Công trình giao thông - Cọc khoan nhồi: Phần 2
lượt xem 10
download
Mời các bạn cùng tham khảo Tài liệu sau đây phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả. Tài liệu dành cho đối tượng sinh viên các ngành Xây dựng, Kiến trúc, Công trình và các ngành có liên quan. Tham khảo nội dung Tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Công trình giao thông - Cọc khoan nhồi: Phần 2
- 3.4.1.3. Định vị và lấp dựng óng thép 3.4.1.3.1. Ché tạo ôiiiỊ thép Ông Ihcp cọc khoan nhồi đ irà ig kính ệ2500m m dưưc chỏ lạo từ ihép loại Gradc 250. Ống thép được hàn từ các lấm thép có chicLi dài 270(Jmni và uốn tròn bằng phưưng pháp cuộn tròn nguội, dùng máy uốn HacLisler Plate Roller. Chiều dày các lâm thép ơ phần thân ống thép là 20mm, ớ phần đế chân ống thép dài 85Umm dày 40nim dược vál cạnh nhàm mục dích tăng cường độ cinig và sắc trong quá trình hạ ống thép. Các ỏng thép được chẽ lạo tại công trường. Các sai số về đường kính ống thép trong qiiá trình gia CÒI12 là 0±25mni. Công tik hàn nối có thê tham kháo hình 2-8-a, b, c, d, e. Trước khi hàn Ihì cá 2 hc mặt ỏng thép phái được sưởi nhiệt với nhiệt độ 100°c và nhiệt độ này được giữ sLiốt thời gian hàn. Công tác hàn cát sử dụng đèn hàn cắt khí oxy-acetylence. Có thế sứ dụng một số thiết bị hàn sau đây (máy cấp nguồn Lincoln Idcalarc DC -lOOU, máy kéo tự đẩy Lincoln LT - 7 Tractor, máy hàn tự động Lincoln NA3S Weldcr. Hình 3-l8a: U ó ii tạo vòniỊ tròn toàn hộ ('ÌIIỊ’ vái li hằiií; lliéỊ. Hình 3 -l8 b : Hùn nổi thép tcĩiii (làv 2 O1ÌU11 với 2 O111111 102
- 0 =9 0 - 40mm Hình 3‘ ỉ8c : ỈỈÙỈI /loi ỉlìỨỊ) íấỉìì lỉày 4(ìnìfìì vù 40nìnt 20mm Hinh Ỉ.ỈHd: ỉỉàìì noi í^iữíỉ íiiỉìỊ ỉỉiCỊ} co cỉìịcii lỉày 2()iỉiì}i V() ĩúỉìì ỉhcỊì có chiên (ìày 4()ỉỉiiỉt Sau khi dà hàii LIỐIÌ tliành các 6im ilicỊ) cỏ cliicu ciài tlico ycLi cẩu thì được vận chuyển Iciì 02 xà lan cỏ Irọrm lái
- b) Tru niốc xây tối ihicu ()■ ca(i d ỏ khoiiniĩ 2m Sí) vói niức ỈIUỚC cao nliâì dc lat) klioaiìu lliỏim llioáiiịỊ và uiiim chiẽí sLiâl Ịìliaiì Ironu quá tiìiili kỈKK) sál. (.'lìioii cao Iru rnốc l ínl i l ừ n i ãl đ ã ì k h o a i me l , 3 ( )i iì \ ì r a l a m n ic,i ã n i c ủ a n mr í_ ờ i k l i a o s ál . c) Nhữim Irụ mốc này sẽ cỉirợc do hiệu clìiiìh băni: ca 2 kỹ ihuâl cỏ đicn \à GPS dc \ à y cUnm licới clưòìi^C r chitycn ^ clio cliínli xác. Hô lliốim^ toa dỏ cuc bo. sẽ diitvc sư cliiim . C 7 dè xác dị iil i li ni c á u ( t rụ c Y ) x iiỏiii: u ó c v ới t ruc l i m m ổ n n lí ụ (Irục X ) . d) Giroìm/iiìia sẽ dirơc gán vào
- Hiiili 3-J9a: KợỊi (Iị/iIi \ I ỉìiini; ki. Ii ilìiiy hũ IẤ'.Ỉ' FER Irữii _\ii lan Hình 3-I9b: H ạ vò õiiiỊ ih ép hằiií; lìììd ; íí/;v iliiíy lực Miiellcr M S 2 0 0 S;ui khi xác định chính xác vị trí hạ cọc, ống thép sẽ được hạ dán dđn vào trong l(ýp đất dưới đáy sòng bằng trọng lượng bán lliân ciia nó. Còng tác kiêm tra lại vị trí cọc và độ ihanu dứiio ống ihép thực hiện một cách thường xiiyôn theo từng bước ciia hoạt động thi công hạ ốiiiZ vách bằng (hép. Khi với trọng lượng bản thân ống thép kliỏng thô tự hạ vào !óp đất dưới đáy sông nữa. Dùnu búa rung thủy lực Muellcr MS 200 dăt lèn ống thép. Với trọng lượng bổ sung của búa khi đặt len ống ihép, thì ống thép tiếp tục lún sâu vào đất một đoạn. Khi ống thép kliông bị lún lUÌa dirới trọng lượns bán ihân của biía. thì sử dụng buá rung hạ cọc bãnu động cư ihiiy lực. Lực búa riine klioàim 400 tàìi sẽ hạ ốim thép dến độ sâu quy định trong bán vẽ ihi còng. Khi với lực niii” của búa khỏne thế hạ ống thép sâu đôn chiều sâu yêu cầu thì đất bèn trong ống thép sẽ tlirợc dào maiiíí ra khỏi lòng ống thép bằng thiết hị dào gầu ngoạm để giám ma sát bên trong thành ống thép cho cỊLia lớp đất cứng và sau đó dùng lực iung cùa búa đc hạ ống thép đến chiéu sâu thiết kế. 105
- 3.4.2. Vận hành B en ton ite íiu n g dịch giữ thành vách hỗ trự trong quá trình đàơ đát hô khoan Sự ổn định c ủ a thành vách lỗ khoan tùy thuộc vào điổLi kiện dịa chất và nước ngầm mà có thế sử dụng thêm vữa Bentonite. Việc thi còng khoan đào đất bên trong hố khoan cọc khoan nhồi bằng gầu ngoạm sẽ làm phá vỡ cấu trúc tự nhiên của các lớp đất trên suốt chiều dài thân cọc đi qua, trong đó sẽ có CÍÍC lớp đất mềm yếu, rời rạc, cát pha, sét pha .v.v. và hiện tượng cát chảy có thê xuất hiện cháy vào hố khoan làm sạt lở thành vách hố khoan đôi khi gây ra các sự cố nghiêm trọng. Do các yếu tố đặc trưng vể địa chất phức tạp của vùng đổng bằng sòng Cửu Long như đã nêu ở chương I, cho nên việc thi công tạo lỗ khoan cho cọc khoan nhồi bằng gầu ngoạm đê đào đất bên trong cần thiết phái sử dụng dung dịcli Bentonite để tạo sự ốn định thành vách. Như đã nêu, phần bên trên hố khoan cọc khoan nhồi sử dụng ống thép làm ống vách giữ ổn định thành vách, trong khi đó phẩn bên dưới của hố khoan sẽ sử dung dung dịch Beiitonite làin thành vách. Bentonite cũng sẽ được sử dụng trong việc hỗ trợ việc giữ vệ sinh phần đáy hố khoan. Do đó, chức năng chính cúa cỈLing dịcli Bentonite là: • Giữ ổn định thành vách hố khoan • Hỗ trợ việc mang các vật liệu đào từ dưới đáy hố khoan. 3.4.2.1. Sơ đổ vận hành trộn Bentonite trong bờ Khoảng 1500 bao chứa Bentonitc (mỗi bao nặng khoáng 5ơkg) được chứa ở khu vực kho chứa. Trạm trộn Bcntonite bao gồm 2 máy irộn MHS vói công suất trộn khoang 20m Vh cho 01 ináy. 02 máy borm chìm hiệu FLY DT 2151 cung cấp nước từ bồn chứa nước clio máy trộn. Tổng công suất đầu ra 4()nrVh đu cung cấp đầy cho 2 bế đặt máy khuấy troim vòng 01 ngày. Việc khuấy được thực hiện bởi các máy bưm cliìm FLY G T HS 3201, phân bổ Bcntonite trong bể ihông qua miệng ống dẫn. Các máy bơm ly tâm sẽ bơm ciiing dịch Bcntonite từ các bê’ trong bờ ra vị trí thi công khoan cọc ngoài sông với còng suất 7()iriVh trong quá trình khoan đào dất hố khoan và công suất đạl cao nhất đến 225nrVli trong (.|uá trình vê sinh hố khoan. H ìn h S-IO ũị b : D ố í r ỉ kỉìỉi Vỉíc h ê t r ộ ỉ ì rờ l ì o ạ í d ộ ỉ i í ^ Ỉ r ộ ỉ ì h c ỉ i í o ỉ i i í ơ Ị r o ì ì o h à i k ỉ ì n c í y 106
- Dung dịch Bcníoỉiilc bân sè dươc tlui hổi vào bờ tái ch ế lọc cál tại khu vực máy lọc cát Dcsand. Cát dược tinh lọc ra kliói hỏii hợp dung dịch Bentonite bấn sẽ được xe tải mang đi đổ ứ nơi thích hop. Benonitc sau khi tinh lọc từ ináy lọc Cííl sẽ được đưa trở lại bể trộn. 3A.2.2. Vận h à n h Bentonite ngoài sông Đc phục vụ hoạt dộng cung cấp và thu hồi Bentonite tại vị trí thi công ngoài sòng, sử d ụ n g c ấc ố n g có đườĩig kính sau đây: • Một ống nước dường kíiìh 75ĩiiiĩi • Một ốnu đưòìig kính 200mm dùng đế cung cấp Bentonite trong quá trình khoan đào đất Iron^ hố khoan • Hai ống đường kính 150nim dùng để cung cấp Benlonite trong quá trình vệ sinh hố khoan • Mỏt ống đường kính 150mm dùng đế thu hồi Bentonite sạch • Một ống đườiig kíiih 150min dùng để thu hổi Bentonite bẩn đế tinh lọc Trong quá trình đào đất trong hố khoan tý lệ cung cấp Bentonite sẽ cao hcfn một ít so với tý )ệ đào nhảm đám bão ráng mức Bentonite được giữ ở mức yêu cầu. H ìn h 3-20c: Bỏ'ĩri c á c ốỊìiỊ íliép cnỉìiị cấp V í/ ílìỉi lìổi Bentoỉìiĩe ỉử h ể trộn ĩro ỉì^ d ííĩ liêìỉ ra dếu vị trí ỉììi cỏỊìi^ c ọ c khoan ỉìlìổ i ìì^oùi sôỉiịị Các mức Bcntonite phái được đảm bảo trong các giai đoạn sau: • RL + 7,3m trong quá trình đào đến chân cọc. • RL + 3,5m tại giai đoạn bát đầu dùng chổi quét để hoàn tất chuẩn bị đổ bêtông, hoặc R L + 1.5m trẽn mực nước cao nhất nếu như mực nước cao nhất vượt quá RL + 2,Om. 107
- 3Â.2.3. Các yéu cầu vê dung dịch Bentonite sử dụng trong quá trình khoan đao đấí hô khoan 3 .4 .2 .3 .I. Beiítonite sạcìi Các thông số đặc trưng cúa Bcntonite sạch sau đày sẽ cUrọc kiêm tra thí imhiệni 2 lấn trong ngày: Đậc trưng Phương pháp thử/dụim cu ỉhừ Giới hạ:i Dung trọng (g/ml) 1,02-1,05 Tính nhớt Phều Marsh 30 ^ 36 Mất tính lỏng c c đối với 30 giây kiểm Ira Pilter press
- Đặc trưng Phưcínu pháp thứ/dụng cụ thử Giới hạn i Dung trọnạ (g/ml) i ị 1,05 - ỉ , 15 Tíiìh lìhól Pliẻu Marsh 32-^50 ; Piỉter press
- Gầu ngoạm hình bán cầu là thiết bị đào chủ yêu sử f)ụng cho việc đào đất chuẩn bị hố khoan khi đào qua đất ở trạng thái thòng thường. Hỗ trợ cho thiết bị gầu ngoạm là cẩu Liebherr HS 883 HD nãng lực cẩu khoảng 400T. Khi bên trong hố khoan được Bentonite lấp hoàn toàn thì giai đoạn tlii côn g đào đất bắt đầu. Trong quá trình đào đất trong hố khoan dùng gầu ngoạm 22,5T đào đất đạt từ 10 -r 20m bên dưới chân ống thép thì sử dụng gầu 25T đê’ thay thế gầu 22,5T để đào đất. Gầu 25T được sử dụng đào đất bên trong hố khoan cho đến độ sâu thiết kế. ĩhư ờng xuyên kiểm tra độ thảng đứng thành vách hố khoan, đường kính hố khoan và chiều sâu hố khoan bằng máy siêu âm Koden Probe trong suốt quá trình đào đất hố khoan. Có thê kiểm tra trực tiếp bằng cách thả quả dọi bằng chì buộc với thước dây thả xuống đáy hố khoan hoặc có thế kiểm tra được trong buồng lái cúa cẩu bánh xích Liebherr HS 833 HD có lắp đặt sẵn máy vi tinh trên màn hình sẽ thể hiện chiều dài của dây cáp buộc gấu và chiéu sâu hố khoan. Tiến trình cứ tiếp tục như thế cho đến khi đạt chiều sâu yêu cầu thiết kế của hố khoan. Để tăng cường độ nhám của thành vách hô' khoan khi hô' khoan xuyên qua các lớp đất sét cứng thì nên dùng thiết bị bàn chải sắt (chổi quét) thiết kế riêng cho việc tăng cường ma sát thành hô' khoan. Thiết bị chổi quét bằng sắt này sẽ được cẩLi nâng hạ đưa vào trong hố khoan thông qua dây tời treo {xenì hình 2-Ị2a,h). cẩu sẽ nâng hạ thiết bị chối quét lên xuống xung quanh thành vách hố khoan từ 3 đến 4 lần cho mỏi hướng trong mỗi lớp đất sét hố khoan XLiyêii qua. Việc thực hiện tạo độ nhám bằng ihiốt bị cliổi quét chí được thực liịện khi mức Bentonile trong hố khoan đã hạ xuống khoảng l,5in bên trên mực nirức cao nhất. Vật liệu đất đào trong hô' khoan được gầu ngoạm mang ra khỏi hố khoan dổ xuống xà lan chờ sẵn và được mang đi đến nơi đố quy định. Hình 3- 2 2 a , b: T lìiêt l>ị c h ổ i (Ịiiứt tíni'^ cườm^ » 1(1 .sút t h à n h \'ácli hò khonn 110
- 3.4.4. Đo ki^m tra độ tháng đứng cúa hố khoan bằnịỊ thiết bị siêu âm KODEN DM -682 Đe xác định đường kính cúa hố khoan và thành vách dọc theo chiều sâu hố khoan sau klii dào đất thông thường sử dụng máy siêu âm KODEN DM-682 đê’ đo kiểm tra. Thiết bị KODEN DM-682 có 02 cặp lế bào cám ứng scnsors. Mỗi cặp dùng cho 1 trục đo. Những (rục này gọi là A -A ’ và B-B’ định liướng trực tỉiao nhiui cho mỗi cặp và sẽ được thực hiện (pliù họp) tương đẳng với 4 điểm Compa đã đánii dấu. Tliiết bị KODEN DM-682 được định tâni bên trên miệng hố khoan sao cho tâm đo đúng vào tàm hố khoan bằng cách dùng thước đo ciôn 02 triic s;ui đó dáiih dấu vacli sưn lên sàn thao tác quy định trục hướng đo. Hinh 3- 23a, b: 'íỉiiér hi (lo siớu CU) ! KODEN DM-6H2 (to kiếm tra (lộ ilìẳ iiịị dứii^ vù đirờiií’ kính h ố khoan Cùng một thời gian đo, mồi chiếc chỉ có thê đọc cho một cặp tế bào cảm ứng sensor thể hiện cho 1 trục. Do đó YÌệc đo táeh biệt C() thc thựe hiện cho mỗi trục đo trong hố khoan. Trong quá trình hạ sensor xuống liố khoan các tế bào cám ứng sensors sẽ phát các tín hiệu sóng siêu âin một cách định kỳ. Phán hồi sóng tại các mặt của thành vách hố khoan sẽ được ghi lụi từ các tế bào cám ứng scnsors tưcfng tự. Ngay khi đó các tín hiệu phúc đáp sẽ được trirc tiếp chuyển đến máy in ra giấy. Bản tín hiệu in ra giấy in là giá trị thu được dọc theo chiều sâu hố khoan. Tỷ lệ theo phương thẳng đứng trên bàn in sẽ cho ta biết được chính xác vị irí nào trong hố khoan (theo chiều sâu) có khuyết tột hay thành vách bị lệch hay nhô ra hoạc m ở rộng, thu hẹp v.v... Thiết bị KO DEN DM-682 có thể đo được chiều sâu hố khoan đếii 1 lOm. • Các vị trí thay đổi trên giấy in rất thuận tiện cho việc đọc dữ liệu sau khi đo đạc. Dây, tời vòng quay, dây nối với sensors cùng đồng bộ với dây thả máy dò siêu âm. Tời được trang bị gắn với nút nhấn kéo lên và nút nhấn hạ xuống để sensors có thê’ chìm và tự nó có thê dừng tự động nếu như hộp sensor tiếp xúc với đáy hố khoan. Tốc độ đọc được ghi lại tự động trên màn hình máy in. Tín hiệu tiến hành trẽn chu vi thành vách hố khoan để nhận biết được trên bề mặt vách hố khoan những phần lồi và những đường dao động đứt nét không nhận được tín hiệu ở những độ sâu khác nhau sẽ dề dàng ghi lại được trên giấy in. Đê niáy siêu âm KODEN DM-682 đảm bảo được hoạt động tốt tất cả các dụng cụ như 111
- phanh hãm, ihiết bị bảo vệ mạch điện cao thế, bút ghi vẽ trôn giấy có chức năng tư dộng dừng, v.v. phái được trang bị đầv đủ. 7 Hình 3-24: Chi tiér thiết h i siêu (W I KODEN DM-ỔH2 đo íliủnh vách lỗ klìoaiì /- Diiìi dò: 2- Bộ phân iiíỊchi nước; 3 - D ú \ ' c á p hằiiiỊ i l ì é p : 4- Bộ phận kliôiìi; ( hê lé/i 5- 0/1 ì; qiuíiì ( l ây d i ệ n : 6- B ộ plìậii khôHs’ c h ê liir Aitâní;: 7 , 9 - Chìv, í/iư'in ( l â y c á p : S- D ộiiì; í (ĩ (Hựn; ỈO- Dáv diệiì • Giấy in cảm ứng điện từ đấu ra có thê tự động xuất tín hiệu đổi màu hoặc không cỏ tín hiệu lùy thuộc vào sensors ghi lại tín hiệu bôn trong hố khơan. • Vị trí của sensors nărn chìm theo chiều sâu trong hố khoan có thể được xác định liên tục thê hiện trên dồng hổ do chiều sâu bằng kỹ thuật số DDI (Digital Dcpth Indicator) phụ thuộc độ sâu hạ sensoi vào trong hố khoan. • Đỏ chính xác khi do bề mặt tliành vách hô khoan có thế dược nâng lên đáng kê với thiết bị này. 3.4.5. (ỉia còng láp đặt lồng thép - Các lồng thép được lắp đật gia công trong các xưởng bố trí ở công trường. Gia công lồng cốt thép trên các khuôn giá đỡ cố định và di động đặt trên ray để điều chỉnh vừa với chiều dài của mỗi lồng thép dự định chế tạo. Các thanh cốt thép dược đánh sạch gí trước khi hàn, buộc liên kết trong lổng thép. Tùy ihco chiểu dài cọc khoan nhồi mà thiết kế gồm 4, 5, 6 khoang cốt thép và tùy thuộc vào sơ dồ bô trí vùng chịu m ôm en kéo của cọc thiết kế mà có thể bố trí I, 2, 3 hay 4 lớp cốt ihép trong khoang, lliô n g ihường tại các vị trí từ 1/3 chiều dài cọc (đầu cọc) tính từ bệ cọc trờ xuống là vùng chịu m ôm en lớn nhất nên có thc bố Irí từ 2 đến 4 lớp thép. Từ vị trí L/3 đến đáy mũi cọc chủ yếu là vùng cọc chịu nén cho nên chí cần bố trí 1 đến 2 lớp thép trong khoang là đủ. - Lắp đặt các ố n g siêu âm ệ 8 2 ,5 n i n i kín luróc. B ố trí từ 4 đến 6 ố n e SÌCLI âm bằ ng thép hoặc bằng vât liệu coniposite. Không được phép hàn trực tiếp vào ống thí nghiệm siêu âm mà phải d ùn g các h ộ p nối ( ố n g g e n ) tại các vị trí nối o ng . 1 12
- - Lắp dặl các ốn g ctùim đé pliiin vữa xiniãii” (gia c ố chân c ọ c ) cách đáy mũi cọ c một đoạn Im. Klìoan tạo lỏ đcu nhau và được boc báim cao su các ống trên. - Đối vói các coc khoaii n h ó i tai vị irí thiéì kế dìiim đc ihử tải thì trong quá trình gia cỏiig lổng ihép sẽ phai bố trí các hộp kícli thúy lực Ostcrbcrg Cell cùng hệ thống dây cung cấp thủy lực và các thiết bị đo biến dạnc tại các vị trí Iiối giữa các khoans lồng thép (vấn đề thử lải cọc khoan nhồi bầiiu kích thuy lực Oslcrbcr^ ccll sc được đề cập chi tiết trong phần llìử tâi tĩnh bằng O-celi). - Bố trí 12 con kc bằim bêtỏng đườiiií kính 130inm dàv 75 m m gắn vào xung quanh l ổ n g thép c ấ c h b ê n trcii đáy h ố khoaiì k h o à i m lin và b ố trí c á c h q u ã n g nhau 8 m x u n g quanh và dọc theo chicLi dài coc để đàm bảo chiểu dày lớp bêtồng lớp phủ phù hợp với thiốt k ế (> 7 5 in m ). fĩiỉỉh3-25ay b: (iid < và lắp ílìỨỊ) i r c ì i i Ui k l ì n o i ì Ị ^i á ĩĩình 2 5 r, d: f í/íỹ/ ĩỉìử ĩá i O s ỉ c ỉ hưrsị ceìỉ 13
- Hình 3-26a, b: Tlìi cỏn ^ lâp dụt lồ/iii cốt thép vào h ố khoan n ư ớ c khi (ỉổ lìêióníỊ 3.4,6. Công tác đổ bêtông cọc khoan nhồi 3.4.6.1. Thiết k ế mẻ trộn B êtông được thiết k ế ch o cô n g tác đổ bêtôn g c ọ c khoan nh ồi bằng ố n g T rem ie theo bảng sau: Mô tả hỗn hợp Đổ bêtông cọc khoan nhồi bằng ống Tremie Cường độ thiết kê 40 MPa Độ sụt thiết kế 225mm ± 25mm Thành phần/nguồn vậl liệu Trọng lượng thiết kế Dung trọng Thể tích (S.S.D) (kg) (kg/m^) (m^) Ximăng - SCT “Con Voi” 440 3150 0,134 Đá dãm - Thanh Tân 1000 2590 0,386 Cát - Tân Châu 725 274Í 0,264 Bụi xi - B:B. c . c 100 2850 0,035 Phụ gia - SiKament 520 5,6 1180 0,005 Nước - Giếng khoan 180 1000 0,180 Cộng 2430,6 1,007 Thể tích không khí (0,8% thể tích) , 0 0 0,008 Tổng cộng 1,015 3A.6.2. Tính dễ thi còng Theo quy định Tiêu chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết k ế độ sụt bêtông thay đổi từ 150 H- 200m m . D o diện tích chiếm chỗ dày đặc của thép và diện tích của khoang thử lải Osterberg cell nằm bên trong lồng thép, nên để đảm bảo thép và các thiết bị khác như 14
- Ostcrherg, ống tliử sonic, ống botìi vữa v.v. được bctông lấp đầy hoàn toàn cầh thiết phải lănu dộ sụt bctông lôn 225nini ± 25mm. 3.4.6.3. Công tác trộn hỗn hợp bêtônịĩ Hai Irạm trộn bêtông được xây dựng năm ớ 2 bờ sông để cung cấp bêtông cho công tác ihi còng cọc khoan nhồi. Trạm trộn bctòng ướt với cồng suất trộn khoảng óOmVgiờ cung cấp bêtóng dẻo. Quá Irình trộn đưưc kicm tra bằng hệ thống máy tính sử dụng phần mềm Coinm and Data Eagle. Tất cà các thành phần vật liệu trước khi đưa vào mẻ trộn được hệ thống máy tính cân đo kiểm tra với sai số cho phép được xác định theo bảng sau: Sai s ố cho phép ỉììẻ trộn Th àn h phán Sai số X i m ăng ± 1% Nước ± 1% Đ á dăm ± 2 % P h u g ia ± 2 % Thành phần hỏn hợp vặl liệu được Irộii lẫn vào nhau khoảng 45 phút trước khi được đưa vào m á y trộn. 3 A .6 A , V ận chuyển bétông lịclỏng sẽ đươc \à n cliuvêii lừ traiiì iròii ra đcn vị irí thi công cọc khoan nhồi bằng xe trộii. Xc tái chơ bôlônu Ịruv liôp ílổ btMõnp vho thùng í'hứa của máy bơm bêtổng. Sau đó bctỏnu sẽ lừ máy boìTi bêtỏíii’ bơm vao hố khoan llìònụ qua ống Tremie. J.3.6,5, C ông tác đỏ hétoỉĩíỊ Hệ thốnu ốim đổ bêtônu Treinic clươc sử đung cho cọc khoan nhồi như sau: í/) Trước klìi (íổ hêĩôỉìo ớ thời điểm bát đẩu đồ bêlỏne, ốnu Trcnìic được đặt vào giữa lồng thép nằm trong hố khoan, bên ironu đầu óni; 'lYcmie dược chòn bằng quá bóng polysty.s^ne. Trong giai đoạn này ống Treniic chỉ được nâim Icn 1 doan lối đa 150mm để nước thoát ra ngoài. Khi bêtông đuọc bưin vào ống Trcniic, bctỏní 4 sc dược đẩy xuống đáy hố khoan ra khỏi đáy ống Trcmie. Một khi lượng bêtõne bcn dưới dâng imạp đến một phần đoạn ống Tremie, ống Trcmic sẽ dược nhấc lẽn đu de bcíône có thế thoát ra được khi cung cấp. Ong Tremie thường phái nam chìíii ỉroiie bctòiìe tưcri khoáng 5nì bcn dưó’i bé mặt bêtông đổ vào hố khoan. Việc nhâc ốne Trcmic phái đu'ọ’c thưc hiộn định kỳ với cnicLi dài 6 m /l giờ/1 lần tùy thuộc vào khoi luơim bctoiìu cuniz cấỊ) klìoáim 30nv7iiiờ. Khối lượng bêtông đổ vào hố khoan và chiéu dài ốiiíí đu'0'c nliấc lẽii thưc tc' được ỵlii lai và vẽ trên đồ thị tương phản với các giá trị lý thuyẽì. 115
- Hình 3-27a, b: CóiiiỊ Icn ílìi lìiỊliiệni heíoìHỊ ĩnkh khi dô và hoạt dọu\ị do heíoni; I Ọ( khoíUì nhồi Trường họp bêtông ngập lên một phẩn đoạn ống Treniie, bêtông trong ống Treinic không thể thoát ra ngoài được, phải nhấc ống lên và rút ngắn chiều dài toàn bộ ống lại dc dễ thực hiện công tác đổ bêtông cọc. Không được thực hiện việc rút ngắn ỐIIÍỊ Trcmie trong khu vực cốt thép bố trí dày đặc. Ông Tremie bằng ống thép có đường kính 300m m với chiều dài mỗi đoạn là 5m. Các đoạn trên sẽ được nối với nhau trên suốt chiều dài cọc bằng bulông và bịt buộc hoặc phú chì tại vỊ trí trên đế tránh vữa bêtông chảy ra ngoài. Tại vị trí bao bọc này phái thiròìig xuyên kiểm tra trong quá trình đổ bêtông. Đầu của ống Trcmie gắn với phễu có kích thước phù hợp với đường kính ống Trcmic dê nhận bêtông bơm từ máy bơm. Để hỗ trợ cho việc đố bêtông trong ống và khắc phục được lực đẩy nổi, ống Trcmie phái (lược dể hử và bêlòng dẩy dồn xuống dáy ống Trcmic như mô tá trên nhằm tách hctòng tưưi ra khỏi nước. Bêtông sau khi ra khỏi ống Tremie sẽ dần dần lấp đầy đáy hô' khoan và nổi lên tạo hình nón theo mặt cắt ngang và đỉnh cao nhất nằm ở giữa hố khoan bêtông dược ciing cấp liên tục “dòng bêtông” sẽ từ giữa tràn ra các bên xung qưanh của hố khoan. Tại những vị trí cốt thép dày đặc “dòng bêtông” từ giữa không thế tràn ra các bên vì bị tắt nghẽn và tràn rất chậm. Trong trưòng hợp này dễ có khả năng xáy ra bêtông giữa lổng thép và thành vách hố khoan sẽ dâng lên nhanh hơii đồng thời có thể mang theo bùn và có tạp chất không thích hcrp khác trộn lẫn vào bêtông. Để tránh xảy ra vấn đề trên, ống Tremic phái luôn nằm chìm sâu trong bêtông và bôlỏng phải đố ở mức độ chậm đế san phẳng bề mật bêtông tại những vị Irí này. 3.4.7. Đo kiém tra tính đồng nhất bêtỏng cọc bằng thiết bị siêu âm 3.4.7.1. Phương pháp thí nghiệm - Để hoàn tất công tác thi công cọc khoan nhồi, công tác thí nghiệm đò đổng nlìất bêtông bằng phương pháp không phá hủy (NTD) goi là thí nghiệm siêu àni mãt cắt ngang 16
- lio klioaii (C'rossht)lc Sonic Louuiiìí:! vicl tãi CSl,). 'riiòi Iiiaii thí ngliiộiiì siêu âni đo độ dồng nhài (C\SL) clirơc tlìưc hiện Cịiia việc đc) tl.ii íãn bicn dô S(')ng sicLi âiiì lừ lín hiệu iiịỊUỎn phái ra ó niol dấu pliál c h ạ y clọc Ironu ốnn llìép clcn đáu lliu Iiáiìì ớ trong ỔIÌU thép khác. Dựa v ao sự plìàn bố ciia tíiì hiệu sóne có dcu hay klìỏnu. ílìời uian di chiiycu giữa thu và phất nhanh liay chậm nhân cliroc nià cho kci quà bỏlỏim ilìaíì coc tòt hay có vấn đc về chrú lượng. Tỉiời uiaii cli cliuvciì thu, pluít tín hiệu sóim cỉiạnì sẽ clu) biết cUrợc nliữĩig vấn đổ bất thường Irt)im thâii c o c chán u luni Iilur bclỏ im kém cliáì liíọim, c ó nlìữim klic rỏng, b ẽ t ô ng rỗ tổ o ng hoàc bcíóim bị lẫn bùii dất. - c ỏ n í z tác th í Iighiệni clộ đ ỏ n g n hấ t bêtòiiu cọc k h o a n lìhỏi h ằ n g s ó n g s ié u â m c ó thế thưc liiệ ii cho lừim cọc iziữa thời uian sau 7 iìuày clêii 20 im ày kc từ ngày hoàn íâì còng lác dổ bêtỏĩm tluìii cọc. ' Trong sỏ 6 ốiìíi thì 4 ỐIIU dược sử cluiiu cho coiig lác thí ngliiệin siêu âm CÒII lại 2 ống dc tlự phòiiu. Cac ốiìg thí nghiệni sicu àiiì clưoc bò trí lừnu đòi một dối xứng nliau qua tâm lổim tlìcp và các ốim thép này dược bố trí iiăiii IKÌIIU cliLi vi Iiìặi cắí ngang thân cọc. ô n g llií Iiuliiệm sicu àiiì hằng lliép có dườiig kínli imoài là (S2,5nini và dường kính Irong là 76mm. Các 6nu tliép này có lìiặt cal ngang là lììnli Imii với hé lìiặl bòn Irong phái pháng, không có bâì kỳ khuyct lật Iroiìu cliế tạo cung Iihư khôim có lìhữiii: chỏ uổ ghé lìgay cá trong mối !iỏị òni: đc dánì báo liiỏim SIK)I c h o klii llìá Iiìáy dò sóim c úa đấu llìu và phát c ó đư ờ ng kính 34nini ciài 15()niuì. Các õng thép pliuc vu liu' nglìiệni sici! àiiì plìài kín nước, bể mạt bên Ironu và ngo ài sạcli s c đ e đám báo đườ ng cii clníyõn cua lììáy d ò s ó n g và đ ám báo m ố i liên kếl lối uiừa bctòiiu và ông tlicp. Láp dặt lổnu cỏt Ihép phìù đặc biệl lưu ý dc'n độ iháng dứng và soim sonn cúa các ốim llicp ihí nuhiệin MÔU à!ìi. ' N^ay sau klii l a p ciãl c á c d o ạ i i lỏiìii c o í Ilicp, c á c ố n ịi llìc p llií n g h iệ i ìi si cLi â m phài diiơc đổ đay IILIỨC sạch. Sau khi dổ bèíôiiu, pliiu ihài câiì tlìẠn khi tliáo dỡ nap ố n g ihcp tráiili dc xay la tình Irạng ỐIIU thép bị uốn xoan, bị hú;i va đạp lìoặc bất kỳ VdC dộng ứng suâl lìàc) uây phá vở liciì kcì giữa bclôim llìâii coc với ốiig llìcp. 3 .4 J .2 . T hiết bị th í n g h iệm C S L Một bộ vi xir lý dựa trcii hệ ihốiig đo SÓIIU siêu àiiì Iiiăí cat Iigaim ihân cọc (CSL) đối với các máy ihu phát CSL ỏơn lé, ináy uiao diện kv tluKjí số tuong dương và niáy ghi dữ liệu CSL, bỏ phâii lícli phán hối sóng ở đấu íhu và !ìiáy in CSL. • Nuuồn phái sóng sicu âiiì và máy dò llìư sóng sicu âiiì. • N g u ồ n cuiií’ cấp hiệu diện thế SÓIIU SÌCLÌ âm đc kích nguồn vói hệ thống nút đ ổn g bộ h o á đ c k h ỏ i d ộ im liệ t l iổ i m iilti lì h ậ n t íiì h iộ u s ó iiu . • Thiết bị thước đo dộ sau dế xác dịnh chieu sâu líii hiện sóng đang ghi. • Bộ lọc líii hiệu sóng liroìig ứng/ bộ kliLicch dại và hộ thống dày cáp dc tlií nghiệm Theo các ticu clìLián ASTM C579-83 cua Mỹ cho plicp sai số vổ thicì bị đo chicLi sâu ciia dầu do là giá trị ỉớn nhâì iroiií^ 2 trị số san: 117
- + 1/500 khoáng cách giữa các đầu dò và đính ống là 5cm + Sai số vé phép đo thời gian là 3% thời gian truyền sóiig do dưọc. 3.4.7.3. Trình tự đo thí nghiệm - Các tliòiig lin về đường kính niũi cọc, Ciio đ ộ đính cọc, chiổii dài cọc, ngàv thi c ó i i g phái được cập nhật đầy đủ trước khi thực hiện côntỉ tác thí nghiệm siêu âm. Việc thí n g h i ệ m siêu âm phải được thực hiện giữa c á c cặp ố n g sicLi âni với nhau. M ỗ i c ọ c khoan nhồi phái được đo kiếm tra ít nhất là 2 đo đường kính cọc và 4 dây cung thòng qưa 4 điếm đo trên. Việc đo bố sung thêm có thê' phải thực hiện trong Irườim họp có xiiâìhiện mộl số tín hiệu không bình thường dược kiếm tra irong các ống quy định. Các miệng ống trước khi thực hiện thí nghiệm siêu àm phái được klioá (đóng nắp), phần còn lại dùng đế thí nghiẹni. Cóng tác thí nghiệm siêu âm được thực hiện tliông qua Iiíiuồn phát và đầu thu dò àin nằm trong cùng mặt pháng nằm ngang trừ phi các kết quá thí nghiệm chí ra bộ pliận dị tật/phần hư hỏng xay ra trong tầng đáng nghi n g ờ c ó thế đánh giá với m ức độ kicm ira chi tiết hoiì (nguồn phát và dầu thu dò âm song song thẳng dứng nằm trong các ống thí nghiệm siêu âm đặt sắn trong cọc). - Trước khi thủ xuống và kéo dây treo máy phát và dò thu sóng âm lẽn, cứ lOni của 3 đoạn cuối đirực đánh dấu lôn dây đế cá nguồn máy phát và dò thu sóng âm dược thà xuống và kéo lên cùng mật pháng năm ngang. - Đo siêu âm mặt cắt ngang thân cọc cứ 6cm theo chicLi sâu ihân cọc thực liiện đo một lần hoặc có tlic < 6cm. Việc do phái được tiến hành từ đáy (inĩii) cọc đếii đính cọc. Các máy phát và dò thu sóiig siêii âm pliái được tliá cùng một ihời sian, băl đấu lừ dáy ống đo siêu ãni trên chiéu sâu thiết bi đo. - Pliái kiêm tra dây treo máy dò và phát nhằm tâng dộ chính xác khi do, tránh dây bị xoắn, c h ù n g v.v... Iriróc khi liến hành thí ng.hiệin. - Trong quá trình thực hiện tlií nghiệm nếu phát hiện những hiện tượng bất bình thường/ dị thường ihòng qua thời gian thu phát sóng dài hưn lúc bình thường phái thực liiện việc đo kiếm tra bổ sung theo yêu cầu nhằm để xác định chính xác các thôns tin dị thường rmay cá việc xác định phạm vi phần bị dị tật trên. - Trong các kết quà thí nghiệm đo siêu âm phải bao gồm dữ liệu nhật ký về còng tác thí i mhi ệm với c á c phàn tích vổ thời gian truyền s ó n g âm, d a o đ ộ n g s ó n g âm, vận tốc s ó n g / c h i ể u sâu truyền s ó n g .v .v .. 3.4.7.4. Phán tích kết quả đo kiểm tra Đê đánh eiá được dộ đồní’ nhất ihông qua các đặc trưnp sóng âm ghi đưọc như vận tốc, biên độ, năng lượng và thời gian tiTiyển sóne kết hựp với hình dạng của clái tần sóng (biên độ sóng) âm thu dược bằng thiết bị triiycn sóng siêu âm, cổ llic tham kliáo qua các bàng sau đây: 1 18
- Đ ánh giá quan hệ giữa tôíc độ xunịỊ và ch ất lưọTìịỊ bêtỏng theo VVhitechurst (1966) TỐC độ xung (Iiì/scc) Đáiili giá chất lượiig Trẽn 4570 1 i Rất tốt 3660 - 4570 Tốt 3050 - 3660 Nglii Iigờ 2135 - 3050 Kém Dưới 2135 Rất kém Đánh ịỊÌá quan hệ giữa cưÒTig độ bètòng và vận tốc âm theo J.c. Tijou (1984) Vặn lốc âni (ni/sec) Cirờiig độ néii MPa Vậii lốc âm (iri/sec) Cường độ nén MPa 3750 - 4000 35 3250 - 3500 25 3500 - 3750 3Ơ 3000 - 3250 20 Xái (íịnli ( /tó'//,!,' í/ộ hêfỏni>: Vật liệu bclòntỉ là mói trường không đồng nhất và đẳng liưỏng, cliất Iưọìig của nó plụi thuộc vào rất nhiều yếu tô' nên các đặc trưng âin học đo được cúa nó cũng chịu anh hưỏng của nhiổu nliân tố, với các nhân tố chủ yếu sau: Đỏ ấm và tỷ lệ nước ximăiig - Nhiệt độ và tuối của bôtông lúc kicni lia - Chiều dài diròng truyén - Mình dạnu và kích thước mẫu - CỐI thép trong bêtông (bố trí soim song iia> vuỏng cóc với pliựơng truyền âm) - Độ IÓ'I1, t h à n h phần khoáng, tý lệ phối chốcủa chất liệu .V.V.. 3.4.8. Bom vữa gia cỏ chân cọc .ì.4. 8.1. Mục đích của việc bơm vữa M ik' tiêu của uia cô' chân cọc nhằm lãnsĩ cirừng phần mũi cọc bị xáo trộn trong quá trìiili thi COMÌÍ và đồng thời tăng cưòìiíì độ cứiiíí cliốiig biến dạng của cọc dưới tác dụng của lái trọníĩ. Châii cọc nằm trong các lớp có mật đò dàv chật hầu nliư lioàn toàn là cát. Tliâm nhập cỊiia lóp cál trong trường hợp này là khônc ihê ihực hiện đuực và sẽ không đáp ứng tất cả các mục licLi cùa bom vữa gia cố chân cọc. Do bởi pliương pháp khoan cọc và dổ bctỏng, vùng ticp xúc với bétông/dâ't nền có tlic khoim đám báo cao đọ cùne với cao độ láp đặt ống liicp Manchcltc. Giá sứ rằng pliần chân tlico phirưna nuaim các cọc được chôn 11011” bêlòng khôiiií nhicii ihì ít lóp bảo vệ bổlònsỉ phái bị nứt do áp lực nước Iiiiay trước giai doạn đòns: cứn". Bằnq cách bơm vữa ximãng thòne qua các chỗ nứt của bétỏng phần chân cọc và nén, mòi tiường dirới cliàn cọc trỏ' nôn được lạo ứníỉ suất truức, Do vLìa ííia cố không thích hợp trong việc xuyên vào đất nổii như các chài dùng xuvcn qua kẽ hỏ' trong đất. Vì thế cần phải 119
- tăng cirừng liỊ' s ố nội nia sát c a o lioii và c á c tlậc líiili lioi m \ũ'a btím dc lạo unt: Miál 1IU(')V c l i o m ộ t h à m l u ụ n g n h ỏ d ư ợ c g i đ i l iạn l à m d ị c l i c l i u y õ n MÌa \ à o IICII d à ì x i i i m q u a i i i i . Phái xcm xét troiig việc sử diiiig vữa lliícli hợp nhái luKic là línli Iihól cua \ Ừ.I su dụnu pliái dược b(yin dưới áp siiâì cao thỏii” qua ciíc ống biíiii \'ữa lio(ic lỗ với điròiiL; kíiih nho I 2.7inm dcn 19,liiiin chu đốn cỉộ sâu lOOni. 3.4.8.2. ỈÂp đặt các ống bom vữo Các ong phục VỊI cõng tác h()'m làni 'ừ ỏiiíi ihép có kích ihuớc (,ia = S2,50nini và di = 76,00iiiin, s = 3,25iii. Trước klii liên liành đổ hctõn” bãiitz các ốiii: b(yni vữa cliroc dáiili sò thử tư. đố day mrớc s;u h và kicni tra lại bàng boiii nước áp lực khoiinu 12bais lliuvim ciưưim 1200 KN/nr'; khoáim 5 phút/chu trinh. Các ống Ircii được lạo ren ư 2 đáu tié tlc lãp nối vào troii'.' ■|uá lnĩih hạ lổng cót thép hoặc nối sần tmức troim lổiig cốt ihcp. Bố Irí 6 ÓHÌ.'. với mũi cua CÌU. ống thép dược nối liổn nhau tìriig dôi một. - Các ốiiịỊ được lién kết ihco 3 pliiiưnịỊ trong mật pháng nãiii imang, tại dáy các ốim diiực đục lỏ và bọc lại bĩni” các ổiiịỊ c;u) su PVC lioậc PE (dạng Maiichctle) và sưừi nliiệt dê lao lứp đệm lót clcii irẽii onu. Đầu ốnu được uốn tạo khung và liên két cứnu đc Ị)hìi hợp VỚI dạng đáy liố khoan. Các ống Maiicliottc có dường kính d = lOOmin. G íc Iiiicng bọc cao su có cliiổu dài là 20cni, khoang cách giữa các miếng cao su là 30cm. Liên kết klnine cua ốne bom vữa phái ổn dịiih sao cho các điív ống boni vữa dược bọc niicng cao su song sonu và vuông góc nhau. 3.4.8.3. H ỗn họp Mía trt'm - Theo kết quá trộn thử lại hiện trường xác địiili các dặc tính sau đáy CLia vữa uỏiii: Duii>: trọng, tính dco dỗ thi công (ck) sụt), thời gian trộn và cường độ, hỗn liựp vữa Irộii plùi luip bao gồm xiiiiãiig, nước và chất phụ eia Sika Intraplasl. - Trạm trộn phái đú ihc tích, đc xác định các ihànli phần cần ihiêì ironu nic irộii liiu dè đạt dược vữa bơm với áp lực cao trong ihời giaii lliực hiện công tác bơm vữa. T V'tệ nước : Xiiiiaii^ Tỷ lệ nước : ximăng (N;XM) qiui các tlií Iighiệin cho thấy lượng xim ăng dỏiig nhấl và lưtmg nước thay đối theo các kết quà lý lệ sau: Nưcííc : ximăng = 2 ; 1; 1 : 1; 0,K : 1; 0,5. Đối với còng tiíc trộn vữa việc xác định tý lệ nước và xiniăng hãng cách cân sc lal liẹn lợi trong quá trình trộn bètông tại trạm trộn vì tất cá các thành phần luôn được sir dụng. - Chất lượng của vữa tùy thuộc phần lớn và hiệu quá của máy trộn. - Tất cá các thành phần vật liệu sử dụng irong vữa boìn phái được cân do với độ chính xác < 57f. Do vật liệu thô được đưa vào máy trộn theo Irình tự nước - xim ăng - boìn hỗ trự và sau đó thêm vào chất phụ gia và cốt liệu. Ximãng trong trường hợp này phái được đố 120
- chaiiì chậiiì và sau dó phiii bom liỏ líơ ihciii, hăim cácli đó Irộn vữa bco^Ti và hiệu quà bơ m hỗ Iro diioc bào loàn. Nliiêl đỏ cua hỏiì liọp viìa sacli kliôrm được vưọl quá 3 5 ° c sau khi trộn. Tliiét hi C ó thc s ứ d ụ im c á c loại m ấ y Irộ n saii d á y tại h i ệ n t r ư ờ n g : • Bỏ ihiêì bị bưm và dđni nón vữa 310 E Bô llìicì bị gổiii: 1 máy Irón HCM 140; 1 bổn chứa HRW 160; 1 máy bơm vữa Z P M 61 0; 1 bộ iigLiỏiì Ihuy lực. • Bọ boììi - ncii 310 E phù họp với việc Irộiì và bơm vữa thưòng và hỗn hợp vữa có kích c ừ c ò ì liệu đạt đếĩì 3inm. Vói các dữ liệu sau: - Dài lóOOiĩiin, rỏim 76Umm, - Cao I450m m ,nặĩig (bao íĩổni chất lỏng thủy lirc) 500kg, - Năng ìư m g ticLi thụ 50HZ là 9k w 400V - Năng lượng tiêu thu 60HZ là 11 kW 4 6 0V, - c ỏ n u suất đấu ra klioáim l,2nvVuiờ, - Á p lực lớiì nhất 100 bar - A p lực iìhó nhâì 3 bar. 3A .8 .4 . T rinh tư bơm vừa - Sau khi b c í ỏ n g dà dạt CÌLIOC cưừng dộ kh oá n g 15 M Pa sau 2 4 giờ, chân c ọ c sc được b o m vữa. Trong quá trình bơm chi sử dung 1 Iroiig 3 dòi lièn kcì đáy ống vữa hìiih chữ u , còn lại 2 dòi licii kết dư phònu đu'ov clổ day Iiưck' va clậv ỉiắp chặt lại. - Hai ốim boiìì thict kc uiống nhan dươc lán lirơl thà vào lòiig ống boìn vữa lại vị trí sâu lìhâl của hệ ihống licn kết dáy liìnli chữ u . Trong klìi vữa được đưa vào ống bơm đáu này thì đ;1u kia dỏng kín. - Các thòiig liii vé quan sát (lịch chuycn llìẩng đứng của đầu cọc nc'ư có xáy ra Irong quá trình bưm vữa licn tục ở tất cá các ihời dicm với độ chínlì xác ± 0,2mm. - Sự chổi Icn của đinh cọc có ihc đo dược bằng đồng hổ kỹ Ihuật số gắn vào dầm chuẩn đặt trên đỉnh cọc. Có thế sử dung dáni chuán trong thí nghiệm Oslerberg cell đế quan sất dịch chuyển thắng đứng của cọc. Nếu như trong quá trình bơm vữa gia cố, cọc bị chồi lên hơn 3inm hoặc lớn hơn thì phai dìinu các thiết bị kháo sát đế kiểm tra thường xuyên troim klii Iliực liiẹn còng tác bom vữa. - B c m i v ữ a s c p h ả i t h ư c l ì i ộ i i t ố i t h i ê u t h e o 2 g i a i d o ạ i ì v à n ế u c ó yÔLi c á u i h ì c ó g i a i đ o ạ n bổ siinu c h o dến khi đạl đươc áp lực ycLi cẩu và d uy Irì dược ấp lực đó. Cấn thiết phải c ó đủ lượnu vQ' 1 đế bơm liên tục niỗị liiai đoạn lối thiếu phái có sán khoáng 0,5m'^ vữa. Gia cổ viìa theo phưo‘im pháp dịch cluiycn vữa pliái íhưc hiện cho tất cá các cọc với các giai đoạn llìực liiện cho ca 2 plìía nhu sau: 121
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giáo thông part 1
27 p | 1227 | 467
-
Xây dựng công trình giao thông - Lập và phân tích dự án đầu tư: Phần 1
135 p | 165 | 44
-
Xây dựng công trình giao thông - Lập và phân tích dự án đầu tư: Phần 2
130 p | 168 | 37
-
Lựa chọn máy thu GPS ứng dụng đo đạc khảo sát công trình giao thông
15 p | 195 | 31
-
Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ khảo sát, tính toán thủy văn – thủy lực công trình giao thông - Nguyễn Đăng Phóng (ĐH Giao thông vận tải)
18 p | 127 | 14
-
Phương pháp tổ chức thi công trong xây dựng các công trình giao thông: Phần 1
103 p | 18 | 8
-
Bài giảng môn học Bồi dưỡng nghiệp vụ khảo sát, tính toán thủy văn - thủy lực công trình giao thông - Nguyễn Đăng Phóng
18 p | 113 | 8
-
Giáo trình Trắc địa công trình giao thông - thủy lợi - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
80 p | 26 | 7
-
Rủi ro trong các dự án xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam
11 p | 59 | 6
-
Giáo trình Trắc địa công trình giao thông, thủy lợi (Nghề: Trắc địa công trình - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
76 p | 21 | 5
-
Nguyên nhân và tác động của sụt lún, sạt lở đất công trình giao thông vào mùa khô hạn ở đồng bằng sông Cửu Long
5 p | 34 | 5
-
Bộ đề thi môn: Lập và phân tích dự án xây dựng công trình giao thông
3 p | 89 | 4
-
Công trình giao thông nông thôn và miền núi - Những tấm gương điển hình: Phần 1
112 p | 27 | 3
-
Một số giải pháp bảo vệ công trình giao thông sử dụng công nghệ sinh học ở đồng bằng sông Cửu Long
6 p | 26 | 3
-
Bài giảng Công trình giao thông - Phần cầu
87 p | 15 | 2
-
Đề xuất tiêu chí đánh giá tác động ngoại ứng của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tới môi trường khu vực miền Bắc Việt Nam
7 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu phương pháp kiểm soát chi phí xây dựng công trình giao thông đường bộ khu vực Hà Nội
5 p | 28 | 1
-
Xây dựng giả thuyết và kết quả tính toán lượng khí nhà kính tạo ra từ hoạt động của máy móc, thiết bị trong quá trình xây dựng công trình giao thông đường bộ
11 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn