Chuyên đề thực tập tốt nghiệp<br />
<br />
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
1/ Lý do chọn đề tài<br />
Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta dệt may là một trong những ngành có đóng<br />
góp lớn cho ngân sách của nhà nước, không những thế còn giải quyết công ăn việc làm<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
cho rất nhiều lao động. Công ty cổ phần dệt may Huế là một công ty sản xuất, kinh doanh<br />
<br />
-H<br />
<br />
và xuất khẩu các mặt hàng dệt may. Để sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh<br />
tế thị trường cạnh tranh ngày càng cao như hiên nay, một mặt công ty công ty đã đầu<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
tư thay đổi máy móc công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản<br />
phẩm. Mặt khác, công ty đã chú trọng đến công tác quản lý sản xuất để đảm bảo cho quá<br />
<br />
H<br />
<br />
trình sản xuất kinh doanh ngày một phát triển. Trong doanh nghiệp sản sản xuất, với một<br />
<br />
IN<br />
<br />
lượng đầu vào cố định doanh nghiệp phải tạo ra được kết quả đầu ra với chất lượng cao<br />
<br />
K<br />
<br />
nhất. Để đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải thường xuyên cập nhật thông tin về<br />
tình hình chi phí đi đôi với kết quả hoạt động của công ty từ đó đề ra những biện pháp<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
C<br />
<br />
giảm bớt chi phí không cần thiết và khai thác tiềm năng vốn có của doanh nghiệp. Trong<br />
<br />
IH<br />
<br />
công ty cổ phần dệt may Huế, việc tập hợp chi phí sản xuất chính xác, tính đúng đắn<br />
giá thành sản phẩm không những tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của doanh<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong quản lý và sử dụng vốn – một vấn đề nan<br />
<br />
Đ<br />
<br />
giải đối với sự tăng trưởng nền kinh tế nước ta.<br />
<br />
G<br />
<br />
Cùng với việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu lĩnh vực hoạt động kinh doanh của<br />
<br />
Ờ<br />
N<br />
<br />
Công ty Cổ phần dệt may Huế nhằm nâng cao sự hiểu biết về vấn đề hạch toán chi phí sản<br />
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, đồng thời nhận thức được tầm quan trọng<br />
<br />
Ư<br />
<br />
của vấn đề trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản<br />
<br />
TR<br />
<br />
xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ”.<br />
2/ Mục tiêu nghiên cứu<br />
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CPSX và quản lý CPSX, tính giá thành và kế<br />
toán tập hợp CPSX và tính giá thành.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN<br />
<br />
1<br />
<br />
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp<br />
<br />
- Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm<br />
tại công ty cổ phần dệt may Huế và so sánh lý thuyết đã được học trên trường lớp.<br />
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá các phương pháp mà công ty cổ phần dệt may<br />
Huế sử dụng để quản lý chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty.<br />
<br />
Ế<br />
<br />
- Đưa ra các kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện<br />
<br />
U<br />
<br />
công tác kế toán CPSX và tính GTSP giúp cho việc quản lý, theo dõi, hạch toán một cách<br />
<br />
-H<br />
<br />
chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại chi phí vào trong GTSP và có cách tính GTSP tối ưu<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
nhất.<br />
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
IN<br />
<br />
H<br />
<br />
a/ Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
- Chứng từ, sổ sách, quy trình kế toán liên quan đến chi phí sản xuất như chi phí<br />
<br />
K<br />
<br />
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.<br />
<br />
IH<br />
<br />
b/ Phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
C<br />
<br />
- Các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sợi.<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Giới hạn không gian: tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Giới hạn thời gian: từ năm 2008- 2010, và từ 01/11/ 2010 đến 30/11/2010<br />
<br />
G<br />
<br />
Giới hạn nội dung: Tìm hiểu một số điểm tổng quan về công ty liên quan đến công<br />
<br />
Ờ<br />
N<br />
<br />
tác kế toán và tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP.<br />
<br />
Ư<br />
<br />
4/ Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
TR<br />
<br />
a/ Phương pháp thu thập số liệu<br />
<br />
- Thông tin cần thu thập: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Huế, các nguồn<br />
<br />
lực của công ty trong 3 năm 2008-2010 và các sổ sách, chứng từ liên quan đến việc tập<br />
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sợi.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN<br />
<br />
2<br />
<br />
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp<br />
<br />
- Nguồn số liệu và cách thu thập: Tổng quan về công ty được thu thập qua internet,<br />
báo chí… Số liệu được thu thập trên các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán trực tiếp từ<br />
phòng tài chính – kế toán. Trao đổi và quan sát cách làm của các kế toán.<br />
