intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công văn số 53580/CT-TTHT

Chia sẻ: Jiangfengmian Jiangfengmian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công văn số 53580/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công văn số 53580/CT-TTHT

  1. TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THUẾ TP HÀ NỘI  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 53580/CT­TTHT Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2019 V/v chính sách thuế nhà thầu   Kính gửi: Công ty TNHH giải pháp thông tin doanh nghiệp EP Logis (Địa chỉ: Phòng 607, tầng 6, tòa nhà VET 98 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu   Giấy, Hà Nội; MST: 0106391113) Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn hỏi số 01­19/CV ngày 19/3/2019 và công văn giải  trình số 02­19/CV ngày 09/5/2019 của Công ty TNHH giải pháp thông tin Doanh nghiệp EP Logis  (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như  sau: ­ Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017 của Quốc Hội + Tại Điều 2 Giải thích từ ngữ như sau: “2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện  dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. … 7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền  sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.” ­ Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc Hội sửa đổi bổ sung  một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, giải thích một số từ ngữ như sau: “2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác  giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống  cây trồng” ­ Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT­BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành  Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ­CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy  định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT: + Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT: “21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng  quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao 
  2. công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì  đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển  giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần  giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị. Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp   luật.” ­ Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT­BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện  nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu  nhập tại Việt Nam. + Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn về thu nhập thuế TNDN: “3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các  khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng  nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm  tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập  chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể  như sau: ­ Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền  sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao  gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu  tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần  mềm). “Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao  công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và  các văn bản hướng dẫn thi hành.” + Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau: “Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên  doanh thu. Số thế GTGT   Doanh thu tính thuế Giá   Tỷ lệ % để tính thuế GTGT   = x phải nộp trị gia tăng trên doanh thu 1. Doanh thu tính thuế GTGT  a) Doanh thu tính thuế GTGT: Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa  thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận  được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà   thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)... 2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
  3. STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế  GTGT 1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây  5 dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,  thiết bị 2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây  3 dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,  thiết bị 3 Hoạt động kinh doanh khác 2 b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể: b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh  doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp  dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào  doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu   phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường   hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế  GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng. + Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như sau: “Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính  thuế. Số thế TNDN   Doanh thu tính thuế   Tỷ lệ thuế TNDN tính trên   = x phải nộp TNDN doanh thu tính thuế 1. Doanh thu tính thuế TNDN a) Doanh thu tính thuế TNDN Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước  ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính  thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước  ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). 2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính   STT Ngành kinh doanh trên doanh thu tính thuế 2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê  5 giàn khoan Riêng: 10 ­ Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
  4. ­ Dịch vụ tài chính phái sinh 2 8 Thu nhập bản quyền 10 b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể: b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh  doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số  thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh  do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng.  Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế  TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp  đồng...” Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau: ­ Trường hợp Công ty Yang Jae tại Hàn Quốc nhận được doanh thu từ việc chuyển giao quyền  sở hữu trí tuệ và giới thiệu khách hàng cho Công ty TNHH giải pháp thông tin doanh nghiệp EP  Logis thì doanh thu này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu. + Trường hợp tách riêng được doanh thu của hoạt động chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ và  hoạt động giới thiệu khách hàng thì việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT, thuế TNDN trên  doanh thu khi xác định số thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế  GTGT, doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động nêu trên. + Trường hợp không tách riêng được doanh của hoạt động chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ và  hoạt động giới thiệu khách hàng nêu trên thì tỷ lệ % để tính thuế GTGT là tỷ lệ % để tính thuế  GTGT trên doanh thu cao nhất đối với hoạt động giới thiệu khách hàng cho toàn bộ giá trị hợp  đồng, cụ thể là 5%. Tỷ lệ % để tính thuế TNDN là tỷ lệ thuế TNDN đối với hoạt động chuyển  giao quyền sở hữu trí tuệ, cụ thể là 10%. ­ Trường hợp Công ty Yang Jae tại Hàn Quốc nhận được doanh thu từ việc chuyển giao quyền  sở hữu trí tuệ cho Công ty TNHH giải pháp thông tin doanh nghiệp EP Logis, việc chuyển giao  quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo đúng quy định tại Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11,  Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi bổ sung một số điều Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 thì  thuế nhà thầu được xác định như sau: Thuế GTGT: không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ 10%. Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty với Phòng Thanh tra ­ kiểm tra  thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể. Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH giải pháp thông tin doanh nghiệp EP Logis được  biết và thực hiện./.   CỤC TRƯỞNG Nơi nhận:
  5. ­ Như trên; ­ Phòng TKT1; ­ Phòng DTPC; ­ Lưu: VT, TTHT(2). Mai Sơn  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2