intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện quận 7 – tp. HCM từ 01/01/2014 đến 31/12/2016

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

55
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quận 7 – Thành Phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 – 2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện quận 7 – tp. HCM từ 01/01/2014 đến 31/12/2016

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> <br /> CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ<br /> TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 7 – TP. HCM TỪ 01/01/2014 ĐẾN 31/12/2016<br /> Nguyễn Thị Thu Nga*, Võ Thành Liêm**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quận 7 – Thành Phố<br /> Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 – 2016.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Tác giả theo dõi tất cả số liệu về khám và điều trị tại Bệnh viện Quận 7 TP Hồ<br /> Chí Minh trong giai đoạn năm 2014 – 2016.<br /> Kết quả: Trong thời gian 3 năm, tại bệnh viện quận 7, tổng cộng có 128.033 bệnh nhân khám bệnh với tổng<br /> cộng 551.957 lượt khám, với 733.959 chẩn đoán khác nhau. Đa số bệnh nhân cư trú tại quận 7 và các khu vực lân<br /> cận; nghề nghiệp chủ yếu là công nhân; nữ nhiều hơn nam. Ba chương bệnh thường gặp nhất là tuần hoàn, hô<br /> hấp và tiêu hóa. Ba mặt bệnh thường gặp nhất là cao huyết áp vô căn, bệnh đái tháo đường không phụ thuộc<br /> insulin, viêm mũi họng cấp. Kết quả ghi nhận phân bố bệnh tập trung, 20 bệnh thường gặp nhất chiếm tỷ lệ<br /> khoảng 60% nhu cầu chăm sóc sức khỏe. So sánh giữa 3 năm, khuynh hướng tỷ lệ bệnh lây nhiễm giảm dần, tỷ lệ<br /> các bệnh không lây nhiễm tăng nhanh và chiếm đa số.<br /> Kết luận: nghiên cứu cung cấp bằng chứng về cơ cấu bệnh tật giúp bệnh viện lập kế hoạch phát triển phù<br /> hợp để đáp ứng nhu cầu sức khỏe người dân tại địa phương trong hiện tại và tương lai.<br /> Từ khóa: cơ cấu bệnh tật<br /> ABSTRACT<br /> THE DISEASE DISTRIBUTION MODEL OF PATIENTS WHO WERE CARED<br /> AT 7th DISTRICT’S HOSPITAL, PERIOD 2014 – 2016<br /> Nguyen Thi Thu Nga, Vo Thanh Liem<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 3- 2018: 366- 374<br /> <br /> Objective: To assess the disease distribution model of inpatient-outpatient who were cared at 7th district’s<br /> hospital in period 2014-2016.<br /> Method: This was a cross-sectional study. Data of all inpatient-outpatient’s medical consultation have been<br /> recorded in the hospital informatical system. Form the database between 01/01/2014 and 31/12/2016, we have<br /> collected the information of diagnostics which was consistently coded in ICD10 by clinical physicians.<br /> Result: In this 3 years period, at 7th District’s Hospital, there were 128.033 patients who realised 551.957<br /> medical visits. There were 733.959 differents diagnosis have been identified. Most patients live in areas around<br /> hospital. The three most encounted ICD10 chapters are circulation, respiration and digestion; The three most<br /> encounted ICD codes are idiopathic hypertension, non-insulin-dependent diabetes mellitus, acute<br /> nasopharyngitis. Health problems are very concentred; 60% of encounted health problem were limited in only 20<br /> most frequent codes. Comparing between 3 years, proportion of infectious diseases was decreasing gradually, and<br /> proportion of non-infectious diseases was increasing rapidly.<br /> Conclusion: study provides statistics of inpatient-outpatient’s health problems at hospital. This information<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện Quận 07, TPHCM **Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Thu Nga ĐT: 0988157789 Email: nttnga1970@gmail.com<br /> <br /> <br /> 366 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> must be considered in development of new hospital’s plan.<br /> Key words: health problems, hospital.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh viện quận 7 trong giai đoạn từ ngày<br /> 01/01/2014 đến ngày 31/12/2016 Tác giả tổ chức<br /> Cơ cấu bệnh tật của một cộng đồng trong việc ghi nhận tập trung vào các thông tin về đặc<br /> một giai đoạn là tỷ lệ phần trăm bệnh tật đang điểm hành chánh (tuổi, giới tính, BHYT, nghề<br /> xuất hiện tại cộng đồng trong khoảng thời gian nghiệp, nơi cư trú) và đặc điểm về bệnh tật.<br /> cụ thể. Chỉ số này giúp đánh giá được nhu cầu<br /> Do mỗi bệnh nhân có thể đến khám nhiều<br /> sức khỏe của người dân, làm cơ sở xây dựng kế<br /> lần trong năm hoặc trong 3 năm, do vậy trong<br /> hoạch chăm sóc y tế, phòng chống bệnh tật cho<br /> nghiên cứu này, tác giả phân tách rõ các thông<br /> hiện tại và về lâu dài cho cộng đồng đó. Chính vì<br /> tin về số bệnh nhân và thông tin về lượt khám.<br /> vậy, trong các kỳ khảo sát sức khỏe toàn quốc,<br /> Cụ thể qui ước trong nghiên cứu là mỗi bệnh<br /> chỉ số về cơ cấu bệnh tật của địa phương và toàn<br /> nhân vẫn chỉ được đếm 1 lần duy nhất cho từng<br /> quốc luôn được thực hiện; kết quả luôn được<br /> thời khoản (cho mỗi năm hoặc cho 3 năm).<br /> phân tích trong các báo cáo thường niên của Bộ<br /> Y tế. Tại Thành Phố Hồ Chí Minh, nhiều tác giả Tại mỗi lần khám, tất cả chẩn đoán bệnh và<br /> đã thực hiện các nghiên cứu về cơ cấu bệnh tật vấn đề sức khỏe đều được ghi nhận và được mã<br /> trong các quần thể đặc thù khác nhau như ở hóa theo ICD10 (danh mục quốc tế về phân loại<br /> bệnh viện Nguyễn Trãi, bệnh viện Thống Nhất, bệnh phiên bản 10) bởi chính bác sĩ điều trị. Để<br /> bệnh viện Nhi Đồng II, bệnh viện Đa khoa khu<br /> đảm bảo yếu tố khách quan, tránh yếu tố nhiễu<br /> vực Củ Chi.<br /> do quá trình mã hóa, cả bệnh nhân và nhân viên<br /> Với hơn 120.000 lượt khám và điều trị bệnh<br /> y tế tham gia nghiên cứu đều không biết mục<br /> mỗi năm, bệnh viện Quận 7 chăm sóc quần thể<br /> phân bổ khá rộng ở cửa ngõ phía nam thành tiêu của nghiên cứu (thể nghiên cứu mù đôi).<br /> phố, bao gồm người dân tại quận 7 và các quận Số liệu được thu thập từ hệ thống phần<br /> giáp ranh: Quận 2, Quận 4, Quận 8, Huyện Nhà mềm khám bệnh của Bệnh viện quản lý. Số<br /> Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Bình Khánh, liệu được trích xuất và làm sạch bằng phần<br /> Huyện Cần Giờ, Tỉnh Đồng Nai. Chính vì những<br /> mềm MS Excel, và MS Access 2013 (giúp phân<br /> điểm đặc thù đó, tính chất cơ cấu bệnh tật ít<br /> nhiều có khác so với số liệu báo cáo của các tách thông tin của bệnh nhân và lần khám).<br /> nghiên cứu trước trên quần thể đặc thù khác. Các phân tích thống kê được thực hiện bằng<br /> Tuy nhiên, hiện bệnh viện Quận 7 vẫn chưa thực phần mềm và SPSS 22 (xuất báo cáo thống kê).<br /> hiện nghiên cứu, chưa có thông tin về các chỉ số Cơ cấu bệnh tật được trình bày ở dạng biểu đồ<br /> này. Việc thiếu thông tin về cơ cấu bệnh tật đưa phân bố theo nhóm bệnh hoặc chẩn đoán,<br /> đến những khó khăn trong xây dựng kế hoạch<br /> được phân tích mối liên quan với một số yếu<br /> phát triển của bệnh viện. Ứng với những yêu<br /> tố dịch tễ sử dụng các test phi tham số.<br /> cầu từ thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br /> về cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân đến khám và Ngưỡng kết luận thống kê qui ước là p=0,05.<br /> điều trị tại Bệnh viện Quận 7 TP.HCM trong giai KẾT QUẢ<br /> đoạn từ 01/01/2014 đến 31/12/2016”. Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2016, tại<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh viện quận 7, tổng cộng ghi nhận có<br /> Đây là thể nghiên cứu theo dõi cộng đồng. 128.033 bệnh nhân khám bệnh với tổng cộng<br /> Trong đó chúng tôi ghi nhận thông tin sức khỏe 551.957 lượt khám. Chúng tôi ghi nhận được<br /> của toàn thể bệnh nhân đến khám và điều trị tại tổng cộng có 733.959 chẩn đoán khác nhau.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018 367<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ học tuổi và nhóm 20-35 tuổi và tuổi trung bình của<br /> Tuổi bệnh nhân đến khám trong thời gian khảo sát<br /> là 31,77 tuổi, trung vị là 29 tuổi và độ lệch<br /> chuẩn là 16,78 tuổi.<br /> Giới tính<br /> Bảng 1: Giới tính chung 3 năm<br /> Số bệnh nhân Tỷ lệ %<br /> Nữ 70.555 55,1<br /> Nam 57.477 44,9<br /> Nhận xét: Nghiên cứu cho thấy bệnh nhân<br /> đến khám, giới tính nữ chiếm tỷ lệ cao hơn<br /> nam (55/45).<br /> Nghề nghiệp<br /> Biểu đồ 1. Phân bố tuổi của bệnh nhân (tổng 3 Mẫu khảo sát có tỷ lệ cao bệnh nhân là<br /> năm) công nhân, học sinh sinh viên, trẻ 20 lần khám 914 (1,6%) 816 (1,5%) 890 (1,6%)<br /> <br /> Đặc điểm bệnh lý của dân số nghiên cứu:<br /> Bảng 5. Lượt khám theo khoa cho từng năm<br /> Khoa/Phòng 2014 2015 2016<br /> Phòng Khám Nội 69.348 (37,95%) 70.113 (38,61%) 71.900 (38,33%)<br /> PK Liên Chuyên Khoa 35.210 (19,27%) 34.458 (18,98%) 32.665 (17,41%)<br /> Phòng Khám Ngoại 27.705 (15,16%) 29.323 (16,15%) 30.843 (16,44%)<br /> Phòng Khám Nhi 11.869 (6,5%) 11.806 (6,5%) 15.926 (8,49%)<br /> Phòng Khám Sản 14.716 (8,05%) 13.229 (7,29%) 11.194 (5,97%)<br /> Phòng lưu 12.458 (6,82%) 11.892 (6,55%) 12.250 (6,53%)<br /> Pk Bác Sỹ Gia Đình 5.106 (2,79%) 4.058 (2,23%) 5.244 (2,8%)<br /> Phòng Khám Đông Y 1.931 (1,06%) 2.278 (1,25%) 3.382 (1,8%)<br /> Khoa Nội 1.389 (0,76%) 1.956 (1,08%) 2.450 (1,31%)<br /> Khoa Sản 957 (0,52%) 871 (0,48%) 596 (0,32%)<br /> Khoa Ngoại Tổng Hợp 1.058 (0,58%) 715 (0,39%) 463 (0,25%)<br /> Khoa Liên Chuyên Khoa 554 (0,3%) 464 (0,26%) 265 (0,14%)<br /> Khoa Nhi 433 (0,24%) 423 (0,23%) 413 (0,22%)<br /> Nhận xét: Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ lượt Xử trí theo lượt khám<br /> khám theo khoa cho từng năm, Khoa Nội, phòng Hầu hết các khoa đều có tỷ lệ cấp toa cho về<br /> khám Đông y, Khoa Nhi có số bệnh nhân ngày chiếm tỷ lệ cao nhất, riêng chuyển viện phòng<br /> càng tăng dần. Phòng khám nội khoa có số lượt khám Đông Y và khoa Nội có tỷ lệ chuyển viện<br /> khám bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất; kế đến P. khám cao nhất, tỷ lệ bệnh nhân cần phải nhập viện<br /> LCK; tiếp đến P. khám Ngoại, P. khám nhi. chiếm tỷ lệ rất thấp (Bảng 6).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018 369<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> <br /> Bảng 6. Tỷ lệ xử trí theo lượt khám cho từng khoa của 3 năm<br /> Cấp toa Chuyển viện Chuyển phòng Nhập viện Tử vong Khác<br /> Khoa Nhi 87,5% 8,0% 0,0% 4,5% 0,0% 0,0%<br /> Khoa Nội 76,2% 20,2% 0,0% 3,6% 0,0% 0,0%<br /> Khoa Sản 95,8% 2,9% 0,0% 1,2% 0,0% 0,0%<br /> Ngoại Tổng Hợp 95,5% 2,3% 0,0% 2,1% 0,0% 0,0%<br /> P Khám Đông Y 67,4% 31,4% 0,9% 0,4% 0,0% 0,0%<br /> P Khám Ngoại 80,4% 7,5% 1,6% 2,3% 0,0% 8,1%<br /> P Khám Nhi 93,3% 3,8% 0,5% 2,3% 0,0% 0,0%<br /> P Khám Nội 89,3% 7,2% 2,7% 0,8% 0,0% 0,1%<br /> P Khám Sản 57,7% 7,5% 5,0% 5,0% 0,0% 24,9%<br /> Pk Bác Sỹ Gia Đình 93,2% 4,6% 0,8% 1,4% 0,0% 0,1%<br /> PK liên chuyên khoa 83,1% 7,9% 2,5% 1,3% 0,0% 5,2%<br /> Khoa liên chuyên khoa 99,3% 0,2% 0,0% 0,6% 0,0% 0,0%<br /> Phòng lưu 61,6% 7,6% 5,4% 13,5% 0,2% 11,7%<br /> Phân bố chẩn đoán hóa, chấn thương, ngộ độc & một số hậu quả<br /> khác do nguyên nhân bên ngoài ngày càng giảm<br /> Phân bổ chương chẩn đoán<br /> dần; bệnh hệ tuần hoàn, các bệnh da & mô dưới<br /> Về đặc điểm bệnh tật, chúng tôi ghi nhận<br /> da, bệnh hệ cơ – xương – khớp & mô liên kết<br /> tổng cộng có 733.959 chẩn đoán trong 3 năm.<br /> ngày càng tăng lên dần theo từng năm (Bảng 7).<br /> Nghiên cứu cho thấy bệnh nhiễm trùng & ký<br /> sinh trùng, bệnh mắt & phần phụ, bệnh hệ tiêu<br /> Bảng 7. Phân bố chẩn đoán theo chương của từng năm<br /> Chương bệnh<br /> Tên chương bệnh 2014 2015 2016<br /> ICD 10<br /> Chương 1 Bệnh nhiễm trùng & ký sinh trùng 15.522 (7,05%) 16.474 (6,95%) 14.919 (5,48%)<br /> Chương 2 Bướu tân sinh 3.396 (1,54%) 3.658 (1,54%) 3.638 (1,34%)<br /> Bệnh của máu, cơ quan tạo máu & và các rối loạn liên<br /> Chương 3 675 (0,31%) 1.476 (0,62%) 759 (0,28%)<br /> quan đến cơ chế miễn dịch<br /> Chương 4 Bệnh nội tiết, dinh dưỡng & chuyển hóa 19.997 (9,08%) 21.189 (8,94%) 29.406 (10,8%)<br /> Chương 5 Rối loạn tâm thần & hành vi 917 (0,42%) 1.475 (0,62%) 979 (0,36%)<br /> Chương 6 Bệnh hệ thần kinh 9.400 (4,27%) 11.889 (5,02%) 15.042 (5,53%)<br /> Chương 7 Bệnh mắt & phần phụ 6.650 (3,02%) 7.038 (2,97%) 7.371 (2,71%)<br /> Chương 8 Bệnh tai & xương chủm 8.668 (3,94%) 11.042 (4,66%) 10.857 (3,99%)<br /> Chương 9 Bệnh hệ tuần hoàn 38.259 (17,38%)42.602 (17,98%)57.049 (20,96%)<br /> Chương 10 Bệnh hệ hô hấp 34.674 (15,75%)33.868 (14,29%)40.407 (14,84%)<br /> Chương 11 Bệnh hệ tiêu hóa 23.323 (10,59%)25.259 (10,66%)27.430 (10,08%)<br /> Chương 12 Các bệnh da & mô dưới da 4.840 (2,2%) 5.550 (2,34%) 6.870 (2,52%)<br /> Chương 13 Bệnh hệ cơ – xương – khớp & mô liên kết 13.831 (6,28%) 14.911 (6,29%) 21.324 (7,83%)<br /> Chương 14 Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu 7.394 (3,36%) 7.667 (3,24%) 7.492 (2,75%)<br /> Chương 15 Thai nghén, sinh đẻ & hậu sản 6.501 (2,95%) 5.300 (2,24%) 1.149 (0,42%)<br /> Một số bệnh lý xuất phát trong<br /> Chương 16 19 (0,01%) 19 (0,01%) 15 (0,01%)<br /> thời kỳ chu sinh<br /> Chương 17 Dị tật bẩm sinh, biến dạng & bất thường về nhiễm sắc thể 160 (0,07%) 198 (0,08%) 209 (0,08%)<br /> Các triệu chứng, dấu hiện & những biểu hiện lâm sàng và<br /> Chương 18 5.355 (2,43%) 6.528 (2,75%) 4.392 (1,61%)<br /> cận lâm sàng bất thường, không phân loại ở phần khác<br /> Chấn thương, ngộ độc & một số hậu quả khác do nguyên<br /> Chương 19 12.779 (5,8%) 12.847 (5,42%) 13.369 (4,91%)<br /> nhân bên ngoài<br /> Nguyên nhân ngoại sinh của<br /> Chương 20 122 (0,06%) 180 (0,08%) 174 (0,06%)<br /> bệnh tật & tử vong<br /> Các yếu tổ ảnh đến tình trạng sức khỏe & tiếp xúc dịch vụ<br /> Chương 21 7.703 (3,5%) 7.792 (3,29%) 9.389 (3,45%)<br /> y tế<br /> <br /> <br /> <br /> 370 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> Bệnh thường được chẩn đoán<br /> Bảng 8. 20 chẩn đoán được sử dụng nhất của 3 năm (thống kê lại theo từng năm)<br /> Nhóm Bệnh Tên bệnh 2014 2015 2016 Tổng cộng<br /> B33 Sốt xuất huyết Dengue 8.048 (3,66%) 7.750 (3,27%) 6.050 (2,22%) 21.848 (3%)<br /> Bệnh đái tháo đường<br /> E11 15.288 (6,94%) 15.041 (6,35%) 16.383 (6,02%) 46.712 (6,4%)<br /> không phụ thuộc insulin<br /> Rối loạn chuyển hóa sphingolipid<br /> E75 2.281 (1,04%) 2.476 (1,04%) 4.330 (1,59%) 9.087 (1,25%)<br /> và rối loạn tích luỹ lipid<br /> Rối loạn chuyển hóa lipoprotein<br /> E78 931 (0,42%) 2.048 (0,86%) 5.862 (2,15%) 8.841 (1,21%)<br /> và tình trạng tăng lipid máu khác<br /> G54 Bệnh rễ thần kinh và đám rối 6.338 (2,88%) 8.270 (3,49%) 10.190 (3,74%) 24.798 (3,4%)<br /> H10 Viêm kết mạc 2.550 (1,16%) 3.105 (1,31%) 3.442 (1,26%) 9.097 (1,25%)<br /> H81 Rối loạn chức năng tiền đình 6.795 (3,09%) 8.846 (3,73%) 9.035 (3,32%) 24.676 (3,38%)<br /> I10 Cao huyết áp vô căn (nguyên phát) 28.575 (12,98%) 29.452 (12,43%) 34.693 (12,74%) 92.720 (12,71%)<br /> I20 Cơn đau thắt ngực 718 (0,33%) 3.105 (1,31%) 4.603 (1,69%) 8.426 (1,16%)<br /> I25 Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn 4.444 (2,02%) 4.352 (1,84%) 7.578 (2,78%) 16.374 (2,24%)<br /> J00 Viêm mũi họng cấp 12.209 (5,54%) 11.871 (5,01%) 12.835 (4,71%) 36.915 (5,06%)<br /> J02 Viêm họng cấp 7.054 (3,2%) 5.996 (2,53%) 5.892 (2,16%) 18.942 (2,6%)<br /> J03 Viêm Amygdales Cấp 3.737 (1,7%) 3.197 (1,35%) 2.839 (1,04%) 9.773 (1,34%)<br /> K29 Viêm dạ dày và tá tràng 11.014 (5%) 10.854 (4,58%) 10.583 (3,89%) 32.451 (4,45%)<br /> K30 Rối loạn tiêu hóa 4.314 (1,96%) 5.771 (2,44%) 6.617 (2,43%) 16.702 (2,29%)<br /> M13 Các viêm khớp khác 5.102 (2,32%) 3.544 (1,5%) 3.397 (1,25%) 12.043 (1,65%)<br /> M54 Đau lưng 2.598 (1,18%) 2.277 (0,96%) 3.340 (1,23%) 8.215 (1,13%)<br /> Săn sóc bà mẹ vì các vấn đề khác hay nghi<br /> O36 4.213 (1,91%) 3.552 (1,5%) 19 (0,01%) 7.784 (1,07%)<br /> ngờ có vấn đề của thai<br /> T07 Đa tổn thương chưa xác định 2.815 (1,28%) 2.615 (1,1%) 2.736 (1%) 8166 (1,12%)<br /> Z32 Khám mang thai và test thử máu 3.283 (1,49%) 3.025 (1,28%) 2.698 (0,99%) 9006 (1,23%)<br /> Hiện bảng trình bày theo thứ tự của mã ICD<br /> Nhận xét: Nghiên cứu cho thấy các bệnh nhất (cao huyết áp vô căn, bệnh đái tháo đường<br /> nhiễm trùng, nhiễm siêu vi ngày càng giảm dần không phụ thuộc insulin).<br /> (viêm mũi họng cấp, viêm họng cấp, viêm Biểu đồ 2 cho thấy khoảng 60% nhu cầu<br /> Amygdales cấp, sốt xuất huyết Dengue, viêm dạ chăm sóc sức khỏe của người dân khi đến khám<br /> dày và tá tràng); các bệnh không lây nhiễm ngày tại Bệnh viện Quận 7 nằm trong 20 chẩn đoán<br /> càng tăng cao (cơn đau thắt ngực, bệnh rễ thần này. Các chẩn đoán đó là nhu cầu sức khỏe của<br /> kinh và đám rối, rối loạn chuyển hóa lipoprotein người dân được định danh bởi bác sỹ, 60% nằm<br /> và tình trạng tăng lipid máu khác, rối loạn trong có 20 chẩn đoán là điểm đáng chú ý. Về<br /> chuyển hóa sphingolipid và rối loạn tích luỹ nội dung thì các bệnh này không phức tạp trong<br /> lipid) và trong nhóm 20 chẩn đoán được sử dụng chẩn đoán và điều trị.<br /> nhất thì các nhóm bệnh mạn tính chiếm tỷ lệ cao<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018 371<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 3 * 2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2. 20 chẩn đoán được sử dụng nhất của 3 năm (% cộng dồn)<br /> BÀN LUẬN nhiều năm trong độ tuổi sinh đẻ nên tỷ lệ nữ<br /> đi khám bệnh năm nào cũng cao hơn nam. Kết<br /> Đặc điểm dịch tễ học: quả của chúng tôi tương tự với kết quả của tác<br /> Tuổi giả Võ Văn Tiến “Nghiên cứu mô hình bệnh<br /> Qua biểu đồ 1 nghiên cứu cho thấy nhóm tật bệnh nhân BHYT khám điều trị ngoại trú<br /> tuổi 3 – 6 tuổi khám nhiều do được hưởng tại Bệnh viện Nguyễn Trãi từ 2005  2007”(7)<br /> chính sách ưu đãi của nhà nước cấp thẻ BHYT và tác giả Nguyễn Thành Phương “Xác định<br /> khám bệnh miễn phí 100% đồng thời độ tuổi mô hình bệnh tật của bệnh nhân đến khám và<br /> này được ba mẹ quan tâm chăm sóc nhiều điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh bệnh<br /> nhất. Nhóm tuổi 20 – 35 tuổi khám nhiều nhất viện đa khoa khu vực Củ Chi từ 01/4/2013 <br /> do quận 7 có khu chế xuất Tân Thuận cùng 31/3/2014” cho thấy bệnh nữ luôn nhiều hơn<br /> nhiều công ty ngoài khu chế xuất nên tập nam(4).<br /> trung rất nhiều công nhân. Nghề nghiệp<br /> Giới tính Mẫu khảo sát có tỷ lệ cao bệnh nhân là công<br /> Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ Nữ/Nam là nhân, học sinh sinh viên, trẻ 31/12/2007 [Luận văn chuyên khoa cấp<br /> phòng ngừa, khi làm việc nên giữ tư thế lưng II]: Đại học Y Dược TP.HCM.<br /> đúng tránh bệnh lý cột sống do lao động nặng.<br /> Đối với học sinh, sinh viên khi ngồi học nên Ngày nhận bài báo: 26/01/2018<br /> ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/01/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 20/04/2018<br /> <br /> <br /> 374 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2