có chức năng tổng hợp các chất. 12. So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Kích thước ADN Nhân Thành tế bào Bào quan Ribosome Ví dụ Hướng dẫn: Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Kích thước Kích thước nhỏ (đường kính Kích thước lớn (đường kính từ nhỏ hơn 2 Mm) 2200Mm) ADN ADN dạng vòng ADN dạng thẳng Nhân Không có nhân, ADN tự do Có nhân, ADN nằm trong nhân trong tế bào chất Thành tế bào Thành tế bào được cấu trúc Tế bào động vật không có từ các phân tử polysaccharide thành, tế bào thực vật có thành được gọi là peptidoglycan xenlulozo, tế bào nấm có thành kitin
- Bào quan Không có bào quan có màng Có nhiều bào quan có màng bao bao bọc, ví dụ: không có ty bọc thể Ribosome Ribosome nhỏ (20nm hoặc Ribosome lớn (hơn 20nm) nhỏ hơn) Ví dụ Ví dụ: Vi khuẩn E.coli Ví dụ: tế bào gan người, nấm men, trùng giầy 13. Chú thích tên các bộ phận của tế bào thực vật trong hình dưới đây 14. Hãy chỉ ra tên các bào quan thực hiện các chức năng dưới đây của tế bào thực vật: Chức năng Tên bào quan Diễn ra quá trình quang hợp Bảo vệ tế bào Chứa dịch tế bào Điều khiển sự di chuyển các chất ra và vào tế bào Giải phóng năng lượng cho tế bào Chứa thông tin di truyền quy định đặc điểm tế bào
- 15. Dựa vào chức năng của tế bào: Hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu – (có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau: Loại tế bào Lưới Lưới nội nội chất trơn Ty thể Ribôxôm Nhân chất hạt Tế bào tuyến giáp Tế bào kẽ Tế bào cơ Tế bào gan Tế bào hồng cầu Tế bào tuyến yên Mô hình cấu trúc màng sinh chất 16. Hình vẽ bên mô phỏng cấu trúc màng sinh chất. Hãy cho biết tên chú thích ứng với các chữ số từ 1 đến 3. Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của 3 loại cấu trúc đó ? 17. Trong tế bào nhân thực : a) Những cơ quan tử nào không có màng bao bọc? b) Những cơ quan tử nào có cấu trúc màng đơn hoặc màng kép? Sử dụng hình vẽ số 1 trả lời cho câu hỏi số 18 và hình vẽ số 2 trả lời cho câu hỏi số 19.
- Hình 1 Hình 2 18. Hình vẽ số 1 là sơ đồ cấu trúc của .... và chú thích đúng là… A. … ti thể… (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Mào răng lược. B. … lục lạp…(1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Mào răng lược. C. … ti thể… (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Màng trong. D. ... lục lạp … (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Gian màng, (4) Chất nền, (5) Màng trong. 19. Các chú thích đúng ở hình vẽ số 2 là : A. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) màng nối giữa các grana. (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Grana. B. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) bản nối các tilacoit, (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Grana. C. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) ống nối giữa các grana, (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (Matrix), (5) diệp lục. D. (1) Màng ngoài và màng trong, (2) ống nối giữa các grana, (3) Xoang tilacoit, (4) Chất nền (stroma), (5) Tilacoit. 20. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng cho chức năng của ti thể và lục lạp. A. Ti thể : oxy hoá hiếu khí nội bào giải phóng năng lượng chủ yếu dưới dạng ATP. Lạp thể : thực hiện quang hợp để chuyển quang năng thành hoá năng trong các hợp chất hữu cơ.
- B. Ở một khía cạnh nào đó thì lạp thể cũng thực hiện các quá trình phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng ra tế bào. C. Ở một khía cạnh nào đó thì ti thể cũng thực hiện các quá trình tổng hợp các chất chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng cho tế bào. D. Ti thể chỉ thực hiện quá trình phân huỷ các chất béo và giải phóng năng lượng ra ngoài tế bào còn lục lạp thì phân huỷ các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng cho tế bào. 21. Trong tế bào thực vật bậc cao 1. Số lượng lục lạp là cố định vì có như vậy mới hấp thu tối đa ánh sáng trong quang hợp. 2. Số lượng lục lạp là thay đổi và sự tăng số lượng lục lạp là do lục lạp có khả năng tự phân chia 3. Số lượng lục lạp bị biến đổi 1 phần là do sự chuyển hoá giữa các loại lạp thể khác trong tế bào. 4. Cấu trúc của lục lạp có thể bị thay đổi tuỳ thuộc vào ánh sáng. Tập hợp các khẳng định đúng là: A. 1, 2 và 3. B. 2, 3 và 4. C. 1, 2 và 4. D. 1, 3 và 4.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
2500 câu hỏi thi TNTHPT sinh học
80 p | 292 | 124
-
Cấu trúc của tế bào
10 p | 503 | 41
-
Sinh học lớp 10 Tiết 23: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật
14 p | 286 | 20
-
SINH HỌC LỚP 10 Chương III: chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào
7 p | 362 | 17
-
Chức năng và cấu trúc của gen
4 p | 208 | 14
-
Các loại bất thường NST - Đột biến cấu trúc và số lượng NST
9 p | 110 | 9
-
Đề thi học kì 1 môn sinh học lớp 10 trường THPT số 1 Tuy Phước
3 p | 163 | 8
-
Đề ôn thi học kì 1 môn sinh học lớp 10 vận chuyển chất qua màng tế bào
2 p | 125 | 7
-
Đề ôn thi học kì 1 môn sinh học lớp 10 tế bào nhân thực (tt)
5 p | 172 | 7
-
Cấu trúc của gene
4 p | 181 | 6
-
Những cấu trúc chứa DNA trong tế bào
9 p | 78 | 5
-
Những cấu trúc chứa DNA trong tế bào
10 p | 90 | 5
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM
3 p | 12 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Long Biên
4 p | 10 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng
13 p | 9 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng Trị
16 p | 10 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
3 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn