intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng việc phát hành thẻ ATM tại Ngân hàng nông nghiệp Hải Châu

Chia sẻ: Nguyen Van Hoang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:59

211
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận văn gồm có 3 chương, được trình bày như sau: Cơ sở lý luận về Marketing; Tình hình hoạt động kinh doanh và công tác phát hành thẻ ATM của Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Hải Châu; Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng việc phát hành thẻ ATM tại Ngân hàng nông nghiệp Hải Châu

  1. Chuyên đề tốt nghiệp ĐỀ TÀI Xây dựng hệ thống mạng cho công ty TNHH Hệ Thống Tích Hợp ViNa với mô hình Domain Đặng Xuân Tùng 1
  2. Chuyên đề tốt nghiệp MụC LụC CHUYÊN Đề ĐƯợC CHIA LÀM 3 PHầN : 7 CHƯƠNG I : CƠ Sở LÝ LUậN Về MARKETING 7 CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH HOạT ĐộNG KINH DOANH & CÔNG TÁC PHÁT HÀNH THẻ ATM CủA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP & PHÁT TRIểN NÔNG THÔN HảI CHÂU. 7 CHƯƠNG III : MộT Số GIảI PHÁP NHằM ĐẩY MạNH VIệC Sử DụNG DịCH Vụ THẻ ATM TạI NGÂN HÀNG . 7 CHƯƠNG I: 7 I/ SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA MARKETING TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 7 1.KHÁI NIệM MARKETING. 7 1.1 ĐịNH NGHĨA MARKETING TRUYềN THốNG: 8 2. Sự CầN THIếT CủA HOạT ĐộNG MARKETING. 8 3. MụC TIÊU CHUNG CủA HOạT ĐộNG MARKETING. 8 3.1 KHả NĂNG SINH LờI: 8 3.2 THế LựC TRONG KINH DOANH. 9 3.3 AN TOÀN TRONG KINH DOANH 9 II. CHÍNH SÁCH MARKETING – MIX. 9 1. CHÍNH SÁCH SảN PHẩM 9 1.1. PHÂN LOạI SảN PHẩM. 9 1.2. CHU Kỳ SốNG SảN PHẩM. 10 2. CHÍNH SÁCH GIÁ Cả: 10 Đặng Xuân Tùng 2
  3. Chuyên đề tốt nghiệp 2.2 NộI DUNG CHÍNH SÁCH GIÁ: 10 2.2.1. MụC TIÊU ĐịNH GIÁ: 10 2.2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐịNH GIÁ CƠ BảN. 11 2.2.3. CÁC CHIếN LƯợC ĐịNH GIÁ: 11 2.2.4. CHIếN LƯợC ĐIềU CHỉNH GIÁ VÀ THAY ĐổI GIÁ. 11 3.CHÍNH SÁCH PHÂN PHốI: 12 3.1. KHÁI NIệM: 12 3.2.Tổ CHứC KÊNH PHÂN PHốI. 13 3.3 THIếT Kế KÊNH PHÂN PHốI 13 3.4. QUảN TRị KÊNH PHÂN PHốI. 14 3.5. HOạT ĐộNG PHÂN PHốI VậT CHấT. 15 4. CHÍNH SÁCH Cổ ĐộNG KHUYếT TRƯƠNG. 15 4.3 CÁC CÔNG Cụ KHUYếN MÃI 16 4.4 QUAN Hệ CÔNG CHÚNG 16 4.5 QUảN TRị LựC LƯợNG BÁN HÀNG 17 4.6. KÍCH THÍCH CÁC ĐạI DIệN BÁN HÀNG 17 III. GIớI THIệU CHUNG Về ATM CủA NHNO&PTNT HảI CHÂU. 18 GIớI THIệU CHUNG Về THẻ ATM: 18 3.2 VAI TRÒ CủA THẻ ATM: 19 3.2.1 LợI ÍCH CủA ATM CHO KHÁCH HÀNG 19 3.2.2 LợI ÍCH CHO NGÂN HÀNG: 19 Đặng Xuân Tùng 3
  4. Chuyên đề tốt nghiệp 3.2.3 LợI ÍCH CHO XÃ HộI: 20 CHƯƠNG II 21 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN, CƠ CấU Tổ CHứC SảN XUấT KINH DOANH CủA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP & PHÁT TRIểN NÔNG THÔN HảI CHÂU 21 1.1 SƠ LƯợC Về QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA NGÂN HÀNG HảI CHÂU 21 1.1.1/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA NGÂN HÀNG : 21 1.2 CHứC NĂNG VÀ NHIệM Vụ CủA NHNO-PTNT HảI CHÂU: 23 1.2.1 CHứC NĂNG: 23 1.2.2 NHIệM Vụ : 23 1.3 Tổ CHứC Bộ MÁY CủA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP HảI CHÂU 24 1.3.1 CHứC NĂNG NHIệM Vụ CủA BAN GIÁM ĐốC VÀ CÁC PHÒNG BAN: 24 1.4 TÌNH HÌNH NGUồN LựC MÀ NGÂN HÀNG : 26 1.4.1 Về NGUồN LAO ĐộNG: 26 1.4.2 MặT BằNG: CƠ Sở LÀM VIệC HIệN NAY BAO GồM : 27 1.4.3 CƠ Sở VậT CHấT: 27 II. ĐặC ĐIểM CÁC LĨNH VựC KINH DOANH CủA NGÂN HÀNG VÀ NHữNG KếT QUả HOạT ĐộNG KINH DOANH TRONG THờI GIAN QUA : 27 1.1 TÌNH HÌNH CHUNG Về NGUồN VốN VÀ CHO VAY : 27 1.1.1 Về NGUồN VốN : 27 1.1.2 Về HOạT ĐộNG CHO VAY : 29 BảNG 2: TÌNH HÌNH CHO VAY 29 Đặng Xuân Tùng 4
  5. Chuyên đề tốt nghiệp 1.2 KếT QUả HOạT ĐộNG KINH DOANH CủA CHI NHÁNH: 31 1.2.1 TÌNH HÌNH CHUNG CủA CHI NHÁNH : 31 1.2.2 NH÷NG KếT QUả ®¹T ®­ÎC: 33 1.2.3 NH÷NG TÅN T¹I, KHÓ KH¨N : 34 ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH ĐốI VớI DịCH Vụ ATM TạI NHNO – PTNT HảI CHÂU. 34 1.3.1 Về SảN PHẩM: 34 1.3.2 Về PHÂN PHốI: 36 1.3.3 Về GIÁ: 36 III/ ĐặC ĐIểM KHÁCH HÀNG Sử DụNG THẻ ATM TạI THị TRƯờNG ĐÀ NẵNG 38 PHẦN III 44 I. NHữNG YếU Tố MÔI TRƯờNG VĨ MÔ ảNH HƯởNG ĐếN HOạT ĐộNG MARKETING Về SảN PHẩ M THẻ ATM CủA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP & PHÁT TRIểN NÔNG THÔN QUậN HảI CHÂU – TP ĐÀ NẵNG 44 1.1NHữNG YếU Tố MÔI TRƯờNG VĨ MÔ : 44 1.1.1 MÔI TRƯờNG DÂN Số 44 1.1.2 MÔI TRƯờNG KINH Tế 44 1.1.3 MÔI TRƯờNG Tự NHIÊN 45 1.1.4. MÔI TRƯờNG Kỹ THUậT 46 1.1.5. MÔI TRƯờNG LUậT PHÁP 46 1.1.6. MÔI TRƯờNG VĂN HÓA 47 1.2 TÌNH HÌNH CạNH TRANH TRÊN THị TRƯờNG : 48 Đặng Xuân Tùng 5
  6. Chuyên đề tốt nghiệp NGÂN HÀNG NGOạI THƯƠNG (VIETCOMBANK) 48 1.3 ĐặC TÍNH SảN PHẩM : 49 1.4 ĐặC ĐIểM THị TRƯờNG VÀ THÁI Độ CủA KHÁCH HÀNG ĐốI VớI DịCH Vụ THẻ ATM . 50 II. MộT Số GIảI PHÁP NHằM Mở RộNG VIệC PHÁT HÀNH THẻ ATM TạI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP & PHÁT TRIểN NÔNG THÔN HảI CHÂU – TP 51 ĐÀ NẵNG: 2.1 CHÍNH SÁCH PHÂN PHốI SảN PHẩM 51 2.1.1 RÚT NGắN THờI GIAN Từ NGƯờI GửI ĐếN NGƯờI NHậN ĐốI VớI DịCH Vụ THẻ ATM TạI NGÂN HÀNG 51 2.1.2 CHÍNH SÁCH DịCH Vụ THẻ ATM 51 2.1.3 CảI CÁCH THủ TụC CHấP NHậN 51 2.1.4 NÂNG CAO CHấT LƯợNG PHụC Vụ 51 2.2 CHÍNH SÁCH Cổ ĐộNG TRUYềN THÔNG: 53 2.3 CHÍNH SÁCH Về GIÁ : 54 2.4 MộT Số VấN Đề QUAN TÂM KHÁC CŨNG GÓP PHầN NHằM ĐạT ĐƯợC MụC TIÊU MONG MUốN : ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. LỜI MỞ ĐẦU H iện nay trong nền kinh tế mở, trong cơ ch ế thị trường tất cả các nhà doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh cần phải hiểu biết cặn kẽ về thị trường khách h àng, biết tìm ra những điều khách hàng muốn được thoả mãn, phải bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình có sẵn . Chúng ta biết rằng giữa sản xuất và tiêu dùng có nh ững sự cách ly và khác biệt đáng kể như cách ly về không gian, cách ly về thời gian và cách ly về thông tin, sự khác biệt về đánh giá, khác biệt về mặt hàng … Đặng Xuân Tùng 6
  7. Chuyên đề tốt nghiệp Nhưng nhờ có các hoạt động về Marketing các nhà sản xuất mới hiểu được tiêu dùng, mới thoả mãn được nhu cầu và nguyện vọng của họ mới có thể kinh doanh có hiệu quả nhằm đạt được lợi nhuận cao. Vì vậy có thể nói Marketing là một vai trò rất quan trọng trong kinh doanh. Nó hướng dẫn chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp . Nhờ các hoạt động Marketing các quyết định đề ra trong sản xuất kinh doanh có cơ sở khoa học vững chắc hơn, doanh nghiệp có điều kiện và thông tin đầy đủ hơn về khách hàng. Marketing xác đ ịnh rõ cần phải sản xuất cái g ì, bao nhiêu, mẫu mã thế nào đặc điểm ra làm sao, giá bán là bao nhiêu … Cũng như nhiều doanh nghiệp khác Ngân hàng nông nghiệp Hải Châu đã xây dựng cho mình một chiến lược Marketing và đó là chuyên đề mà em theo đuổi để làm bản báo cáo tốt nghiệp của mình d ưới đ ề tài “ Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng việc phát hành thẻ ATM tại Ngân hàng nô ng nghiệp Hải Châu” Chuyên đ ề đ ược chia làm 3 phần : Chương I : Cơ sở lý luận về Marketing Chương II : Tình h ình hoạt động kinh doanh & cô ng tác phát hành thẻ ATM của Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Hải Châu. Chương III : Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng . CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ MARKETING I/ SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA MARKETING TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.Khái niệm Marketing. Marketing là một quá trình quản lí mang tính xã hội, nhờ nó m à các cá nhân và các nhóm người khác nhau nhận đư ợc cái mà họ cần và mong muốn, thông qua việc tạo ra, cung cấp và trao đổi các sản phẩm có giá trị với những người khác. Thuật ngữ Marketing xuất hiện ngay từ những năm đầu của thế kỷ XX. Khi mới ra đời Marketing ch ỉ là một khái niệm đơn giản, bắt nguồn từ một thuật ngữ tiếng Anh “Market” là chợ, thị trường của Marketing có nghĩa là “ nghiên cứu thị trường”, “làm thị trường”. Nó chỉ thời hạn trong lĩnh vực thương m ại và nhiệm vụ chủ yếu là tiêu thụ những loại h àng hóa và d ịch vụ đ ã có sẵn nhằm mục đích thu Đặng Xuân Tùng 7
  8. Chuyên đề tốt nghiệp lợi nhuận. Người ta gọi Marketing trong giai đoạn này là Marketing truyền thống (cổ điển). 1.1 Định nghĩa Marketing truyền thống: Marketing là toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòng vận chuyển h àng hóa một cách tối ưu các loại hàng hóa dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng nh ằm mục đích lợi nhuận. - Marketing là ho ạt động của con người hướng tới việc thỏa m ãn những nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi. 2. Sự cầ n thiết của hoạt động Marketing. Trong n ền kinh tế thị trường Marketing đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp hoạt động Marketing hư ớng dẫn, chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ các chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách phân phối và khuyến m ãi, nó là công cụ mạnh mẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển lâu dài. Để hiểu rõ sự cần thiết của hoạt động Marketing ta cần xem xét mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng như sau: Giữa sản xuất và tiêu dùng luôn có mọt khoản cách đó là : - Kho ản cách về không gian: thông thường các nhà sản xuất và ngư ời tiêu dùng ở cách xa nhau về mặt không gian. Các nhà sản xuất có khuynh hướng tụ tập thành khu vực ngành nghề riêng biệt ở một vùng ho ặc một địa điểm nào đó, trong khi người tiêu dùng rãi rác kh ắp nơi. - Kho ản cách về thời gian: Thông thương hàng hóa sau khi sản xuất chưa được tiêu dùng ngay vì có nhiều lý do khác nhau. Bên cạnh đó cũng cần có thời gian để chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. - Kho ản cách về mặt hàng: nhà sản xuất thích chuyên môn hóa trong sản xuất về những mặt h àng giới hạn về sản phẩm và dịch vụ, trong khi đó người tiêu dùng lại có nhu cầu phong phú và đa dạng về sản phẩm và dịch vụ. - Khoản cách về quyền sở hữu: nh à sản xuất có hàng hóa muốn bán lấy tiền, người tiêu dùng có tiền mua và tiêu dùng hàng hóa mà họ không có. - Kho ản cách về thông tin: Nh à sản xuất không biết ai cần gì? Bán ở đ âu? Khi nào bán và bán với giá nào. 3. Mục tiêu chung của hoạt động Marketing. Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đều có hoạt động Marketing riêng biệt của mình. Tóm lại, những hoạt động Marketing đó đều bao gồm 3 mục tiêu cơ bản sau: 3.1 Khả năng sinh lời: Lợi nhuận và mục đích cần phải đạt được trong kinh doanh của các doanh nghiệp và chỉ tiêu quan trọng trong các mục tiêu ho ạt động Marketing. Mục tiêu của hoạt động Marketing là tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện cho phép. Vì vậy muốn xây dựng chiến lư ợc Marketing đòi hỏi phải tính đ ược lợi nhuận cho từng loại sản phẩm b án ra trên thị trường, từng hoạt động Marketing trong từng thời gian nh ất định. Mặt khác, xét về mức độ kinh doanh, lợi nhuận chính là sự ch ênh lệch giữa bán và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Do đó cái m à các doanh nghiệp cần là tổng số lợi nhuận thu được trong một thời gian nhất định chứ không phải là lợi nhuận của từng mặt hàng bán ra. Đặng Xuân Tùng 8
  9. Chuyên đề tốt nghiệp 3.2 Thế lực trong kinh doanh. Khi xây dựng mục tiêu Marketing ph ải xác định được thế lực trong kinh doanh, thế lực này được thể hiện ở sự phát triển và tăng trưởng của số lượng h àng hóa bán ra, những thị trường m à công ty có thể đáp ứng được, khả năng liên kết và mức độ phụ thuộc của các đối tác vào công ty mình và ngược lại. Trong kinh doanh, yếu tố độc quyền là mong muốn h àng đầu các doanh nghiệp. Song bên cạnh đó nảy sinh nh ững yếu tố chống lại sự độc quyền như: Sự liên doanh, liên kết, các đạo luật chống độc quyền của nh à nước... để khắc phục những nhân tố nảy sinh trên doanh nghiệp thư ờng lôi kéo th ành viên ra khỏi liên doanh, điều chỉnh giá cả, tranh thủ ngư ời mua trên thị trư ờng, những yếu tố này làm. Tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt. 3.3 An toàn trong kinh doanh Trong kinh doanh, sự an toàn cũng là yếu tố được các doanh nghiệp quan tâm hàng đ ầu. Điều đó là hiển nhiên b ởi vì trong kinh doanh luôn xuất hiện những rêu rao khó tránh mặc dù đ ã tính toán một cách kỹ càng. Chính vì vậy các doanh nghiệp thường chọn những khu vực, địa điểm kinh doanh an toàn, có khả năng rủi ro là ít nhất. II. Chính sách Marketing – Mix. 1. Chính sách sản phẩm: Là tổng thể những quy tắc chỉ huy việc tung sản phẩm vào thị trư ờng để củng cố, gạt bỏ hoặc bổ sung, đổi sản phẩm cho thị trường lựa chọn của doanh nghiệp. Mặt khác theo quan điểm Marketing là b ất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường nhằm tạo ra sự chú ý, mua sắm, tiêu thụ ...nhằm thỏa mãn nhu cầu ước muốn nào đó của người tiêu dùng. Sản phẩm có thể là những vật thể, dịch vụ con người, địa điểm ... cấu tạo sản phẩm theo quan điểm Marketing phần lớn đư ợc cấu tạo ở 5 mức độ: - Mức cơ bản là lợi ích cốt lõi thành sản p hẩm chung, chính là d ạng cơ bản của sản phẩm đó. - Nhà kinh doanh ph ải biết lợi ích cốt lõi thành sản phẩm chung chính là dạnh cơ bản của sản phẩm đó. - Tiếp theo nh à kinh doanh phải chuẩn bị một sản phẩm mong đợi tức là tập hợp những thuật tính và điều kiện m à người mua thư ờng mong đợi và ch ấp nhận khi họ mua sản phẩm đó. - Mức độ 4, nhà kinh doanh chuẩn bị một sản phẩm hoàn thiện th êm tức là một sản phẩm bao gồm cả những dịch vụ và lợi ích phụ th êm làm cho sản phẩm của doanh nghiệp khác với sản phẩm với đối thủ cạnh tranh. - Mức độ 5, là sản phẩm tiềm ẩn, tức là những sự hoàn thiện và biến đổi m à sản phẩm đó có thể có được trong tương lai. 1 .1. Phân loại sản phẩm. Có nhiều tiêu thức để phân loại sản phẩm, ở đây ta dùng 2 cách đ ể phân loại chủ yếu:  Hàng bền, h àng không b ền và các dịch vụ. - Hàng b ền: là những hàng hóa cụ thể thường được sử dụng nhiều lần - Hàng không bền: là nh ững hàng hóa cụ thể thường chỉ được một vài lần sử dụng. Đặng Xuân Tùng 9
  10. Chuyên đề tốt nghiệp - Các dịch vụ là những hoạt động hay cách thỏa mãn nhu cầu khác nhau được đưa ra chào bán.  Hàng tiêu dùng: - Căn cứ vào thói quen mua sắm của ngư ời tiêu dùng, có th ể chia h àng tiêu dùng thành nhiều loại. 1 .2. Chu kỳ sống sản phẩm. Các giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm - Giới thiệu, tăng trưởng, bảo hòa, suy thoái. Đặc điểm của từng giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm. + Giai đoạn giới thiệu: Đây là giai đoạn m à sản phẩm được tung ra thị trường để giới thiệu. Ở giai đoạn n ày doanh số thấp, lợi nhuận gần như không có, khách hàng và nhà cạnh tranh cũng rất ít. + Giai đo ạn tăng trưởng (phát triển): Nếu các sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra lúc này đ ạt đến mức cao nhất. Mặt khác khách hàng mua sản phẩm ngày càng đông và chiếm đa số. Ở giai đoạn này điều m à các doanh nghiệp đang quan tâm là trên thị trư ờng, sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều. + Giai đoạn bảo hòa: Ở giai đoạn này, nhịp độ tăng trưởng của doanh số tiêu thụ bắt đầu chậm lại. Kéo theo tình trạng qúa mức trong sản xuất, tạo nên một hướng kinh doanh đúng đắn và phù hợp nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn. + Giai đoạn suy thoái: doanh số và lợi nhuận suy giảm, các doanh nghiệp giảm bớt sản lượng, thu hẹp mạng lưới phân phối, cắt giảm chi phí quảng cáo và giảm giá bán, có thể thực hiện chiến lược duy trì, chiến lư ợc thu hoạch vét hay chiến lược loại bỏ sản phẩm yếu kém. 2. Chính sách giá cả: 2 .1 Khái niệm: Theo quan điểm Marketing giá cả là mức độ thỏa thuận giữa người mua và người bán về giá trị của một sản phẩm hay dịch vụ nào đó trên thị trường thông qua cạnh tranh, là điểm gặp gỡ của cung và cầu trên th ị trường. Nó cũng là công cụ của phối thức tiếp thị quyết định đến hoạt động của các bộ phận sản xuất bán hàng. 2 .2 Nội dung chính sách giá: 2 .2.1 . Mục tiêu định giá : Việc định giá của doanh nghiệp nhằm thực hiện những mục tiêu sau: - Tồn tại: Trong những thị trường cạnh tranh khốc liệt, hay nhu cầu của khách hàng có sự thay đổi bất thư ờng, các doanh nghiệp sẽ coi sự tồn tại như mục tiêu chủ yếu trước mắt của mình. - Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại: Họ coi trọng hiệu quả tài chính trước mắt hơn là hiệu quả lâu dài, bỏ qua những tác động của các yếu tố khác trong marketing- mix và phản ứng của đối thủ cạnh tranh. - Tăng khối lượng sản xuất sử dụng để lãnh đạo thị trường hoặc gia tăng thị phần đáp ứng: Với mục tiêu này, các doanh nghiệp muốn tận dụng tối đa sản xuất, bảo đảm đầy đủ việc làm, đạt những tiết kiệm lớn về các loại chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, cải thiện vị trí của mình trên một thị trường đang phát triển ... Đặng Xuân Tùng 10
  11. Chuyên đề tốt nghiệp - Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm: Mục tiêu này thường đòi hỏi một mức giá cao đủ để trang trải các chi tiết, đầu tư và cải tiến hệ thống công nghệ sản xuất với chi phí cao. 2.2.2. Các phương pháp định giá cơ bản. Để định ra một mức giá hợp lý và tốt nhất cho sản phẩm của mình, các doanh nghiệp cần phân tích và lựa chọn một cách tiếp cận chủ yếu dựa trên các phương pháp phổ biến sau: + Định giá hư ớng vào chi phí: Doanh nghiệp căn cứ vào phí tổn sản xuất tiêu thụ sản phẩm để định giá, không đề cập đến giá cả thị trường. + Định giá trên ngư ời mua: Doanh nghiệp định giá dựa trên giá trị được cảm nhận của sản ph ẩm về phía khách hàng. + Định giá dựa vào cạnh tranh: Là sự định giá m à doanh nghiệp căn cứ chủ yếu vào giá trị các đối thủ cạnh tranh, ít chú trọng đến chi phí của doanh nghiệp và sức cầu của khách hàng. 2.2.3. Các chiến lược định giá : - Định giá sản phẩm mới: Các doanh nghiệp khi phát triển hay mua đ ược bản quyền phát minh sản phẩm mới và tung nó ra thị trư ờng có thể chọn 1 trong 2 cách định giá sau: + Chiến lược định giá chắt lọc thị trường: nhiều doanh nghiệp phát triển hay mua đư ợc bản quyền phát minh sản phẩm mới khi tung ra thị trường đã quyết định mức giá cao ban đầu để “chớp” thị trường. + Chiến lược định giá thâm nhập thị trường: Doanh nghiệp chọn chiến lược định giá sản phẩm mới tương đối thấp nhằm xâm nhập thị trường với hy vọng rằng thu hút được một số lượng lớn khách hàng và đạt được một thị phần lớn. - Định giá sản phẩm cải tiến, sản phẩm hiện có đ ưa vào kênh phân phối mới, thị trường mới. - Khi doanh nghiệp có một kế hoạch triển khai một sản phẩm mới, một thị trường mới thì doanh nghiệp đó cần phải tiến hành định vị sản phẩm. Việc định vị sản phẩm có thể xem xét trong rất nhiều mối quan hệ giữa các yếu tố của Marketing – m ix, nhưng phổ biến hơn là tiến hành đ ịnh vị theo mối quan hệ giữa chất lư ợng và giá cả của sản phẩm. 2.2.4. Chiến lược điều chỉnh giá và thay đổi giá.  Điều chỉnh giá: Do cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn điều chỉnh giá cho ph ù hợp với tình hình thị trường và tình hình cạnh tranh. Doanh nghiệp có thể điều chỉnh giá b ằng cách: - Định giá chiết khấu và b ớt giá: Công ty sẽ điều chỉnh giá cả của m ình đ ể thưởng cho những khách h àng thanh toán sớm, mua khối lượng lớn và mua vào lúc trái vụ, những điều chỉnh đư ợc gọi là các khoản chiết khấu và b ớt giá là: + Chiết khấu trả tiền mặt + Chiết khấu theo số lượng + Chiết khấu chức năng + Chiết khấu theo mùa + Bớt giá: Đặng Xuân Tùng 11
  12. Chuyên đề tốt nghiệp - Định giá Phân biệt: Các doanh nghiệp thường thay đổi giá căn bản cho phù hợp với những điểm khác biệt của khách h àng, sản phẩm và địa điểm. Doanh nghiệp thực hiện việc định giá phân biệt khi bán một sản phẩm hay dịch vụ với hai hay nhiều mức giá, mà nh ững mức giá n ày không ph ản ánh sự khác biệt tương ứng về chi phí. Việc định giá phân biệt có một số hình thức sau: + Xác đ ịnh theo nhóm khách hàng + Định giá theo dạng sản phẩm + Định giá theo địa điểm + Định giá theo thời gian - Định giá theo địa lý: Doanh nghiệp phải có cách lựa chọn định giá thích hợp cho những khách h àng ở các vùng khác nhau trong nước hay ở các nước khác nhau mà doanh nghiệp đó đang bán sản phẩm của m ình. Doanh nghiệp cần cân nhắc xem có nên đ ịnh giá cao đối với những khách hàng ở xa để trang trải cho chi phí vận chuyển cao, hay bù đắp những rủi ro trong quá trình vận chuyển và không bán được hàng hay không? Hay doanh nghiệp có nên tính cùng một giá cho mọi khách hàng b ất kể họ ở đâu? Định giá cổ động: Để cổ động cho việc tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp có thể tạm thời định hòa vốn hay thậm chí có thể thấp hơn mức giá cơ bản (giá thành sản phẩm) và chấp nhận thua lỗ trong một thời gian ngắn.  Thay đổi giá cả sản phẩm. Sau khi triển khai chính sách giá, doanh nghiệp sẽ gặp phải những tình huống dẫn đến việc thay đổi giá bán của họ theo một trong hai xu hướng là giảm giá xuống hay tăng giá lên: Chủ động giảm giá: doanh nghiệp phải tính đến việc giảm giá của mình trong các trường hợp sau: + Khi doanh nghiệp dư thừa khả năng sản xuất + Khi thị phần đang giảm dần do cạnh tranh + Doanh nghiệp muốn chi phối thị trường thông qua giá thành th ấp hơn - Chủ động tăng giá: Có những lúc doanh nghiệp phải tính đ ến việc tăng giá của m ình trong các trường hợp: + Khi sự lạm phát chi phí dai đẳng có tính chất to àn cầu + Khi nhu cầu tăng nhanh quá mức hay mức cung không theo kịp mức cầu. 3.Chính sách phân phối: 3.1. Khái niệm: Phân phối trong hoạt động Marketing là m ột khái niệm của kinh doanh, nhằm định hướng và thực hiện các chuyển giao quyền sở hữu giữa người bán và người mua đồng thời thực hiện việc tổ chức, điều hòa, phối hợp các tổ chức trung gian khác nhau b ảo đảm cho h àng hóa tiếp cận và khai thác tối đa các loại nhu cầu của thị trường. Tham gia vào hệ thống phân phân phối gồm các nhân tố cơ bản sau: Nhóm người cung ứng và tiêu dùng cuối cùng, nhóm trung gian tham gia trực tiếp vào các hoạt động lưu thông hàng hóa, hệ thống kho hàng và phương tiện vận chuyển, hệ thống thông tin thị trường và các hoạt động dịch vụ mua bán hỗ trợ phân phối. Đặng Xuân Tùng 12
  13. Chuyên đề tốt nghiệp  Số lượng cung cấp các kênh phân phối Các kênh phân phối có thể đư ợc mô tả bằng khối lượng các cấp không gian của nó, m ỗi người trung gian sẽ thực hiện một số công việc nhất định nhằm đem sản phẩm tới gần người tiêu dùng hơn tạo th ành một cấp trong kênh phân phối. Có các kênh phân phối như sau: - Kênh không cấp: Người sản xuất Người tiêu dùng - Kênh một cấp: Người sản xuất Người bán lẻ Người tiêu dùng - Kênh hai cấp Người sản xuất Người bán sỉ Người bán lẻ Người tiêu dùng - kênh ba cấp Người sản xuất Người bán sỉ Người bán sỉ nhỏ Người bán lẻ Người tiêu dùng 3.2.Tổ chức kênh phân phối. Các kênh phân phối đòi hỏi khi tổ chức phải có sự phối hợp chặt chẽ, rõ ràng, tránh chồng chéo giữa các bộ phận với nhau. Có nhiều loại tổ chức kênh phân phối: - Kênh Marketing truyền thống: bao gồm nhà sản xuất, nhà bán sỉ và nhà bán lẻ độc lập trong đó mỗi người là một thực thể kinh doanh riêng biệt luôn tìm cách tăng tối đa lợi nhuận của mình, không có thành viên nào của kênh phân phối có quyền kiểm soát hoàn toàn hay đáng kể với th ành viên khác. - Hệ thống Marketing dọc: bao gồm nhà sản xuất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ các hoạt động như một thể thống nhất. Hệ thống Marketing dọc là một mạng lưới kế hoạch hóa tập trung và qu ản lý có nghiệp vụ chuyên môn, được thiết kế với ý đồ bảo đảm tiết kiệm trong khai thác và đ ạt mức tối đa ảnh hưởng của thị trường. Ngæåìi baïn sè Khaïc Ngæåìi baïn h leí haìng Ngæåìi saín xuáút - Hệ thống Marketing ngang. Tổ chức kênh bao gồm hai hay nhiều nh à sản xuất, nhà trung gian phân phối, kết hợp với nhau trong việc sản xuất h àng hóa. - Hệ thống Marketing đa kênh: Là cách thức phân phối, theo đó một doanh nghiệp sử dụng hai h ay nhiều kênh phân phối cho những nhóm khách h àng khác nhau. 3.3 Thiết kế kênh phân phối Quá trình thiết kế kênh phân phối cần dựa trên những phân tích về dạng trung gian, số lượng cần có và mối quan hệ trách nhiệm với các trung gian đó. Đặng Xuân Tùng 13
  14. Chuyên đề tốt nghiệp Xây dựng những mục tiêu và ràng buộc của kênh phân phối việc hoạch định một kênh hiệu quả bắt đầu bằng sự định rõ cần vương tới thị trường nào với mục tiêu nào. Những mục tiêu có thể là m ức phục vụ khách hàng tới đâu và các trung gian ph ải hoạt động thế n ào.  Các ràng buộc chủ yếu là : - Đặc điểm người tiêu dùng: Xác đ ịnh cần vươn tới khách hàng nào để thiết kế kênh dài hay kênh ngắn. - Đặc điểm về cạnh tranh: cần phân tích những ưu th ế và những hạn chế chủ yếu của kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh để thiết kê kênh cho mình. - Đặc điểm về doanh nghiệp : có thể căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp, nguồn lực của doanh nghiệp để thiết kế kênh.  Xác định số lượng trung gian. Doanh nghiệp cần phải quyết định số lượng những nhà trung gian cần có ở mỗi cấp. Có 3 phương thức phối hợp sau: Đại lý độc quyền: Nhà sản xuất tìm cách h ạn chế số lượng trung gian bán hàng của mình khi họ muốn duy trì quyền kiểm soát chặt chẽ đối với mức độ đảm bảo dịch vụ và khối lượng dịch vụ do ngư ời bán thực hiện. Phân phối chọn lọc: là sử dụng một số chứ không ph ải là tất cả những người trung gian nào chấp thuận việc bán sản phẩm của ngư ời sản xuất. Phân phối rộng rãi: là người sản xuất tìm cách đưa sản phẩm và dịch vụ vào càng nhiều cửa hàng càng tốt.  Đánh giá các phương án kênh phân phối: Sau khi xây dựng được kênh phân phối, nhà sản xuất sẽ chọn ra kênh phân phối thõa mãn tốt nhất những mục tiêu dài h ạn của m ình. Mỗi phương án đánh giá theo 3 tiêu chu ẩn. Tiêu chu ẩn kinh tế: Tức là so sánh mức tiêu thụ và chi phí của việc phân phối trực tiếp bằng lực lượng b án hàng của doanh nghiệp và phân ph ối quan trung gian. Tiêu chuẩn kiểm soát: là m ức độ kiểm soát của doanh nghiệp đối với kênh phân phối. Tiêu chu ẩn thích nghi : cần đánh giá Kỳ hạn hoạt động và giao ước với từng trung gian Sự chuyển đổi hình thức phương pháp. Mức độ ủy quyền và phân chia tỷ lệ giữa các nh à sản xuất với trung gian Tóm lại: Kênh được chọn phải là kênh đ ảm bảo có hiệu quả nhất. 3.4. Q uản trị kênh phân phối.  Tuyển chọn th ành viên của kênh: trung gian lựa chọn cần phải có điều kiện. - Tính thâm niên trong nghề - Kh ả năng cơ sở vật chất kỹ thuật với mức chi trả - Uy tín, nhãn hiệu và mối quan hệ với khách hàng. - Quy mô và phạm vi hoạt động của các kênh trung gian  Kích thích các thành viên của kênh. - Giao hành đ ến tận nơi - Hu ấn luyện và đào tạo nhân viên của kênh Đặng Xuân Tùng 14
  15. Chuyên đề tốt nghiệp - Qu ảng cáo thay cho các trung gian. 3.5. Hoạt động phân phối vật chất. Phân phối vật chất là một lĩnh vực có nhiều tiềm năng tiết kiệm chi phí và nâng cao mức độ thõa mãn khách hàng. Hoạt động vật chất phân phối khách hàng.  Xử lý đ ơn hàng: Việc phân phối sản phẩm vật chất bắt đầu từ đơn hàng của khách hàng. Ngày nay các doanh nghiệp rút ngắn thời gian từ khi đưa đơn hàng đến khi thanh toán bằng nhiều bước như nhân viên bán hàng chuyển đơn hàng, đăng ký đơn đ ặt h àng, đối chiếu công nợ, lên kế hoạch dự trữ và tiến độ sản xuất , giữ h àng và hóa đơn, nhận tiền thanh toán.  Lưu kho: Việc lưu kho sản phẩm là cần thiết vì các chu kỳ sản xuất và tiêu thụ ít trùng khớp nhau, việc lưu kho sẽ khắc phục được những sai lệch về số lượng và thời gian mong muốn. Doanh nghiệp phải quyết định số lượng và quy mô những địa điểm và bảo quản sản phẩm . tuy nhiên nó làm tăng chi phí lưu kho vì vậy số lượng địa điểm bảo quản phải đảm bảo cân đối giữa mức độ phục vụ khách hàng và chi phí phân ph ối.  Tồn kho: Mức dự trữ hàng là là một quyết định quan trọng về phân phối vật chất và nó có ảnh hư ởng đến việc thõa mãn khách hàng. Viêck quyết định dự trữ h àng đòi hỏi phải biết khi n ào cần đặt thêm hàng và đ ặt thêm bao nhiêu. Lượng đặt h àng tối ưu có thể xác định bằng cách theo dõi tổng chi phí xử lý đơn hàng và chi phí dự trữ h àng hóa tương ứng với các mức đặt hàng khác nhau.  Vận chuyển: người làm Marketing cần quan tâm đến những quyết định của doanh nghiệp về vận chuyển sản phẩm như: - Lựa chọn phương tiện vận chuyển - Xem xét các tiêu chu ẩn về tốc độ, tần suất, độ tin cậy, năng lực vận chuyển, khả năng sẵn có, đặc điểm sản phẩm. - Quyết định tự vận chuyển hay hợp đồng với các công ty vận chuyển. 4. Chính sách cổ động khuyết trương. Các khái niệm cơ bản. Cổ động khuyết trương là những hoạt động nhằm làm thay đổi lượng cầu dựa trên những tác động trực tiếp hay gián tiếp đến lâm lý và thị hiếu của khách hàng, hoạt động khuyết trương thường sử dụng những công cụ chủ yếu sau: - Qu ảng cáo: là hình thức thông tin có tính chất phi cá nhân cho các ý tưởng hàng hóa, dịch vụ nhằm gợi mở và khuyến khích nhu cầu. - Xúc tiến bán: Là nh ững khích lệ ngắn gọn và sự chào mời cổ vũ khách h àng hướng nhanh đến việc mua h àng và sử dụng chúng. - Marketing trực tiếp là bao gồm một h ình thức như gửi thư trực tiếp, Marketing qua điện thoại, Marketing điện tử ...với một số đặc điểm khác biệt là không công khai, theo ý khác hàng cập nhật. - Quan hệ công chúng và tuyên truyền. Khuyếch trương thông tin về dịch vụ của doanh nghiệp có ý thương m ại và dùng trong cộng đồng xã hội. Đặng Xuân Tùng 15
  16. Chuyên đề tốt nghiệp Bán hàng trực tiếp: là công cụ có hiệu quả nhất về chi phí trong những giai đoạn cuối của quá trình mua sắm, đặc biệt là trong việc tạo dựng sự ưa thích của người mua, niềm tin và d ẫn đến h ành động mua. Lựa chọn phương tiện quảng cáo.  Các loại phương tiện quảng cáo - Ti vi: Có lợi thế kết hợp hình ảnh âm thanh, động tác thu hút giác quan, tầm ảnh hư ởng và tác động cao... - Radio: có tính đ ại chúng, phổ thông giá rẻ... - Tạp chí: có độ lựa chọn theo dân số và có uy tín, tồn tại lâu. - Phương tiện ngoài trời: dễ dùng, giá rẻ, ít cạnh tranh, lặp lại nhiều lần. - Báo chí: linh hoạt kịp thời, bao quát được thị trường, nhiều người chấp nhận, độ tin cậy cao nhưng thời gian tồn tại kém.  Một số tiêu chuẩn đánh giá khi lựa chọn phương tiện quảng cáo: - Thói quen sử dụng phương tiện của công chúng mục tiêu - Tầm ảnh hưởng - Chi phí cho việc quảng cáo - Đặc điểm của sản phẩm - Nội dung của thông điệp và mục tiêu quảng cáo 4.3 Các công cụ khuyến mãi Có th ể có nhiều công cụ được sử dụng nhằm đạt mục tiêu khuyến mãi, người làm Marketing ph ải xem xét loại thị trư ờng, mục tiêu khuyến mãi, điều kiện cạnh tranh và hiệu quả của chi phí từng công cụ. Những công cụ chủ yếu là: - Hàng m ẫu, quà tặng, phiếu thưởng, phần thưởng cho khách hàng thường xuyên. - Trưng bài và trình diễn nơi bán - Kích thích thương m ại như tài trợ mua h àng, tài trợ cổ động, tặng h àng miễn phí. - Tổ chức hội nghị khách hàng và các buổi triển lãm thương mại - Triển khai chương trình khuyến m ãi 4.4 Q uan hệ công chúng Doanh nghiệp không những phải có quan hệ tốt với khách hàng, người cung ứng và người phân phối của m ình, mà còn quan hệ đông đảo công chúng có quan tâm. Công chúng là một nhóm ngư ời có quan tâm hoặc ảnh hưởng thực tế hay tiềm tàng đến khả năng của doanh nghiệp trong việc thành đ ạt những mục đích của mình. Có 5 ho ạt động cơ b ản mà bộ phận quan hệ quốc tế với công chúng phải thực hiện. - Quan hệ với báo chí - Tuyên truyền sản phẩm : tức tiến hành những nỗ lực Marketing nhằm công bố về những sản phẩm cụ thể. - Truyền thông của doanh nghiệp : bao gồm truyền thông đối nội và đối ngo ại nhằm làm cho m ọi người hiểu biết sâu hơn về tổ chức. - Vận động hành lang: làm việc với các nhà lập pháp và các quan chức chính phủ để cổ động việc ủgn hộ hay hủy bỏ một đạo luật hay một quy định nào đó. Đặng Xuân Tùng 16
  17. Chuyên đề tốt nghiệp - Tham mưu: đ ề xuất với ban lãnh đạo những kiến ngh ị về các vấn đề có liên quan đ ến công chúng và về vị trí và hình ảnh của doanh nghiệp.  Mục tiêu của quan hệ công chúng - Tạo sự biết đến - Tạo dựng uy tín - Kích thích lực lượng bán h àng và những người phân phối - Giảm bớt chi phí cổ động 4.5 Q uản trị lực lượng bán hàng Mục tiêu của lực lượng bán h àng: Lực lượng bán hàng không những là lực lượng tiêu thụ sản phẩm mà còn là lực lượng truyền tin đắc lực cho doanh nghiệp. Với tư cách này các hoạt động của lực lượng bán h àng ph ải được bổ sung và gắn bó chặt chẽ với các chính sách khuyến mãi.  Lực lượng bán hàng thực hiện một số vấn đề sau: - Thăm dò tìm kiếm và gây d ựng với khách hàng mới - Cung cấp thông tin cho khách hàng như tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật. - Thu thập thông tin về khách hàng. - Phân bổ sản phẩm cho khách hàng trong những lúc khan hiếm  Tuyển mộ và lựa chọn người đại diện bán hàng Ho ạt động bán hàng có thành công hay không phụ thuộc vào người bán hàng, do vậy việc lựa chọn người bán hàng có ý ngh ĩa quan trọng trong việc tuyển chọn, việc tiếp theo là tuyển mộ sau đó đánh giá và thu nạp ngư ời tốt nhất  Huấn luyện các đại diện bán hàng: Việc tuyển mộ đã hoàn thành thì sau đó phải huấn luyện để họ thích nghi với công việc và hiểu công việc rõ hơn. Chương trình hu ấn luyện đại diện bán hàng có nhiều mục tiêu Tạo sự hiểu b iết về những sản phẩm của doanh nghiệp Cung cấp những thông tin cần thiết về đặc điểm của khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Hu ấn luyện cách ch ào hàng hiệu quả Hướng dẫn những thủ tục quy định và trách nhiệm của người chào hàng dã ngo ại. 4.6. Kích thích các đại diện bán hàng Người bán h àng sẽ làm tốt công việc của mình mà không cần nhà quản trị đôn đốc, bán hàng đối với họ là một nghề thực sự quyến rũ, họ có nhiều tham vọng và rất năng động, nhưng phần lớn họ cần sự kích thích động viên đặc biệt thì mới làm việc hết mình. Điều này do b ản tính con người, vì vậy ban lãnh đ ạo có thể động viên tinh th ần hay vật chất như thông qua b ầu không khí của doanh nghiệp, xây d ựng định mức bán hàng hợp lý và những khích lệ khác như khoản tiền thưởng cho bán vượt định mứ c doanh số. Đặng Xuân Tùng 17
  18. Chuyên đề tốt nghiệp III. Giới thiệu chung về ATM của NHNo&PTNT Hải Châu. Giới thiệu chung về thẻ ATM: Thẻ ATM có tên gọi là Thẻ Đa năng. Thực chất của Thẻ là Th ẻ ghi nợ, các giao dịch được thực hiện trực tuyến, dựa vào chính số tiền đang có trong tài khoản của khách hàng. Khách hàng sử dụng tới đâu, tiền trong tài kho ản bị trừ ngay lúc đó. Hiện nay, đang phổ biến 2 loại thẻ ATM sau:  Thẻ thanh toán: Là thẻ chỉ sử dụng khi tài kho ản có tiền. Chủ thẻ sử dụng thẻ này đ ể thanh toán tiền h àng d ịch vụ, hoặc rút tiền mặt...  Thẻ tín dụng: Là thẻ đư ợc ngân h àng cấp trước một hạn mức tín dụng, chủ thẻ sử dụng hạn mức này để thanh toán, rút tiền mặt... và sau một thời hạn nhất định phải hoàn trả lại cho ngân hàng. Nh ờ đầu tư lớn vào công ngh ệ ATM rất hiện đại n ên Thẻ đa năng là một trong những loại thẻ nội địa hiện đại nhất hiện nay, với những tính năng vượt trội so với nhiều loại thẻ nội địa khác. Cụ thể như sau: - Thẻ đa năng: vừa là th ẻ thanh toán mà cũng vừa là thẻ tín dụng. Khi tài kho ản còn tiền thì sử dụng như một thẻ thanh toán, khi tài khoản hết tiền thì sử dụng nh ư m ột thẻ tín dụng (nếu có hạn mức thấu chi). Hiện nay chỉ có một số đối tượng đư ợc hưởng dịch vụ thấu chi (cán bộ công nhân viên có chi lương qua thẻ). Sinh viên là đối tư ợng hiện tại chưa được hưởng dịch vụ n ày. - Chức năng nộp tiền tự động vào tài kho ản trên ATM 24/24 đối với ATM. Công nghệ ATM hiện đại đầu tiên ở Việt Nam. Không cần phải đến ngân h àng, không phụ thuộc vào giờ làm việc của ngân hàng, tránh đư ợc sự tự ti số tiền nộp vào ít hay nhiều, tránh được các thủ tục nộp tiền mặt tại quầy kiểm ngân ngân hàng... - Bán hàng qua máy ATM: Ch ủ thẻ có thể mua các loại thẻ cào điện thoai, Internet....với giá cạnh tranh (ATM sẽ in trực tiếp mã số chứ không phải đưa ra th ẻ cào đ ể cào lấy m ã số nộp tiền). - Chuyển tiền và nhận tiền qua thẻ dễ dàng nhanh chóng. - Cho người thân sử dụng chung tài khoản qua Thẻ phụ. Thẻ chính đăng kí giới hạn mức sử dụng của thẻ phụ để dễ kiểm soát việc chi tiêu của thẻ phụ. - Thanh toán tự động: phí bảo hiểm Manulife, và đang chuẩn bị để thanh toán tiền điện, nước,... - Số dư trên tài kho ản hưởng lãi không kì h ạn 0.2% tháng. Bảng: Vài nét về máy ATM Đặng Xuân Tùng 18
  19. Chuyên đề tốt nghiệp ATM NHNo&PTNT ATM Sacombank ATM Vietcombank (đã có loại máy mới, F 34 F 16 F 12 còn thử nghiệm) Song ngữ Đơn ngữ Có Có Có Không Số tờ tiền tối đa 1 lần rút 100 100 30 35 Màn hình cảm ứng Không Không Không Không Không Chức năng gửi tiền Không Không Không Không Không Số tiền tối đa/lần rút 10 triệu 10 triêụ 3 triệu 2 triệu 2 triệu Hướng dẫn giao dịch bằng lời Có Có Có Không Không Số tiền rút tối đa/ngày 10 triêụ (hạng 20 triệu 20 triệu 20 triệu 9.5 triệu chuẩn) Số lần giao dịch rút tiền/1 ngày Không hạn 10 lần (hạng Không Không Không hạn chế hạn chế chế hạn chế chuẩn) 3.2 Vai trò của thẻ ATM: 3.2.1 Lợi ích của ATM cho khách h àng Thẻ ATM cung cấp cho khách hàng cách thuận tiện nhất để rút tiền mặt, vay ngân hàng và kiểm tra số d ư trong tài khoản. Khách h àng có th ể rút tiền bất cứ lúc nào và không cần phải đến ngân hàng vì dịch vụ ATM hoạt động 24/24 và suốt 7 ngày trong tu ần. Thật rủi ro khi chúng ta phải mang theo tiền mặt nhiều trên người, đặc biệt là khi đi công tác xa vì nhiều khả năng xấu có thể xảy ra như: bị rớt, bị trộm cắp. Nhưng nếu với số tiền đó mà dùng th ẻ thì mọi chuyện sẽ khác. Cho dù b ị mất thẻ thì tiền vẫn còn n ằm trong tài khoản nên chỉ cần báo cho Ngân hàng phát hành th ẻ về việc thẻ mất thì Ngân hàng sẽ khoá tài khoản của chủ thẻ lại. Khi đó, số thẻ bị mất sẽ không được phép lưu hành. Như vậy, thẻ mang đến cho khách hàng sự an toàn. Ngoài ra, số tiền trong thẻ ATM còn được sinh lãi m ặc dù không được sử dụng. 3.2.2 Lợi ích cho Ngân hàng: Thẻ ATM là một công cụ thu hút tiền gửi từ khách hàng, nh ờ đó mà ngân hàng có thể huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng. Đây có thể là nguồn tiền tương đối ổn định và khá rẻ. Bên cạnh đó, đưa dịch vụ ATM đi vào hoạt động không những giúp Ngân khẳng định uy tín của m ình trong lĩnh vực thanh toán m à còn tạo cho ngư ời dân biết đến Ngân h àng nh ằm tạo điều kiện tiên quyết để ngân hàng hoạt động hiệu quả. Đặng Xuân Tùng 19
  20. Chuyên đề tốt nghiệp Đóng góp nguồn thu không nhỏ cho các ngân hàng thông qua việc thu phí các d ịch vụ kèm theo ATM. 3.2.3 Lợi ích cho xã hội: Việc sử dụng thẻ ATM và th ực hiện giao dịch thông qua hệ thống đọc thẻ POS là một trong những tiện ích mà thẻ mang lại. Nếu theo phương thức thanh toán truyền thống, ta phải cầm một số tiền lớn, gây khó khăn trong di chuyển. Ngược lại, với tấm thẻ ATM, ta có thể mang theo số tiền lớn đi khắp n ơi mà không ai biết, lại vẫn đảm bảo an to àn. Chính điều này tạo điều kiện cho các giao dịch diễn ra thuận lợi hơn. Nhờ vậy mà nền kinh tế cũng phát triển theo.... Đặng Xuân Tùng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0