TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 20 (45) - Thaùng 9/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Bình Dương<br />
(1997 - 2015)<br />
<br />
Binh Duong’s economic transformation (1997 - 2015)<br />
<br />
h o<br />
r ng ih c h D u t<br />
<br />
Le Vy Hao, M.Econ.<br />
Thu Dau Mot University<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Tỉnh B nh D ng nằm ở khu vực ông Nam B , giáp ranh với các tỉnh B nh Ph ớc, ồng Nai, Tây<br />
Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh. Từ giữa thập ni n 1990 đến nay, quá trình chuyển dịch c cấu kinh tế<br />
đã thúc đẩy nền kinh tế c a tỉnh tăng tr ởng với tốc đ nhanh. Bài viết trình bày sự chuyển dịch c cấu<br />
kinh tế c a tỉnh B nh D ng trong từ năm 1997 đến năm 2015 tr n ba ph ng diện c cấu kinh tế<br />
ngành, c cấu kinh tế vùng và c cấu thành ph n kinh tế Qua đó, bài viết cũng chỉ ra tác đ ng quá<br />
chuyển dịch c cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế - xã h i, đặc biệt là quá tr nh đô thị hóa c a tỉnh<br />
B nh D ng<br />
Từ khóa: Bình Dương, chuyển dịch, cơ cấu kinh tế, đô thị hóa.<br />
Abstract<br />
Binh Duong province is located at South East of Viet Nam, shares its borders with Binh Phuoc, Dong<br />
Nai, Tay Ninh province and Ho Chi Minh city. Since the middle of 1990s, the transformation of<br />
economic structure has promoted Binh D ng’s economic growth with a high speed his article<br />
presents the transformations of Binh Duong’s economic structure from 1997 to 2015 in three main<br />
points: economic sectors, regions and ownerships. Also, points out the effects of economic<br />
transformation to the socio-economic edvelopment, especially the urbanization process of Binh Duong<br />
province.<br />
Keywords: Binh Duong, transformation, economic structure, urbanization.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch định, phù hợp với những điều kiện kinh tế<br />
cơ cấu kinh tế xã h i nhất định nhằm đ t đ ợc hiệu qu<br />
C cấu kinh tế là m t tổng thể các b kinh tế xã h i cao [11, tr. 1].<br />
phận hợp thành kết cấu c a nền kinh tế C cấu kinh tế có thể đ ợc phân lo i<br />
trong quá tr nh tăng tr ởng s n xuất xã h i tr n ba ph ng diện: cơ cấu kinh tế ngành<br />
Các b phận đó gắn kết với nhau, tác đ ng (ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp và<br />
qua l i lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ ngành dịch vụ); cơ cấu kinh tế vùng - lãnh<br />
tỷ lệ về số l ợng, t ng quan về chất l ợng thổ (n ớc ta thể chia ra các vùng kinh tế<br />
trong những không gian và th i gian nhất nh sau: Trung du và miền núi Bắc b , â<br />
<br />
137<br />
Ngu n, ồng bằng sông Cửu ong, ùng nà làm cho ch nh lệch giữa giá trị c a<br />
kinh tế tr ng điểm Bắc b , ùng kinh tế ngành công nghiệp và dịch vụ với ngành<br />
tr ng điểm iền trung, ùng kinh tế tr ng nông nghiệp ngà càng lớn, từ đó c cấu<br />
điểm Phía Nam); cơ cấu thành phần kinh tế kinh tế ngà càng thể hiện sự v ợt tr i c a<br />
(kinh tế nhà n ớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá các lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp<br />
thể, tiểu ch , kinh tế t nhân, kinh tế hỗn au khi đ ợc tái lập năm 1997, kinh tế<br />
hợp và kinh tế có vốn đ u t n ớc ngoài) B nh D ng li n tục tăng tốc, nhất là trong<br />
Chu ển dịch c cấu kinh tế là sự tha những năm đ u c a thế kỷ XXI, t o ra<br />
đổi c cấu kinh tế từ tr ng thái nà sang b ớc ngoặt trong quá tr nh chu ển dịch c<br />
tr ng thái khác cho phù hợp với phân công cấu theo h ớng công nghiệp hóa khi công<br />
lao đ ng c a xã h i, tr nh đ phát triển c a nghiệp đ t mốc 60% GDP vào năm 2002<br />
lao đ ng s n xuất và các điều kiện về kinh [2 (2002), tr 23], tỷ tr ng c a ngành dịch<br />
tế xã h i trong những giai đo n phát triển vụ cũng tăng nhẹ, từ 26,8% GDP năm<br />
kinh tế nhất định. Nói cách khác, chu ển 1997 [2 (1997), tr 22] l n 28,2% năm 2005<br />
dịch c cấu kinh tế là sự tha đổi c cấu [2 (2005), tr. 25]. C cấu nà ph n ánh<br />
cũ, ch a phù hợp bằng c cấu mới ti n tiến khu nh h ớng công nghiệp hóa nền kinh tế,<br />
và hoàn thiện h n [14, tr. 14]. Quá trình vốn phổ biến ở nhiều quốc gia trong th i kỳ<br />
chu ển dịch c cấu kinh tế chịu tác đ ng đ u c a quá tr nh đô thị hóa<br />
c a nhiều nhân tố, bao gồm nhóm nhân tố Nhằm điều h ớng nền kinh tế theo<br />
tác đ ng bên trong (thị tr ng và nhu c u h ớng hiện đ i hóa, nghị qu ết i h i<br />
ti u dùng c a xã h i, tr nh đ phát triển c a ng b tỉnh B nh B nh D ng l n thứ<br />
lực l ợng s n xuất, quan điểm chiến l ợc III năm 2005 đã đặt ra mục ti u chu ển<br />
mục ti u phát triển kinh tế, c chế qu n dịch c cấu kinh tế theo h ớng “tăng mạnh<br />
lý,…) và nhóm nhân tố tác đ ng bên ngoài tỷ trọng dịch vụ, ổn định tỷ trọng công<br />
(khu nh h ớng chính trị xã h i trong khu nghiệp và giảm tỷ trọng nông nghiệp trong<br />
vực và thế giới, xu thế toàn c u hóa kinh tế GDP” [5, tr 95] ừ giữa thập ni n đ u c a<br />
và quốc tế hóa lực l ợng s n xuất,…). thế kỷ XXI, công nghiệp B nh D ng có<br />
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành khu nh h ớng “bão hòa” với tỷ tr ng GDP<br />
của tỉnh Bình Dương ổn định ở mức 63 - 64%/năm trong suốt<br />
Ngay khi còn thu c địa bàn tỉnh ông giai đo n 2005 - 2010 và gi m còn 60%<br />
Bé, từ đ u thập ni n 1990 quá trình chu ển vào năm 2015. rong khi đó, tốc đ tăng<br />
dịch c cấu kinh tế c a B nh D ng đã tr ởng c a ngành th ng m i - dịch vụ<br />
đ ợc khởi đ ng d ới tác đ ng c a chính diễn ra ngày càng nhanh h n. Trong giai<br />
sách thúc đẩ s n xuất công nghiệp ừ đo n 2006 - 2010, ngành th ng m i - dịch<br />
th i điểm nà , công nghiệp trở thành đ ng vụ có tốc đ tăng cao nhất, đ t 24,1%/năm<br />
lực kinh tế chính c a ông Bé với giá trị [6, tr 39] (so với giai đo n 2001 - 2005 là<br />
s n xuất v ợt tr i do tốc đ tăng tr ởng 15,5%/năm [5, tr. 52]); ngành công nghiệp<br />
trung b nh giai đo n 1991 - 1995 đ t 37,9% chỉ đ t 20%/năm [6; tr. 37] và nông nghiệp<br />
[9, tr 11] B n c nh đó, ngành th ng m i 4,7%/năm [6, tr. 41]. Giai đo n 2010 -<br />
- dịch vụ không ngừng tăng l n về giá trị 2015, giá trị ngành nà tiếp tục tăng nhanh<br />
với tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng với tốc đ tăng b nh quân đ t 20,9%/năm<br />
60%/năm [9, tr 12] Những chu ển biến (công nghiệp là 15,7% và nông nghiệp 4%<br />
<br />
138<br />
[7, tr. 45 - 46, 48]) ự tăng tr ởng nà làm nghiệp đã gi m đến h n 8 l n, từ 22,8%<br />
cho tỷ tr ng giá trị c a ngành th ng m i - năm 1997 xuống chỉ 2,7% năm 2010 [Hình<br />
dịch vụ trong nền kinh tế đ ợc nâng l n rõ 1]. Xu h ớng nà ph n ánh t nh tr ng<br />
rệt Nếu nh năm 2000, ngành th ng m i chung c a tỉnh vùng ông Nam B , cũng<br />
- dịch vụ chiếm 1/4 GDP (25,2% [2 (2000), nh nhiều khu vực và quốc gia khác trong<br />
tr. 25]) c a tỉnh th đến 2015, tỷ lệ nà đã quá tr nh đô thị hóa<br />
đ t g n 1/3 GDP (37,3% [7, tr. 44]). óm l i, d ới tác đ ng c a quá tr nh<br />
r n lĩnh vực nông nghiệp, sự thu hẹp công nghiệp hóa và đô thị hóa, trong giai<br />
diễn ra đồng th i tr n hai ph ng diện đo n 1997 - 2015, c cấu kinh tế c a B nh<br />
chính: diện tích s n xuất và lực l ợng lao D ng tiếp tục chu ển dịch theo h ớng thu<br />
đ ng ể thích nghi với điều kiện kinh tế hẹp kinh tế nông nghiệp, tăng tỷ tr ng các<br />
hàng hóa, nông nghiệp từng b ớc đ ợc ngành kinh tế phi nông nghiệp Giá trị khu<br />
chu ển đổi theo h ớng chu n canh và vực kinh tế phi nông nghiệp tăng từ 77,2%<br />
hiện đ i hóa, tu nhi n giá trị c a ngành năm 1997 l n 97,3% năm 2015. ới sự<br />
vẫn không theo kịp công nghiệp và dịch vụ chu ển dịch nà , B nh D ng thực sự đã<br />
n n gi m hẳn tỷ tr ng trong c cấu c a trở thành m t tỉnh công nghiệp và đang<br />
kinh tế c a B nh D ng rong giai đo n tr n đà đẩ m nh phát triển kinh tế th ng<br />
1997 - 2015, tỷ lệ đóng góp GDP c a nông m i - dịch vụ [Hình 1].<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Cơ cấu kinh tế Bình Dương năm 1997 (trái) và 2015 (phải).<br />
Nguồn: [2(1997), tr. 22]; [7; tr. 44].<br />
<br />
<br />
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và có phần<br />
của tỉnh Bình Dương du lịch” [8, tr. 39].<br />
ừ xuất phát điểm t ng đối thống r n c sở đó, sau khi tách tỉnh năm<br />
nhất tr n nền t ng s n xuất nông nghiệp, 1997, tr n địa bàn B nh D ng c b n đã<br />
với ch tr ng xâ dựng c cấu kinh tế định h nh hai vùng kinh tế c b n: vùng<br />
phù hợp với điều kiện từng hu ện, c cấu kinh tế công nghiệp ở phía Nam (thị xã<br />
vùng kinh tế c a tỉnh ông Bé có sự h D u t, hu ện huận An) và vùng<br />
chu ển dịch trong những năm đ u th i kỳ kinh tế nông nghiệp ở phía Bắc (hai hu ện<br />
đổi mới ịnh h ớng phân vùng kinh tế đã Bến Cát và ân U n). Ri ng thị xã h<br />
đ ợc đề xuất nga từ năm 1986, theo đó D u t (na là thành phố h D u t),<br />
“Bến Cát, Tân Uyên là vùng trọng điểm do nằm ở vị trí trung tâm c a B nh D ng<br />
lương thực… Thuận An và Thị xã mạnh về c về mặt địa lý lẫn phân cấp hành chính,<br />
<br />
139<br />
đóng vai trò đô thị th ng m i - dịch tr m; chỗ có sự phân hóa t ng đối rõ ràng về<br />
trong th i kỳ đổi mới tiếp tục đ m nhiệm lĩnh vực kinh tế theo vùng (phía Nam<br />
chức năng trung tâm điều tiết giao th ng công nghiệp, phía Bắc nông nghiệp) th<br />
c a tỉnh n n c cấu kinh tế nghiêng nhiều đến th i điểm nà , kinh tế công nghiệp bắt<br />
về th ng m i - dịch vụ đ u lan tỏa ra phía nam Bến Cát và nam<br />
Ở khu vực phía Nam, hu ện huận An ân U n, làm cho vùng kinh tế công<br />
(từ năm 1999 tách thành hai hu ện Dĩ An nghiệp “nở” ra, ng ợc l i, ng ợc l i vùng<br />
và huận An) giữ vai trò địa bàn công kinh tế nông nghiệp l i càng bị thu hẹp,<br />
nghiệp tr ng điểm, là vùng đ ng lực kinh tập trung ch ếu ở địa bàn bắc Bến Cát,<br />
tế chính c a B nh D ng trong suốt g n bắc ân U n và các hu ện D u iếng,<br />
hai thập ni n sau khi B nh D ng tái lập. Phú Giáo.<br />
ốc đ chu ển dịch c cấu ngành c a các 4. Chuyển dịch cơ cấu thành phần<br />
hu ện, thị tr n địa bàn nà rất nhanh, trong kinh tế của tỉnh Bình Dương<br />
đó ngành công nghiệp đóng góp lớn vào Ch tr ng đa d ng hóa thành ph n<br />
tăng tr ởng kinh tế c a tỉnh kinh tế đ ợc chính thức đề ra từ i h i<br />
Các hu ện phía Bắc (từ năm 1999 Bến ng toàn quốc l n I năm 1986 Nghị<br />
Cát tách thành Bến Cát và D u iếng, ân qu ết i h i khẳng định “nền kinh tế có<br />
Uyên tách thành Tân Uyên và Phú Giáo) cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng<br />
giữ vai trò tr ng ếu trong s n xuất nông của thời kỳ quá độ” [10, tr 57] và đề ra<br />
nghiệp đặc biệt là chu n canh câ công u c u “cần có chính sách sử dụng và cải<br />
nghiệp. u không giữ vị trí ch đ o tr ng tạo đúng đắn các thành phần kinh tế khác”<br />
việc đẩ nhanh tăng tr ởng GDP c a tỉnh [10, tr 57] Ch tr ng nà song hành với<br />
nh ng vùng kinh tế nông nghiệp phía Bắc quá tr nh mở cửa nền kinh tế theo h ớng<br />
là n i cung ứng ngu n, vật liệu cho s n thị tr ng hóa làm cho nền kinh tế iệt<br />
xuất công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp Nam nói chung và kinh tế B nh D ng nói<br />
chế biến Qua đó, quan hệ t ng hỗ giữa ri ng trở n n đa d ng tr n c ph ng diện<br />
các vùng kinh tế c a B nh D ng đ ợc du khu vực lẫn thành ph n kinh tế<br />
tr , t o ra sức m nh n i lực thúc đẩ kinh tế Xu h ớng chính trong sự chu ển dịch<br />
phát triển. c cấu thành ph n kinh tế c a tỉnh B nh<br />
Tuy nhiên, trong những năm đ u thế D ng là sự gia tăng đáng kể c a khu vực<br />
kỷ XX, tr ớc áp lực bùng nổ dân số và sự có vốn đ u t n ớc ngoài Nếu nh năm<br />
thiếu cân bằng về chỉ số phát triển kinh tế 1997, khu vực kinh tế n ớc ngoài mới chỉ<br />
- xã h i giữa các địa ph ng, B nh D ng chiếm 19,6% tổng giá trị c cấu s n phẩm,<br />
ch tr ng tái c cấu các vùng kinh tế thì theo số liệu năm 2013, khu vực nà đã<br />
bằng cách mở r ng địa bàn phân bố các chiếm đến 50,3% GDP toàn tỉnh. ối với<br />
khu công nghiệp r n c sở đó, các khu khu vực kinh tế trong n ớc, có thể nhận<br />
công nghiệp mới đ ợc h nh thành tr n địa thấ sự thu hẹp c a kinh tế nhà n ớc (từ<br />
bàn các hu ện Bến Cát (KCN ỹ Ph ớc I 37% gi m xuống còn 18,6%) và sự gia<br />
- 2002), Tân Uyên (KCN Nam Tân Uyên - tăng nhanh chóng c a thành ph n kinh tế<br />
2004),… đã thúc đẩ chu ển dịch kinh tế ngoài nhà n ớc, trong đó kinh tế t nhân<br />
ở n i đâ , đồng th i tác đ ng đến c cấu có tốc đ tăng nhanh nhất (từ 34,3% tăng<br />
kinh tế vùng c a B nh D ng Cụ thể, từ l n 55,8%) [B ng 2]<br />
<br />
<br />
140<br />
Bảng 2: Cơ cấu tổng sản phẩm theo giá trị thực tế theo thành phần kinh tế (1997 - 2013)<br />
1997 2000 2005 2010 2013<br />
K K trong n ớc 84,4 70,1 58,6 65,6 49,7<br />
Nhà n ớc 34,2 25,5 29,5 18,6<br />
37<br />
ập thể 1 1,3 1 0,4<br />
nhân 34,3 48,7 54,3 55,8<br />
63<br />
Cá thể 30,5 24,5 15,2 22,2<br />
K K có vốn NN 19,6 29,9 41,4 34,4 50,3<br />
Nguồn: Xử lý [2 (1997), tr. 21]; [2 (2004), tr. 27]; [2 (2005), tr. 27]; [2 (2010), tr. 37]; [2 (2013; tr. 40].<br />
ừ năm 1997 đến năm 2015, đ u t li n tục đứng đ u c n ớc trong 3 năm<br />
n ớc trực tiếp ngoài vào tỉnh B nh D ng 2005 - 2007, đứng thứ nh trong 2 năm<br />
tu có biến đ ng theo từng năm nh ng xu 2008 - 2009. Tính đến năm 2015, đã có<br />
h ớng chung là không ngừng tăng tr ởng 2.731 doanh nghiệp n ớc ngoài đ u t trực<br />
về số l ợng dự án và vốn đ u t Năm tiếp t i tỉnh B nh D ng với tổng số vốn<br />
2000, B nh D ng v ợt qua thành phố ồ trên 24.026 triệu U D Vốn đ u t FDI vào<br />
Chí inh, trở thành địa ph ng thu hút B nh D ng xếp thứ ba khu vực ông<br />
vốn đ u t cao nhất c n ớc rong vòng Nam B (19,6%) nh ng số l ợng dự án<br />
10 năm sau đó, chỉ số năng lực c nh tranh đ ợc cấp phép chiếm h n 1/4 (25,8%) tổng<br />
cấp tỉnh (PCI - Provincial Competitiveness số dự án đ u t [13, tr. 97].<br />
Index) c a B nh D ng luôn đ t mức cao,<br />
<br />
Bảng 3: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (1997 - 2015) (Đơn vị: triệu USD).<br />
<br />
Năm ố dự án đ ợc cấp phép ổng số vốn đăng ký ốn pháp định<br />
1997 50 763,56 487,87<br />
2000 116 877.21 350,56<br />
2005 188 1.418,62 500,67<br />
2010 107 513,99 212,25<br />
2015 209 2.363,21 767,75<br />
Nguồn: [2 (2015), tr. 75 - 76]<br />
Nguồn vốn n ớc ngoài đ u t vào h n 1,2 tỷ U D, có diện tích g n 71,5 ha<br />
B nh D ng ch ếu tập trung vào công bao gồm kho ng 7 500 căn h , nhà ở, các<br />
nghiệp, tu nhi n từ giữa thập ni n đ u c a c sở gi i trí, th ng m i, văn phòng; dự<br />
thế kỷ XIX, lĩnh vực phát triển đô thị c a án khu đô thị sinh thái Eco akes ỹ<br />
tỉnh ngà càng thu hút quan tâm c a các Ph ớc qu mô 226 ha, tổng vốn đ u t h n<br />
nhà đ u t n ớc ngoài, tập trung vào lĩnh 620 triệu U D,… b ớc đ u đáp ứng nhu<br />
vực bất đ ng s n, xâ dựng nhà ở và trung c u nhà ở c a ng i dân, góp ph n t o<br />
tâm th ng m i Nổi bật là m t số dự án dựng b mặt đô thị khang trang. Thêm vào<br />
qu mô lớn nh xâ dựng khu đô thị đó, địa bàn thu hút vốn đ u t bắt đ u mở<br />
ok u B nh D ng với tổng vốn đ u t r ng sang hu ện D u iếng, Phú Giáo,<br />
<br />
141<br />
tha v chỉ tập trung vào các khu công tăng GPD b nh quân c a tỉnh theo giá thực<br />
nghiệp ở phía Nam nh tr ớc đâ , t o tiền tế đ t 23,3%/năm (giá so sánh đ t<br />
đề c n thiết để cân bằng sự phát triển kinh 14,7%/năm) [2 (2010), tr. 33 - 34], trong<br />
tế giữa các khu vực, qua đó thu hẹp d n đó ngành công nghiệp đóng góp lũ tiến từ<br />
kho ng cách giữa đô thị và nông thôn 59,4% đến 63% [2 (2010), tr. 33]. Giai<br />
ong song với thu hút vốn đ u t n ớc đo n 2015 - 2015, tốc đ tăng GDP c a<br />
ngoài, B nh D ng thực hiện chính sách tỉnh tu có gi m nh ng vẫn đ t b nh quân<br />
“thật sự coi trọng và đặt doanh nghiệp vào 13%/năm [7; tr. 44]. Rõ ràng, quá trình<br />
vị trí trung tâm của sự phát triển” [1, tr 36] chu ển dịch kinh tế theo h ớng công<br />
và là địa ph ng điển h nh c n ớc về tranh nghiệp hóa là “ch a khóa” mở ra th i kỳ<br />
th nguồn lực trong n ớc, đặc biệt là nguồn đ t phá c a nền kinh tế B nh D ng.<br />
lực địa ph ng để phát triển kinh tế. Khác iểm đặc sắc trong quá trình chu ển<br />
hẳn t nh tr ng “èo u t” tr ớc đâ , kinh tế t dịch c cấu kinh tế c a tỉnh B nh D ng là<br />
nhân tăng nhanh về số l ợng, vốn kinh gắn chặt với quá tr nh đô thị hóa, vừa t o<br />
doanh, thu hút lao đ ng, nhất là lo i h nh đ ng lực, vừa chịu sự điều chỉnh c a qu<br />
doanh nghiệp và công t … tập trung nhiều luật đô thị hóa r ớc ti n, chúng ta có thể<br />
ở khu vực đô thị, những địa ph ng có điều dễ dàng nhận ra xu h ớng phi nông nghiệp<br />
kiện thuận lợi về phát triển công nghiệp, hóa là xu h ớng ch đ o trong quá tr nh<br />
dịch vụ [12, tr. 229]. Nhiều doanh nghiệp chu ển dịch c cấu kinh tế c a tỉnh n<br />
t nhân trong tỉnh đã v ợt qua những khó xuất nông nghiệp từ chỗ là ho t đ ng kinh<br />
khăn về vốn, kỹ thuật, đ u ra s n phẩm… tế chính th gi đâ đã bị thu hẹp đáng kể<br />
để trở thành những doanh nghiệp m nh c a ha vào đó, s n xuất công nghiệp ngày<br />
iệt Nam nh tập đoàn tôn oa en, công càng giữ vai trò ch đ o, chi phối các chỉ<br />
t xuất nhập khẩu hanh ễ, gốm inh số phát triển kinh tế c a tỉnh ự chu ển<br />
ong, ân iệp Phát… dịch nà không chỉ tác đ ng đến tăng<br />
5. Đánh giá tác động của chuyển dịch tr ởng kinh tế mà còn thúc đẩ quá tr nh<br />
cơ cấu kinh tế đến sự phát triển kinh tế - tập trung dân c và t o dựng nền t ng h<br />
xã hội và quá trình đô thị hóa của tỉnh t ng c b n cho quá tr nh đô thị hóa ốc<br />
Bình Dương đ đô thị hóa nhanh l i thúc đẩ tăng<br />
Quá trình chu ển dịch c cấu kinh tế tr ởng th ng m i - dịch vụ để đáp ứng<br />
c a tỉnh B nh D ng trong giai đo n 1997 nhu c u ngà càng lớn trong s n xuất và<br />
- 2015 diễn ra nhanh chóng và t ng đối tiêu dùng. ừ đó, B nh D ng sẽ từng<br />
toàn diện tr n c ba ph ng diện c cấu b ớc chu ển đổi từ h nh thái kinh tế đô thị<br />
kinh tế ngành, c cấu kinh tế vùng và c - công nghiệp sang h nh thái kinh tế đô thị<br />
cấu thành ph n kinh tế â là kết qu c a - th ng m i nh m t số đô thị lớn hiện<br />
việc kết hợp khéo léo n i lực địa ph ng na t i iệt Nam và tr n thế giới<br />
và ngo i lực m nh mẽ từ b n ngoài. B n c nh đó, chu ển dịch c cấu kinh<br />
ự chu ển h ớng từ nông nghiệp sang tế đã t o ra hàng lo t những tha đổi về h<br />
công nghiệp là ngu n nhân chính thúc đẩ t ng, dân c , lao đ ng, thu nhập,… tác<br />
tăng tr ởng kinh tế c a tỉnh B nh D ng đ ng tích cực đến quá tr nh đô thị hóa c a<br />
Nga trong giai đo n 1997 - 2000, tốc đ B nh D ng r n thực tế, quá trình hình<br />
tăng GDP b nh quân c a B nh D ng đã thành vành đai đô thị c a B nh D ng<br />
đ t 13,7%/năm [3, tr. 6]. Trong thập ni n cũng t ng ứng với quá tr nh lan tỏa và kết<br />
đ u c a thế kỷ XXI (2001- 2010), tốc đ nối c a các khu, cụm công nghiệp và sự<br />
<br />
142<br />
phát triển c a các khu dân c Kết cấu h Dương, Bình Dương.<br />
t ng c a tỉnh cũng thể hiện sự t ng quan 2. Cục hống k tỉnh B nh D ng, 1997 - 2016,<br />
giữa khu vực chu ển dịch kinh tế nhanh Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương (1996 -<br />
phía Nam và khu vực chu ển dịch t ng 2015), B nh D ng<br />
đối chậm ở phía Bắc 3. Cục hống k tỉnh B nh D ng, 2000, Con số<br />
Ng ợc l i, đô thị hóa trực tiếp thúc & sự kiện tỉnh Bình Dương 4 năm 1997 -<br />
2000, B nh D ng<br />
đẩ sự chu ển dịch c cấu kinh tế Quá<br />
tr nh chu ển đổi c cấu từ s n xuất nông 4. Douglas Collin, Re1mi Jedwab, Diereich<br />
Vollrath, 2013, Urbanization with and<br />
nghiệp sang công nghiệp và th ng m i - without structural transformation,<br />
dịch vụ li n quan đến sự dịch chu ển c a www.economicdynamics.org, tru cập ngà<br />
lao đ ng ra khỏi khu vực nông thôn tập 20/6/2016.<br />
trung vào các đô thị [4, tr. 2]. Theo tính 5. ng b tỉnh B nh D ng, 2005, Văn kiện Đại<br />
chất chung c a đô thị, đa ph n dân c ho t hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ<br />
đ ng trong lĩnh vực phi nông nghiệp VIII, ài liệu l u hành n i b , B nh D ng.<br />
nghiệp n n c cấu kinh tế trong các đô thị 6. ng b tỉnh B nh D ng, 2010, Văn kiện Đại<br />
th ng là công nghiệp - dịch vụ - nông hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ<br />
nghiệp hoặc dịch vụ - công nghiệp - nông IX, ài liệu l u hành n i b , B nh D ng<br />
nghiệp vậ , đô thị hóa càng nhanh th 7. ng b tỉnh B nh D ng, 2015, Văn kiện Đại<br />
sự chu ển dịch c cấu kinh tế c cấu càng hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ<br />
diễn ra mãnh liệt X, ài liệu l u hành n i b , B nh D ng<br />
Những địa ph ng có mức đô thị hóa 8. ng b tỉnh ông Bé, 1986, Nghị quyết Đại<br />
hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sông Bé lần IV,<br />
càng cao th tốc đ và tính chất c a quá<br />
ài liệu l u hành n i b , ông Bé<br />
tr nh chu ển dịch c cấu kinh tế cũng diễn<br />
9. ng b tỉnh ông Bé, 1996, Văn kiện Đại<br />
ra nhanh và rõ rệt hành phố h D u<br />
hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sông Bé lần VI,<br />
t, thị xã huận An, Dĩ An, thị xã Bến ài liệu l u hành n i b , ông Bé<br />
Cát và thị xã ân U n là những địa bàn có 10. ng C ng s n iệt Nam, 2005, Văn kiện Đại<br />
tốc đ đô thị hóa diễn ra m nh mẽ cũng là hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI, VII, VIII,<br />
những địa ph ng có sự tha đổi rõ rệt về IX), Nxb Chính trị Quốc gia, à N i<br />
c cấu ngành kinh tế, đặc biệt là sự v ợt 11. Ngu ễn hu h , Cơ cấu kinh tế và chuyển<br />
tr i c a lĩnh vực công nghiệp, xâ dựng và dịch cơ cấu kinh tế, https://voer.edu.vn/m/ co-<br />
dịch vụ Ng ợc l i, ở khu vực phía Bắc cau-kinh-te-va-chuyen-dich-co-cau-kinh-<br />
nh bắc Bến Cát (hu ện Bàu Bàng), bắc te/58a5e444, tru cập ngà 28/9/2016.<br />
Tân Uyên (hu ện Bắc ân U n), Phú 12. Ngu ễn ăn iệp, 2011, Sự chuyển biến kinh<br />
Giáo, D u iếng, tốc đ đô thị hóa chậm tế - xã hội tỉnh Bình Dương 1945 - 2007, Nxb.<br />
h n, kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm vị trí Chính trị Quốc gia - ự thật, à N i<br />
quan tr ng đối với ng i dân và tổng giá 13. ổng cục hống k iệt Nam, 2016, Niên<br />
trị s n xuất n i đâ giám Thống kê (tóm tắt) năm 2015, Nxb.<br />
hống k , à N i<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO 14. r n Quang Phú, 2015, Bài giảng về chuyển<br />
1. Ban Chỉ đ o C i cách hành chính c a chính dịch cơ cấu kinh tế, http://www.slideshare.net/<br />
ph , 2002, Tác động của cải cách hành chính ebookfree247/chuyen-dich-co-cau-kinh-te-tran-<br />
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình quang-phu, tru cập ngà 28/9/2016.<br />
<br />
Ngà nhận bài: 22/6/2016 Biên tập xong: 15/9/2016 Du ệt đăng: 20/9/2016<br />
<br />
<br />
143<br />