Chuyên đề bài tập chất béo trong đề thi đại học
lượt xem 13
download
Chuyên đề với 84 bài tập về chất béo trong đề thi đại học qua các năm, có kèm theo hướng dẫn giải chi tiết và các phương pháp giải nhanh các bài tập; gặt hái nhiều thành công trong các kỳ thi THPTQG sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề bài tập chất béo trong đề thi đại học
- CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP CHẤT BÉO TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ “Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol”. Axit béo là axit đơn chức, số C chẵn (khoảng từ 12 C đến 24 C) và mạch cacbon không phân nhánh. Các axit béo thường gặp: Axit béo no Axit béo không no C15H31COOH axit panmitic C17H33COOH axit oleic C17H35COOH axit stearic C17H31COOH axit linoleic * Chất béo + dung dịch kiềm (NaOH, KOH) Xà phòng + Glixerol. Phương trình: ( RCOO ) 3 C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5 (OH)3 n chaátbeùo = n glixerol n NaOH = 3n chaátbeùo = 3n glixerol * Để giải tốt bài tập dạng này cần sử dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng và sử dụng công thức k: n CO 2 − n H2O = n chaátbeùo(k − 1) = n π − n chaátbeùo (với k là số liên kết pi, k 3 ). B. BÀI TẬP MINH HỌA Câu 1: (KA2013) Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Hướng dẫn giải n C3H5 (OH)3 = n tristearin = 0,1mol � m C3H5 (OH)3 = 9, 2gam Câu 2: (QG 2017) Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8. B. 183,6. C. 193,2. D. 211,6. Hướng dẫn giải (C17 H 35COO)3 C3H5 + 3KOH 3C17 H 35COOK + C3H 5 (OH) 3 0,2mol 0,6mol 0,6mol 0,2mol Caù ch1: m kali stearat = 0, 6 322 = 193, 2gam Caù ch 2: � BTKL :178 + 0, 6 �56 = m kali stearat + 0, 2 �92 � m kali stearat = 193, 2gam ���� Câu 3: (QG 2017) Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89. B. 85. C. 101. D. 93. Hướng dẫn giải (RCOO)3 C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H 5 (OH)3 0,3mol 91,8gam 0,1mol BTKL: � m + 0,3 �40 = 91,8 + 9, 2 � m = 89gam ���� Câu 4: (QG 2017) Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,12. B. 14,68. C. 19,04. D. 18,36. Hướng dẫn giải (RCOO)3 C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H 5 (OH)3 17,8(gam) 0,06mol m(gam) 0,02mol BTKL: �17,8 + 0, 06 �40 = m + 92 �0, 02 � m = 18,36gam ����
- Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 222 gam một mẫu chất béo X thu được 23 gam glixerol và 2 loại axit béo là A. C15H31COOH và C17H33COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C15H31COOH và C17H35COOH. Hướng dẫn giải 222 n X = n glyxerol = 0, 25mol � M X = = 888 0, 25 888 − 41 − 44 3 715 ( 3 ) RCOO C3H5 � R = 3 = 3 = 238,33 goá c coø n laïi =� � coùC−17����� H 35 (239) 715 239 2 237 (C17H 33 ) 2axit : C17 H33COOH và C17 H35COOH Câu 6: (QG 2017) Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,448. B. 1,344. C. 4,032. D. 2,688. Hướng dẫn giải 17, 68 n (C17 H33COO)3 C3H5 = = 0, 02mol 884 (C17 H33 COO)3 C3H5 + 3H 2 (C17 H35COO)3 C3H 5 14 2 43 1π � n H 2 = 3n triolein = 3 �0, 02 = 0, 06mol. � VH 2 = 1,344 ( lit ) Câu 7: (QG 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Hướng dẫn giải “Định hướng BTKL, do đó cần tìm NaOH và glixerol từ mol X” BTKL � a + 4,83 �32 = 3, 42 �44 + 3,18 �18 � a = 53,16gam ���� BTO ���� 6n X + 2 �4,83 = 2 �3, 42 + 3,18 � n X = 0, 06mol (RCOO)3 C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H 5 (OH)3 0,06mol 0,18mol bgam 0,06mol BTKL � 53,16 + 40 �0,18 = b + 92 �0, 06 � b = 54,84gam ���� Câu 8: (QG 2018) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2 , thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Hướng dẫn giải “Định hướng BTKL và BTO” + Hỗn hợp muối (gồm C17 H35COONa , C15H31COONa và C17 H y COONa ) X : C55H?O6 BTC � 55n X = 1,1 � n X = 0, 02 mol. ��� BTO tìm H � 0, 02 �6 + 1,55 �2 = 1,1�2 + n H 2O � n H 2O = 1, 02mol ����� BTKL ��� ��12 �1,1 + 2 �1, 02 + 16 �6 �0, 02 + 40 �0, 06 = m + 92 �0, 02 � m = 17, 72gam Câu 9: (KA2014) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,30.
- Hướng dẫn giải “Đốt chất béo là este 3 chức của glixerol và axit béo, luôn có n CO2 > n H2O ” söûduïng coâ ng thöù ck 3π trong COO � n CO2 − n H2O = n chaát(k − 1) � 6 = 1(k '+ 3 − 1) � k ' = 4 �������� 4π trong R n π/R = n Br2 � 4a = 0, 6 � a = 0,15mol Câu 10: (QG 2018) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Hướng dẫn giải n π/R = n Br2 = 0, 05mol söûduïng coâ ng thöù ck � n CO2 − n H 2O = n π − n chaát � 0,1 = ( 3a + 0, 05 − a ) � a = 0, 025mol �������� BTKL thay a=0,025mol 12 1 41,375 + 2 21,4275 4 4 44 44 + 16 6a + 40 3a = m + 92a 4 43 m = 22,15gam mX Câu 11: (QG 2018) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Hướng dẫn giải C15H31COOH C15H31COONa;C17 H 35COONa � NaOH � m(g)X � C17 H35COOH H O 0,09mol � 2 �(RCOO) C H �C H (OH) 3 3 5 3 5 3 + Hỗn hợp muối chỉ chứa natri panmitat, natri stearat Y là este no, 3 chức. + Đốt cháy axit no n CO2 = n H 2O . söûduïng coâ ng thöù c k cho Y � n CO2 − n H2O = n Y (3 − 1) � n Y = 0, 02 mol � n Glyxerol = 0, 02mol ���������� { { 1,56 1,52 : nNaOH = n Axit + 3n Y � 0, 09 = n Axit + 3 �� Ta coù 0, 02 n Axit = 0, 03mol = n H 2O m 64 7O48 BTKL ���� �12 14 4 4+44 �1,56 2� 1,52 2 44 + 0, 4094� 32 + 0, 09 �40 = m + 92 �0, 02 + 18 �0, 03 � m = 25, 86gam 43 mX Đôi khi bạn không cần phải có mục tiêu trong cuộc sống, đại loại là những mục tiêu to lớn; bạn chỉ cần biết điều mà bạn phải làm kế tiếp là gì mà thôi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
XÀ PHÓNG HÓA ESTE
4 p | 484 | 71
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Lý thuyết về lipit-chất béo-xà phòng
5 p | 254 | 47
-
Bài giảng Hóa học 9 bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
16 p | 451 | 41
-
Bài giảng Hóa học 9 bài 47: Chất béo
25 p | 297 | 36
-
Tài liệu ôn thi Đại lớp A1: Chuyên đề chất béo
1 p | 218 | 32
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Căn bản-Lý thuyết về lipit-chất béo-xà phòng
4 p | 173 | 27
-
Giáo án Tập đọc lớp 3: Đề bài: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
5 p | 378 | 21
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Chỉ số của chất béo xà phòng hóa chất béo
5 p | 132 | 19
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Lý thuyết về lipit-Chất béo xà phòng (Đề 2)
4 p | 128 | 18
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Căn bản-Chỉ số của chất béo xà phòng hóa chất béo
3 p | 104 | 15
-
Tài liệu ôn thi Đại học - Lớp A1: Chuyên đề Phenol, chuyên đề chất béo
3 p | 120 | 12
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Chỉ số của chất béo-Xà phòng hóa chất béo (Đề 2)
4 p | 76 | 11
-
Chứng minh rằng con người trong Người lái đò sông Đà là Ông lái đò tài hoa
2 p | 181 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn