2. Nhãn khoa cộng<br />
đồng<br />
CÔNG TÁC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG KHIẾM THỊ<br />
TẠI MỘT SỐ TỈNH THUỘC MIỀN BẮC VÀ TRUNG BỘ NĂM<br />
2007<br />
NGUYỄN THỊ THU HIỀN, TRẦN THỊ THU THUỶ<br />
<br />
Bệnh viện Mắt Trung ương<br />
TÓM<br />
TẮT<br />
Theo ước tính Việt Nam hiện có khoảng 2 triệu người khiếm thị. Công tác chăm<br />
sóc phục hồi chức năng cho người khiếm thị đã được triển khai từ năm 1999 đến nay.<br />
Trong năm 2007, nhóm nghiên cứu khoa Mắt trẻ em bệnh viện Mắt trung ương đã khám<br />
mới cho 170 bệnh nhân (BN) khiếm thị tại 22 tỉnh thuộc miền Bắc và Trung bộ. Nguyên<br />
nhân gây khiếm thị của những BN này chủ yếu là bệnh lý của thể thuỷ tinh (33,6%), tật<br />
khúc xạ (15,3%) và các bệnh của võng mạc, hoàng điểm. Thị lực xa của những BN này<br />
rất kém (52,9% ở mức 0,3) tuy nhiên<br />
khoảng cách nhìn lại quá gần (46,5% khoảng cách nhìn 0,05 > 0,1<br />
30<br />
20<br />
>0,1 > 0,3<br />
10<br />
44<br />
MÆc dï thÞ lùc xa cña BN<br />
§¸nh gi¸ thÞ lùc gÇn cña<br />
rÊt kÐm nhng chóng t«i<br />
nh÷ng BN nµy chóng t«i nhËn<br />
kh«ng chØ ®Þnh kÝnh trî thÞ<br />
thÊy mÆc dï thÞ lùc xa ë<br />
xa v× nh÷ng lý do: gi¸<br />
møc thÊp nhng thÞ lùc gÇn<br />
thµnh mét chiÕc kÝnh viÔn<br />
cña BN cßn t¬ng ®èi tèt,<br />
väng rÊt ®¾t, kÝnh ph¶i<br />
trong sè 170 BN cã tíi 114<br />
nhËp tõ níc ngoµi, BN<br />
trêng hîp thÞ lùc gÇn trªn<br />
kh«ng cã nhu cÇu nh l¸i «<br />
0,3, chØ cã 1 trêng hîp<br />
t« hay xe m¸y, hä cã thÓ<br />
thÞ lùc gÇn ë møc 0,05 ®Õn<br />
®Õn gÇn vËt ®Ó nh×n hoÆc<br />
0,1.<br />
cam chÞu viÖc m×nh kh«ng<br />
thÓ nh×n xa ®îc…<br />
<br />
Thị lực<br />
≤0,05<br />
>0,05 > 0,1<br />
>0,1 > 0,3<br />
>0,3<br />
Tæng<br />
<br />
Bảng 6. Thị lực gần tốt nhất<br />
Số lượng<br />
0<br />
1<br />
55<br />
114<br />
170<br />
<br />
Mặc dù thị lực gần ở mức tốt<br />
nhưng khoảng cách nhìn quá gần làm<br />
cho BN gặp rất nhiều khó khăn khi đọc.<br />
<br />
%<br />
0<br />
0,6<br />
32,6<br />
66,8<br />
100<br />
<br />
Có tới 79 BN khoảng cách nhìn dưới<br />
5cm, chỉ có 39 BN khoảng cách trên<br />
10cm.<br />
<br />
Bảng 7. Khoảng cách nhìn trước trợ thị<br />
Khoảng cách nhìn (cm)<br />
Số lượng<br />
10<br />
52<br />
>10<br />
39<br />
<br />
71<br />
<br />
%<br />
46,5<br />
30,6<br />
22,9<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
170<br />
<br />
Trong số 170 BN, có 97 BN được<br />
chỉ định kính trợ thị gần. Các loại kính<br />
trợ thị gần đã được chỉ định bao gồm: 60<br />
kính gọng phóng đại công suất từ +4D<br />
<br />
100<br />
đến +20D, 12 kính lúp cầm tay công suất<br />
từ +8D đến +28D, 2 kính lúp có chân<br />
công suất +28D và 23 kính gọng phối<br />
hợp kính lúp cầm tay.<br />
<br />
Bảng 8. Các loại trợ thị gần đã được chỉ định<br />
Loại trợ thị gần<br />
Số lượng<br />
Kính gọng<br />
60<br />
Kính lúp cầm tay<br />
12<br />
Kính lúp có chân<br />
2<br />
Kính gọng phối hợp lúp cầm tay<br />
23<br />
Tổng<br />
97<br />
So sánh thị lực gần của 97 BN<br />
được chỉ định kính trợ thị gần chúng tôi<br />
nhận thấy sau khi trợ thị chỉ còn 5 trường<br />
<br />
Thị lực<br />
≤0,05<br />
>0,05 ><br />
0,1<br />
>0,1 ><br />
0,3<br />
>0,3<br />
<br />
hợp thị lực gần ở mức trên 0,1 đến 0,3,<br />
còn lại 92 trường hợp thị lực ở mức trên<br />
0,3.<br />
<br />
Bảng 9. So sánh thị lực trước và sau trợ thị gần<br />
Trước<br />
Kính gọng<br />
Kính lúp<br />
Kính lúp<br />
trợ thị<br />
phóng đại<br />
cầm tay<br />
có chân<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Gọng PĐ<br />
và lúp tay<br />
0<br />
0<br />
<br />
50<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
46<br />
<br />
55<br />
<br />
12<br />
<br />
2<br />
<br />
23<br />
<br />
Khoảng cách nhìn sau trợ thị được<br />
cải thiện đáng kể, trước trợ thị có tới 76<br />
<br />
trường hợp khoảng cách nhìn < 5cm, sau<br />
trợ thị chỉ còn 28 trường hợp.<br />
<br />
Bảng 10. So sánh khoảng cách nhìn trước và sau trợ thị gần<br />
Khoảng cách<br />
Trước<br />
Kính gọng<br />
Kính lúp<br />
Kính lúp<br />
Gọng PĐ<br />
nhìn (cm)<br />
trợ thị<br />
phóng đại<br />
cầm tay<br />
có chân<br />
và lúp tay<br />
10<br />
20<br />
37<br />
7<br />
1<br />
13<br />
>10<br />
1<br />
4<br />
5<br />
0<br />
2<br />
Công tác chăm sóc phục hồi chức<br />
năng đem lại sự cải thiện đáng kể về<br />
<br />
IV. KẾT LUẬN<br />
<br />
72<br />
<br />