intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHUYÊN ĐỀ: Ô NHIỄM ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

Chia sẻ: Đặng Quang Hiếu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

1.302
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá Với Tình hình hiện nay tốc độ gia tăng dân số, tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa ngày càng tăng. Để hiểu rõ nguyên nhân và thực trạng ô nhiễm đất trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nhóm chúng tôi tiến hành tìm hiểu chủ đề: “Ô nhiễm đất trên thế giới và Việt Nam”

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHUYÊN ĐỀ: Ô NHIỄM ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

  1. CHUYÊN ĐỀ: Ô NHIỄM ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM NHÓM 1 1. NGUYỄN VĂN ĐẠI (NT) 2. NGUYỄN THỊ NGA(NP) 3. LÊ VĂN HẢI 4. NGUYỄN PHÚ HƯNG 5. PHÙNG TUẤN VŨ 6. ĐẶNG QUANG HIẾU 7. PHẠM THỊ MẾN
  2. I ĐẶT VẤN ĐỀ • Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá • Với Tình hình hiện nay tốc độ gia tăng dân số, tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa ngày càng tăng. • Để hiểu rõ nguyên nhân và thực trạng ô nhiễm đất trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nhóm chúng tôi tiến hành tìm hiểu chủ đề: “Ô nhiễm đất trên thế giới và Việt Nam”
  3. ̣ Nôi Dung Nôi 2.1. Khái niệm ô nhiễm môi trường đất 2.2 Thực trạng ô nhiễm 2.3 Các nguồn gây ô nhiễm 2.4 Giải pháp cho vấn đề ô nhiễm đất
  4. II NỘI DUNG 2.1 Khái niệm ô nhiễm môi trường đất • Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm. • Ô nhiễm đất có thể do tự nhiên hay nhân tạo • Tự nhiên : do lắng đọng các chất , do hoạt động núi lửa….. • Nhân tạo: Chất thải công nghiệp, Chất thải sinh hoạt, Chất thải nông nghiệp…
  5. II NỘI DUNG 2.2 Thực trạng ô nhiễm 2.2.1 Trên thế giới • Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc mầu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí h ậu... • Hiện nay trên thế giới có nhiều vùng đã được xác định là bị ô nhiễm, như ở Anh đã chính thức xác nhận 300 vùng với diện tích 10.000 ha. Ở Mỹ có khoảng 25.000 vùng, Hà Lan là 6.000 vùng ô nhiễm cần xử lý
  6. II NỘI DUNG II
  7. 2.2 Thực trạng ô nhiễm • 2.2.2 Ở Việt Nam 2.2.2.1 Ô nhiễm đất do sử dụng phân hóa học ̃ Ô nhiêm do 2.2.2.2 Ô nhiễm do sử dụng thuốc Bảo Vệ Thực Vật 2.2.2.3 Ô nhiễm do ảnh hưởng của sản xuất công nghiệ
  8. II NỘI DUNG II 2.2.2 Ở Việt Nam 2.2.2.1 Ô nhiễm đất do sử dụng phân hóa học • Lượng phân bón vô cơ đã sử dụng ở Việt Nam theo Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn từ năm 2000 đến 2007 của phân đ ạm (N), phân lân (P2O5), phân Kali (K2O) và phân h ỗn h ợp NPK như sau:
  9. II NỘI DUNG II Năm N P2O5 K2O NPK N+P+P2O5 2000 1332,0 501,0 450,0 180,0 2283,0 2005 1155,1 554,1 354,4 115,9 2063,6 2007 1357,5 551,2 516,5 179,7 2425,2 Lượng phân bón sử dụng qua các năm ( nghìn tấn )
  10. NỘI DUNG • Tuy nhiên, không phải tất cả lượng phân bón trên cho vào đất, được phun trên lá cây sẽ hấp thụ hết để nuôi cây lớn lên từng ngày. • Lượng phân bón còn dư lại trong đất sẽ làm cho đất bị chua hóa, tầng nước ngầm bị ô nhiễm. việc bón thừa phân đạm còn làm tăng mức độ dư thừa trong nông sản ánh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. 2.2.2.2 Ô nhiễm đất do sử dụng thuốc Bảo Vệ Thực Vật
  11. II NỘI DUNG II • Do khí hậu biến đổi bất thường nên tình hình sâu bệnh diễn biến phức tạp hơn nên lượng và chủng loại Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng cũng tăng lên. • Trước năm 1985, khối lượng Thuốc bảo vệ thực vật dùng hàng năm khoảng 6.500 - 9.000 tấn thì từ năm 1991 đến nay lượng thuốc sử dụng biến động từ 25-38 ngàn tấn. • => Chính vì gia tăng số lượng thuốc bảo vệ thực vật đã đe dọa nghiêm trọng tới sức khỏe cộng đồng và gây ô nhiễm môi trường đất.
  12. II NỘI DUNG II • Hình ảnh thuốc bảo vệ thực vật tràn lan ở ruộng lúa và trên mương, ngoài ra là việc sử dụng thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất
  13. II NỘI DUNG II 2.2.2.3 Ô nhiễm do ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp • Các nơi bị ô nhiễm nhiều nhất là các khu dân cư gần nhà máy, khu công nghiệp…. • Theo thống kê, Việt Nam có trên 800.000 cơ sở sản xuất công nghiệp với gần 70 KCX-KCN tập trung, trong đó, khoảng 90% cơ sở sản xuất công nghiệp và ph ần lớn các KCN chưa có trạm xử lý nước thải. • Ví dụ, tính từ năm 2000 đến năm 2003, tỉ lệ ch ất th ải rắn ở Thành phố Hà Nội tăng 9%.
  14. II NỘI DUNG II • Tổng lượng rác thải bình quân một ngày đêm của cả nước đã tăng từ 25 nghìn tấn năm 1999 lên khoảng 30 nghìn tấn năm 2005. Đã đang và sẽ tiếp tục tăng => đây sẽ trở thành mối đe doạ nghiêm trọng đối với môi trường.
  15. II NỘI DUNG II 2.3 Các nguồn gây ô nhiễm Các Rác thải Rác thải Sinh hoạt Nguồn gây Công nghiệp Ô nhiễm Do nông Do vi Nghiệp Sinh vật
  16. II NỘI DUNG II 2.3.1 Ô nhiễm đất do rác thải sinh hoạt. • Rác thải sinh hoạt là các chất thải lien quan đến hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng… 2.3.1.1 Ô nhiễm đất do nước thải • Trên thực tế, có nhiều nhà máy, xí nghiệp, nước th ải t ừ các hộ gia đình thải trục tiếp nước thải vào môi trường không qua xử lý, hoặc xử lý không đạt yêu cầu. Chính nguồn nước thải này mang theo nhiều hóa chất nh ư dầu mỡ, chất tẩy rửa, hóa chất( BOD5, COD, N, P…), các vi sinh vật gây bệnh, chất hữu cơ, các cặn bẩn lơ lưởng trong nước.. khi thải vào đất làm cho đất bị nhiễm
  17. NỘI DUNG • Ở Việt Nam, hiện nay nhiều nguồn nước thải ở các đô thị, khu công nghiệp và các làng nghề tái chế kim loại, chứa các kim loại nặng độc hại như :Cd, As, Cr, Cu, Zn, Ni, Pb và Hg gây hiện tượng ô nhiễm kim loại nặng cho đất 2.3.1.2 Ô Nhiễm đất do chất phế thải. - Chất phế thải trong sinh hoạt bao gồm: + Các chất dễ bị phân hủy sinh học + các chất hoàn toàn không bị phân h ủy sinh h ọc + các chất khó bị phân hủy sinh học - Những chất thải rắn này được vứt bừa bãi, ngấm nước mưa, và rỉ ra nước gây ô nhiễm đất, sông ngòi, ao hồ và nguồn nước ngầm
  18. II NỘI DUNG II ==>khi các chất này thải vào môi trường sẽ làm đất ô nhiễm, làm thay đổi chất đất và kết cấu đất, ảnh hưởng tới hoạt động vi sinh vật trong đất, cản trở hoạt động bộ rễ ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng
  19. II NỘI DUNG II 2.3.1.3 Ô NHIỄM ĐẤT DO KHÍ THẢI Nguồn gây ô nhiễm Khí thải sinh hoạt Đốt các sản phẩm Quá trình đun nấu Đốt rác thải Nông nghiệp sau thu Sinh hoạt Hàng ngày Hoạch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2