b/ Phương pháp phân tích số liệu<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Từ số liệu thu thập được dùng phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích, đánh giá<br />
<br />
U<br />
<br />
thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty và đưa ra những<br />
<br />
-H<br />
<br />
kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí cũng như giảm giá thành<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
cho sản phẩm.<br />
5/ Kết cấu chuyên đề<br />
<br />
H<br />
<br />
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.<br />
<br />
IN<br />
<br />
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi<br />
<br />
K<br />
<br />
tại công ty cổ phần dệt may Huế.<br />
<br />
C<br />
<br />
Chương III:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất<br />
<br />
TR<br />
<br />
Ư<br />
<br />
Ờ<br />
N<br />
<br />
G<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
IH<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
và tính giá thành sản phẩmSợi tại Công ty Cổ phần Dệt may – Huế.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN<br />
<br />
3<br />
<br />
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp<br />
<br />
PHẦN II: NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH<br />
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM<br />
Do thực tế tại đơn vị thực tập áp dụng phương pháp hạch toán HTK theo phương pháp<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
kê khai thường xuyên nên đề tài trình bày các vấn đề lý luận trên cơ sở phương pháp kê<br />
<br />
-H<br />
<br />
khai thường xuyên.<br />
<br />
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
1.1.1 Khái niệm<br />
<br />
H<br />
<br />
1.1.1.1 Chi phí sản xuất<br />
<br />
IN<br />
<br />
Chi phí sản xuất là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán<br />
<br />
K<br />
<br />
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các<br />
<br />
C<br />
<br />
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
hoặc chủ sở hữu.( Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo quyết<br />
<br />
IH<br />
<br />
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của BTC).<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
1.1.1.2 Giá thành sản phẩm<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Giá thành một đơn vị sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động để sản xuất, tiêu thụ<br />
<br />
G<br />
<br />
một đơn vị sản phẩm. Với thành phẩm: Giá thực tế dùng để ghi sổ là giá thành sản xuất<br />
<br />
Ờ<br />
N<br />
<br />
bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Với<br />
sản phẩm dở dang: Giá của sản phẩm dở dang được đánh giá theo những phương pháp<br />
<br />
Ư<br />
<br />
riêng trên cơ sở kiểm kê số lượng sản phẩm dở dang thực tế cuối kỳ, đặc điểm về công<br />
<br />
TR<br />
<br />
nghệ và quá trình sản xuất sản phẩm và cấu thành sản phẩm.<br />
( Nguồn: Kế toán tài chính_ Phan Đình Ngân_Đại Học Huế).<br />
1.1.2 Phân loại<br />
1.1.2.1 Chi phí sản xuất<br />
a/ Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN<br />
<br />
4<br />
<br />
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp<br />
<br />
- Chi phí nhân công<br />
- Chi phí nguyên vật liệu<br />
- Chi phí công cụ dụng cụ<br />
<br />
Ế<br />
<br />
- Chi phí khấu hao tài sản cố định<br />
<br />
U<br />
<br />
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài<br />
<br />
-H<br />
<br />
- Chi phí khác bằng tiền<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Tác dụng: Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác<br />
dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất theo yếu tố. Nó đánh giá tình hình thực hiện<br />
<br />
H<br />
<br />
dự toán chi phí, là căn cứ đế lập kế hoạch tiền lương, kế hoạch căn cứ vật tư, tính toán<br />
<br />
IN<br />
<br />
nhu cầu vốn lưu động và là căn cứ để Nhà nước tính thu nhập quốc dân...Tuy nhiên cách<br />
phân loại này không cho biết được chi phí sản xuất là bao nhiêu trong tổng chi phí của<br />
<br />
C<br />
<br />
K<br />
<br />
Doanh nghiệp.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
b/ Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế<br />
<br />
IH<br />
<br />
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
- Chi phí nhân công trực tiếp<br />
<br />
Đ<br />
<br />
- Chi phí sản xuất chung<br />
<br />
G<br />
<br />
- Chi phí bán hàng<br />
<br />
Ờ<br />
N<br />
<br />
- Chi phí quản lý doanh nghiệp<br />
<br />
Ư<br />
<br />
- Chi phí khác<br />
<br />
TR<br />
<br />
Tác dụng: Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế giúp nhà quản lý, kế toán thấy được<br />
vai trò, vị trí chi phí trong hoạt động doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, giúp nhà quản lý đánh<br />
giá được kết cấu chi phí trong sản xuất kinh doanh, xây dựng dự toán theo khoản mục.<br />
Mặt khác, giúp kế toán xác định tốt hơn mối quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào vào<br />
chi phí trong sản phẩm.<br />
c/ Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả<br />
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN<br />
<br />
5<br />
<br />