Chuyên đề thực tập: Phân tích thống kê hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
lượt xem 46
download
Chuyên đề thực tập "Phân tích thống kê hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài chính NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam" có kết cấu nội dung gồm 3 chương trình bày: tổng quan về cho thuê tài chính và công ty cho thuê tài chính NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích thống kê hoạt động cho vay của công ty cho thuê tài chính,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề thực tập: Phân tích thống kê hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
- …………..o0o………….. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CTY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NHTM CP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 MỤC LỤC Lời mở đầu 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu ........................................................... 7 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 8 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 9 ............................................................................................................ 9 CHƯƠNG 1 ... : TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................... 10 I. Những vấn đề chung về công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài chính. .......................................................................................... 10 1. Khái niệm Công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài chính... 10 1.1 Khái niệm Công ty cho thuê tài chính ................................................. 10 1.2. Khái niệm cho thuê tài chính ............................................................. 10 2. Những loại hình Công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam. ....................... 11 II. Khái quát chung về Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt nam ............................................................... 12 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cho thuê TCNHTMCPNTVN ................................................................................... 12 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận ................................... 13 Sơ đồ các phòng ban trong công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ....................................................... 13 ............................................................................................................... 14 2.1. Phòng quan hệ khách hàng............................................................... 14 2.2 Phòng quản lý nợ .............................................................................. 16 2.3. Phòng xử lý nợ xấu: .......................................................................... 17 2.4. Phòng quản trị rủi ro ......................................................................... 18 2.5. Phòng kế hoạch ................................................................................ 20 2.6. Phòng quản lý nhân sự & Đào tạo ..................................................... 22 2.7. Phòng hành chính và ngân quỹ ......................................................... 24 2.8. Phòng kiểm tra nội bộ ....................................................................... 25 2.9. Tổ công nghệ, tin học........................................................................ 25 3. Khái quát huy động vốn của công ty ..................................................... 26 Lê Thị Hiền 1
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 4. Kết quả kinh doanh ,hạn chế còn tồn tại và định hướng trong thời gian tới ........................................................................................................... 26 4.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 26 a. Công tác kinh doanh: ........................................................................ 26 4.2. Những tồn tại, hạn chế đang ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt động của Công ty. ................................................................................... 29 Các biện pháp đó đã bước đầu phát huy hiệu quả và được thể hiện trong kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2008: .............................................. 31 4.4. Định hướng kinh doanh:.................................................................... 32 CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................................................. 36 I. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay....................................... 36 1. Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu ................................................................... 36 1.1. Những vấn đề cần chú ý trong xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho thuê. ................................................................................. 36 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích hoạt động cho vay....................... 37 2.1. Nhóm chỉ tiêu huy động vốn .............................................................. 38 2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay ....................................... 40 2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cho vay ........................................ 41 II. Một số phương pháp phân tích hoạt động cho vay ............................... 45 1. Phân tổ thống kê ................................................................................. 45 2. Bảng thống kê ..................................................................................... 46 3. Đồ thị .................................................................................................. 47 4. Phương pháp dãy số thời gian ............................................................. 48 5. Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng ......................................... 53 6. Phương pháp hồi quy và tương quan ................................................... 54 CHƯƠNG 3: .. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ....................... 56 I. Phân tích thống kê hoạt động cho vay Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 56 1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 56 Lê Thị Hiền 2
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 1.1 Biến động của tổng nguồn vốn huy động theo thời gian ...................... 56 1.2 Cơ cấu của tổng nguồn vốn huy động ................................................ 57 2. Hoạt động cho vay ............................................................................... 60 2.1 Doanh số cho vay .............................................................................. 60 2.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay ................ 64 3. Doanh số thu nợ .................................................................................. 69 3.1. Phân tích biến động quy mô của doanh số thu nợ theo thời gian ........ 69 3.2 Phân tích cơ cấu thu nợ ..................................................................... 70 Theo đối tượng khách hàng ............................................................... 70 2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới doanh số thu nợ.............................. 72 4. Dư nợ ................................................................................................. 74 4.1. Phân tích biến động quy mô dư nợ .................................................... 74 ............................................................................................................... 74 3.2 Phân tích cơ cấu dư nợ ...................................................................... 76 5. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay ............. 77 5.1 Nợ quá hạn........................................................................................ 77 NHTMCPNTVN ....................................................................................... 77 5.2. Phân tích tốc độ chu chuyển vốn tín dụng. ........................................ 80 ............................................................................................................... 80 6. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay .................................................. 80 III.Kiến nghị và giải pháp .......................................................................... 81 1. Đánh giá chung ................................................................................... 81 KẾT LUẬN ......................................................................................... 87 Lê Thị Hiền 3
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng nhà nước CTTC : Cho thuê tài chính NHTMCPNTVN: Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ NHNTVN : Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Lê Thị Hiền 4
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục bảng Bảng 1: Vốn huy động từ các tổ chức dân cư và cá nhân Bảng 2: các chỉ tiêu biểu hiện mức độ huy động của tổng nguồn vốn Bảng 3:Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo loại tiền của công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam Bảng 4: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng Bảng 5: Biến động của vốn huy động theo thơi gian Bảng 6: Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng Bảng 7:Cơ cấu cho vay theo ki hạn cho vay Bảng 8:Biến động quy mô doanh số thu nợ theo thời hạn Bảng 9:Cơ cẩu thu nợ theo đối tượng khách hàng Bảng 10:Cơ cấu cho vay theo kì hạn Bảng11: Biến động của quy mô dư nợ theo thời gian Bảng 12:Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng Bảng 13:Nợ quá hạn của công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN Bảng 14:Biến động nợ quá hạn tại công ty Bảng 15:Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ quá hạn phân theo nhóm so với dư nợ của công ty Bảng 16:Vòng quay vốn tín dụng qua các năm của công ty Bảng 17:Khả năng sử dụng vốn của công ty qua thời gian Danh mục biểu đồ Biểu đồ 1:Biểu đồ thể hiện tổng nguồn vốn huy động Biểu đồ 2:Biểu đồ thể hiện biền động doanh số cho vay của công ty qua các năm Lê Thị Hiền 5
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Biểu đồ 3:Dư nợ của công ty qua các năm Lê Thị Hiền 6
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới các Công ty cho thuê tài chính . Chúng ta đang thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ. Trong hoạt động của các công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ chủ yếu và cốt lõi, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập của các công ty cho thuê tài chính, nhưng đó cũng là một hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rủi ro lớn. Là một trong những công ty cho thuê tài chính, được thành lập gần như sớm nhất ở Việt Nam, Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thuơng Việt Nam không ngừng cơ cấu lại tổ chức, mở rộng hoạt động quảng bá thương hiệu và đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, nỗ lực không ngừng để hội nhập và tăng trưởng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng và các sản phẩm tài chính khác. Trải qua quá trình thực tập và tìm hiểu về hoạt động của hệ thống các công ty cho thuê tài chính nói chung và Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng, em đã thu Lê Thị Hiền 7
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 được một số kiến thức thực tế về cho thuê tín dụng. Với những điều kiện trên, em đã lựa chọn đề tài : “Phân tích thống kê hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam”. Qua nghiên cứu đề tài, em muốn góp phần đưa ra một cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn về hoạt động cho thuê của Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, những thành tích đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu hoạt động cho vay tại Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, thuận lợi và khó khăn … - Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay, hiệu quả và những hạn chế còn tồn tại trong kết quả đạt được, tiềm năng phát triển và đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả và tính phù hợp của hoạt động cho thuê tài chính. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : Kết quả các hoạt động cho vay gồm : - Doanh số cho vay : Quy mô và cơ cấu - Doanh số thu nợ : Quy mô và cơ cấu - Dư nợ : Quy mô, cơ cấu, dư nợ quá hạn … Phạm vi nghiên cứu : - Các kết quả hoạt động liên quan đến hoạt động cho vay : hoạt động huy động vốn, hoạt động thu hồi nợ … - Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động cho vay Lê Thị Hiền 8
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 - Chất lượng hoạt động cho vay 4. Phương pháp nghiên cứu - Tổng hợp thống kê - Phân tích thống kê Do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài của em không tránh khỏi nhiều sai sót, em mong được sự đánh giá và góp ý của các thầy cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Cao Quốc Quang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập cũng như giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài đã chọn. Lê Thị Hiền 9
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM I. Những vấn đề chung về công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài chính. 1. Khái niệm Công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài chính. 1.1 Khái niệm Công ty cho thuê tài chính Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ 1.2. Khái niệm cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Công ty cho thuê tài chính sẽ chuyển giao tài sản cho người thuê được quyền sử dụng và hưởng những lợi ích kinh tế mang lại từ các tài sản đó trong một khoảng thời gian nhất định và người thuê có nghĩa vụ trả một số tiền cho chủ tài sản tương xứng với quyền sử dụng và quyền hưởng dụng Cho thuê tài chính cũng được xem là giai đoạn phát triển của hoạt động tín dụng và được đánh giá là một hình thức mới để đầu tư vốn vào tái sản xuất. Ưu thế nổi bật của nó là hạn chế rủi ro, tiết kiệm chi phí, thủ tục đơn giản, không phải thế chấp, DN đi thuê được nhận các dịch vụ tư vấn Lê Thị Hiền 10
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 miễn phí... Chính vì vậy, cho thuê tài chính ngày nay đang là một loại hình kinh doanh dịch vụ được ưa chuộng trên thế giới, nhất là các nước phát triển Tại Việt Nam trong thời gian qua, loại hình cho thuê tài chính vẫn chưa phát triển được do khá nhiều nguyên nhân. Một số nguyên nhân chủ yếu, các công ty cho thuê tài chính chưa quảng bá nhiều nên DN ít biết đến; chưa có chính sách ưu đãi về thuế của Chính phủ áp dụng cho loại hình kinh doanh này... Do chưa có luật về cho thuê tài chính, nên cơ sở pháp lý dành cho các hoạt động này vẫn chưa có, việc điều chỉnh mối quan hệ giữa bên thuê và bên cho thuê còn gặp nhiều khó khăn. Thiếu đi một chính sách thuế đồng bộ giữa người đi thuê và người cho thuê Hiện nay, sau gần 10 năm hoạt động, số lượng công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam còn khá khiếm tốn, chỉ có khoảng 10 công ty. Sự ít ỏi cộng với việc quảng bá loại hình này quá yếu làm cho DN Việt Nam ít biết đến kênh huy động vốn này. Chính do sự nhận biết còn quá ít, nên phần lớn DN vừa và nhỏ ở Việt Nam chưa bỏ được thói quen khi cần huy động vốn để mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị, lại tìm đến ngân hàng. 2. Những loại hình Công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam. Theo Nghị định vừa ban hành, công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam; được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới 3 hình thức: công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty cho thuê tài chính cổ phần. Lê Thị Hiền 11
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Công ty cho thuê tài chính liên doanh là công ty cho thuê tài chính được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Công ty cho thuê tài chính liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là công ty cho thuê tài chính được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của một hoặc một số tổ chức tín dụng nước ngoài và được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngoài ra, công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài muốn hoạt động hợp pháp phải được tổ chức có thẩm quyền cho phép hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam; có tổng tài sản trên 10 tỷ USD vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn, trừ trường hợp Hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và nước nguyên xứ có quy định khác. II. Khái quát chung về Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt nam 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cho thuê TCNHTMCPNTVN Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 108/1998/QĐ - NHNN5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước VN ngày 25/03/1998 và vào ngày 23/07/1998, Công ty đã khai trương và chính thức đi vào hoạt động. Vậy là đã vừa tròn 10 năm, Công ty CTTC NH Ngoại thương Việt Nam, nay là công ty CTTC NH TMCP Ngoại thương Việt Nam thực hiện vai trò của một tổ Lê Thị Hiền 12
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 chức tín dụng, là doanh nghiệp, cá nhân, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Quá trình hình thành và phát trển của công ty ● 23/03/1998: Thống đốc NHNN ký quyết định thành lập với số vốn điều lệ ban đầu 55 tỷ VNĐ ● 23/07/1998: Công ty chính thức khai trương và đi vào hoạt động. ● 07/2004: Đạt dư nợ 500 tỷ và trong cùng tháng, thành lập chi nhánh Hồ Chí Minh. ● 09/2005: Tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ VNĐ. ● 07/2006: Chuyển trụ sở từ 10 Thuyền Quang về 10B Tràng Thi. ● 09/2006: Đạt dư nợ 1000 tỷ ● 2007: Lần đầu tiên kết quả thua lỗ 2007, lỗ 13,8 tỷ VNĐ ● 06/2008: Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ. 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận Sơ đồ các phòng ban trong công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Lê Thị Hiền 13
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Phòng quản lý Phòng phó giám Phòng giám nhân sự và đào đốc đốc tạo Phòng xử lý Phòng quan Phòng quản Phòng hành nợ xấu hệ khách lý nợ chính và hàng ngân quỹ Phòng quản Phòng kiểm Phòng kế Tổ tin học trị rủi ro tra nội bộ toán 2.1. Phòng quan hệ khách hàng 2.1.1. Phát triển và tiếp cận khách hàng a. Tổ chức nghiên cứu thị trường, phát hiện kịp thời các cơ hội kinh doanh mới, xác nhận nhóm khách hàng/ thị trường mục tiêu có tiềm năng kinh doanh, chủ động xây dựng và thực hiện các biện pháp Marketing cụ thể nhằm không ngừng mở rộng và phát triển mạng lưới khách hàng của Công ty. b. Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì mạng lưới khách hàng có chất lượng, khách hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; c. Lập kế hoạch tăng trưởng dư nợ hàng năm của trụ sở chính; 2.1.2. Thẩm định khách hàng Lê Thị Hiền 14
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 a. Thực hiện thẩm định khách hàng và phương án thuê tài chính; b. Thực hiện thương thảo, soạn thảo hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng mua bán tài sản thuê và ký kết các hợp đồng (trong trường hợp được uỷ quyền); c. Hoàn thiện hồ sơ cho thuê tài chính (lấy đầy đủ chữ kí khách hàng trên các hồ sơ có liên quan, bàn giao tài sản cho thuê, mua bảo hiểm tài sản…); 2.1.3. Giám sát, kiểm tra, khách hàng, đôn đốc thu nợ a. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng tài sản thuê của khách hàng; b. Theo dõi và phát hiện kịp thời các dấu hiệu rủi ro trong quá trình cho thuê; Lập báo cáo và đề xuất các biện pháp xử lý khi phát hiện dấu hiệu rủi ro; Chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp xử lý nợ có dấu hiệu rủi ro khi đã được phê duyệt; c. Trực tiếp đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và giám sát khách hàng; d. Thực hiện các công việc liên quan đến bảo hiểm tài sản cho thuê; e. Làm đầu mối giải quyết mọi giao dịch phát sinh trong quan hệ với khách hàng do phòng quản lý; 2.1.4. Rà soát phân loại nợ, thực hiện thủ tục liên quan đến miễn giảm lãi, sử dụng dự phòng a. Rà soát lại việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở đề xuất của phòng quản lý nợ; b. Thực hiện các thủ tục liên quan đến miễn giảm lãi trình hội đồng miễn giảm lãi xét duyệt; Lê Thị Hiền 15
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 c. Thực hiện các thủ tục liên quan đến sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trình hội đồng xử lý rủi ro xét duyệt; 2.1.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. 2.2 Phòng quản lý nợ 2.2.1. Lưu giữ hồ sơ và ghi nhập dữ liệu hệ thống a. Nhận và lưu giữ hồ sơ cho thuê an toàn theo đúng quy định và bàn giao hồ sơ sang các phòng ban có liên quan; b. Chịu trách nhiệm ghi nhập, theo dõi, giám sát dữ liệu trên hệ thống theo quy định; 2.2.2. Hỗ trợ và đôn đốc các công việc của phòng quan hệ khách hàng a. Chịu trách nhiệm về việc tính đúng, tính đủ và cung cấp số liệu tiền thuê phải trả đến hạn của khách hàng tại trụ sở chính, lập thông báo thanh toán tiền thuê định kỳ, tiền thuê đến hạn các chi phí phát sinh (nếu có); b. Thực hiện các công việc nhằm hỗ trợ hoạt động của phòng quan hệ khách hàng tại trụ sở chính được tốt nhất, bao gồm thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính; thông báo thực hiện tiếp tục bảo hiểm tài sản cho thuê khi đến hạn; kiểm tra tính hợp pháp, kiểm tra thủ tục giải ngân, đôn đốc phòng quan hệ khách hàng kiểm tra tình hình hoạt động và sử dụng tài sản thuê, phối hợp với các bộ phận có liên quan phát hiện các dấu hiệu rủi ro và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro… c. Chịu trách nhiệm thực hiện mọi thủ tục liên quan đến việc thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính và các công việc phát sinh khác trong giai đoạn Lê Thị Hiền 16
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 sau cho thuê (như lập đơn, phụ lục đăng ký giao dịch đảm bảo, cung cấp bản sao công chứng đăng ký xe…). 2.2.3. Phân loại nợ và lập báo cáo liên quan a. Đầu mối thực hiện phân loại nợ, đề xuất mức chích lập dự phòng rủi do và xử lý rủi ro của Công ty theo quy định hiện hành (định kỳ ít nhất mỗi quý/ lần) và theo yêu cầu của Giám đốc; b. Lập báo cáo liên quan đến phân loại nợ gửi ngân hàng nhà nước và các cơ quan chức năng; c. Truyền báo cáo thông tin tín dụng (CIC) tới trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng ngoại thương Việt Nam 2.2.4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. 2.3. Phòng xử lý nợ xấu: 2.3.1. Tiếp nhận và chịu trách nhiệm xử lý các khoản nợ do Giám đốc giao, cụ thể: a. Làm đầu mối thực hiện các giao dịch với khách hàng, bao gồm liên lạc, kiểm kê tài sản, thu thập và phân tích tình hình tài chính của khách hàng, đôn đốc mua bảo hiểm, đôn đốc thu nợ, giải quyết bảo hiểm… b. Nghiên cứu, đề xuất các phương án, thu hồi, xử lý nợ; c. Tổ chức thu nợ, xử lý nợ bao gồm thực hiện các thủ tục liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thu hồi, xử lý tài sản (bán đấu giá, cho bên khác thuê tiếp, tái xuất khẩu…), khởi kiện khách hàng, bán nợ cho các Công ty mua bán nợ… d. Rà soát lại phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở đề xuất của phòng quản lý nợ; Lê Thị Hiền 17
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 e. Thực hiện các thủ tục liên quan đến miễn giảm lãi trình hội đồng miễn giảm lãi xét duyệt; f. Thực hiện các thủ tục liên quan đến sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trình hội đồng xử lý rủi ro xét duyệt; 2.3.2. Bàn giao lại cho phòng quan hệ khách hàng các khoản nợ đủ tiêu chuẩn được Giám đốc chấp thuận 2.3.3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của ban Giám đốc 2.4. Phòng quản trị rủi ro 2.4.1. Quản trị rủi ro tín dụng: a. Xác định giới hạn rủi ro, mức độ tổn thất tín dụng (tỉ lệ nợ xấu mục tiêu), trên cơ sở đó xác định lãi suất cho thuê, hạn mức cho thuê tài chính đối với từng nhóm khách hàng, lĩnh vực kinh doanh theo mức độ rủi ro phù hợp trong từng thời kỳ; b. Thu thập thông tin, phân tích vĩ mô nền kinh tế, ngành, đối thủ cạnh tranh (các tổ chức tín dụng khác), nhu cầu tài trợ vốn thông qua thuê tài chính của thị trường, xây dựng kế hoạch kinh doanh tổng thể trong đó bao gồm định hướng danh mục đầu tư (theo địa bàn, khách hàng, lĩnh vực, loại tài sản cho thuê) cho toàn Công ty. c. Phân tích cơ cấu, mức độ tập trung, mức độ rủi ro của danh mục đầu tư, kiến nghị đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp, hiệu quả nhằm tránh tình trạng cho thuê tài chính quá mức vào một ngành hàng/ nhóm hàng khách hàng/ vùng địa lý, tăng hoặc giảm hạn mức cho thuê tài chính vào các nghành hàng/ nhóm khách hàng/ vùng địa lý đang có tiềm năng hoặc bắt đầu có dấu hiệu rủi ro… Lê Thị Hiền 18
- Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 d. Nghiên cứu, phân tích các nguyên nhân dẫn tới nợ quá hạn, nợ xấu tại Công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa nợ xấu hiệu quả. e. Chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện chính sách cho thuê tài chính tại trụ sở chính và chi nhánh nhằm đảm bảo hoạt động cho thuê tài chính tại trụ sở chính và chi nhánh diễn ra đúng định hướng và tuân thủ chế độ cho thuê. f. Thực hiện rà soát rủi ro báo cáo thẩm định của trụ sở chính và các chi nhánh đối với các khoản cho thuê có giá trị thuộc thẩm quyền ra quyết định của hội đồng tín dụng hoặc theo yêu cầu của Giám đốc. 2.4.2. Quản trị rủi ro lãi suất, thanh khoản: a. Tư vấn cho ban Giám đốc về các giải pháp huy động nguồn vốn và xử dụng vốn. b. Giám sát tình hình thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo các quy định hiện hành. c. Tư vấn ban hành chính sách quản lý lãi suất có hiệu quả, bao gồm cả việc đề xuất các mức/ khung lãi suất cho thuê cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của Công ty và biến động của nền kinh tế theo từng thời kỳ. d. Cập nhật, ghi nhập các lãi suất tham chiếu vào hệ thống. 2.4.3. Soạn thảo chính sách, chế độ: a. Đầu mối soạn thảo chính sách chế độ của Công ty nhằm đảm bảo mọi hoạt động của Công ty được thông suốt, quản lý tốt rủi ro và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của Công ty. b. Làm đầu mối giải đáp các quy định của pháp luật, ngân hàng ngoại thương và Công ty. Lê Thị Hiền 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề thực tập Phân tích tài chính doanh nghiệp
56 p | 1659 | 709
-
Chuyên đề thực tập: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp của Công ty cổ phần thương mại vận tải Hoàng Hà
29 p | 1050 | 473
-
Chuyên đề kiến tập “PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH VISSAN – ĐÀ NẴNG”
37 p | 903 | 387
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty cổ phần xây dựng số 12 - Vinaconex
62 p | 1284 | 379
-
Chuyên đề thực tập " Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty liên doanh "
60 p | 1007 | 158
-
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay xóa đói giảm nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Hòa Vang TP. Đà Nẵng
56 p | 627 | 155
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh xăng dầu Hải Dương
68 p | 513 | 147
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Sử dụng mô hình Arch-Garch để phân tích và đành giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc tế VIB
52 p | 442 | 101
-
Chuyên đề thực tập: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tiến Phước
110 p | 310 | 85
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)
91 p | 968 | 68
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện hoạt động marketing - mix tại công ty TNHH MTV TM DV CareLife
55 p | 201 | 37
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Phân tích thị trường và các giải pháp marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng về sản phẩm săm, lốp xe máy Công ty Cao su Sao Vàng
72 p | 223 | 35
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng mủ cao su ở Công ty cao su Hà Tĩnh
97 p | 189 | 23
-
Báo cáo chuyên đề thực tập: Phân tích so sánh cụ thể VSA 400
41 p | 152 | 16
-
Chuyên đề thực tập: Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty cổ phần xuất nhập khẩu lâm sản Hoàng Anh
87 p | 106 | 16
-
Chuyên đề Thực tập Tốt nghiệp: Đánh giá hoạt động các tổ chức tín dụng bằng phương pháp phân tích nhân tố và phương pháp thành phần chính theo các chỉ tiêu tài chính của mô hình CAM
93 p | 124 | 14
-
Chuyên đề thực tập: Phân tích thống kê tổng sản phẩm quốc nội Việt Nam giai đoạn 2005–2011
65 p | 152 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn