intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đá biến chất - Phan Trường Thị

Chia sẻ: Vinh So Lax | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu về đá biến chất với các nội dung: đá biến sét chất, đá biến chất áp suất thấp, đá sét biến chất áp suất trung bình, đá phiến thạch anh hai mica có Granat, đá biến chất áp suất áp, đá phiến trắng, đá phiến lục, đá siêu mafic biến chất và đá Cordierit - Anthophylit...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đá biến chất - Phan Trường Thị

BIẾN CHẤT & ĐÁ BIẾN CHẤT 25<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Đá biến chất<br /> Phan Trường Thị. Khoa Địa chất,<br /> Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN).<br /> <br /> <br /> <br /> Giới thiệu<br /> Đá biến châ't được phân loại theo nguồn trước khi<br /> bị biến chất bơi vì chủ yếu chúng ià hoạt đ ộn g biến<br /> chất đấng hóa. Trong trường hợp biến chất trao đối,<br /> c ó sự thay đổi thành phần hóa học được xếp riêng.<br /> <br /> <br /> Đá sét biến chất<br /> <br /> Đá sét biến chất áp suất thấp (biến chắt nhiệt)<br /> <br /> Đá p h iế n đ ó m vét, đá p h iế n đ ó m s ầ n<br /> <br /> Trong đá phiến đ ốm vết, nổi trên nền các khoáng<br /> vặt sét li ti là các khoáng vật biến chất sẫm m àu hơn H ình 2. Đ á sừng: a. Biotit - andaỉusit; b. đá sừ ng biotit -<br /> nhu mica, chlorit, albit, v .v ... với kích thước hiến vi co rd ie rit - andalusit.x25, (theo H arker, 1932).<br /> <br /> khó nhận biết [H .l].<br /> Trong đá phiến đốm sần, trên nển khoáng vật sét<br /> li ti xuất hiện các vết sần kích thước 1 - 2 m m, thành<br /> phẩn là các khoáng vật biến chất như cordierit,<br /> anđalusit, chloritoid. Trong nền vi tinh, khoáng vật<br /> sét biến đổi thành sericit, chlorit, albit, thạch anh.<br /> N goài andalurit điên hình cho biến chất áp suât<br /> thấp, các khoáng vật cordierit, chỉoritoit, v .v ... có<br /> hàm lượng FeO râ't cao.<br /> <br /> <br /> H ình 3. Đ á sừ ng biotit - cordierit. X 25. Kiến trúc ban biến<br /> tinh (theo H arker, 1932).<br /> <br /> P h y lit<br /> <br /> Đ á p h y lit có cấu tạo phân p hiến, v i u ốn nếp, m àu<br /> đen (khi có graphit) h oặc m àu và n g sáng, m ặt phân<br /> p h iến b ó n g lo á n g (d o các vả y sericit). D ư ớ i kính hiến<br /> v i thấy rõ các vả y m ica hay chlorit xếp so n g so n g<br /> trên n ền các hạt thạch anh râ't n h ỏ (0,2 - 0,5m m ) tha<br /> hình. N ền k iểu này đ ư ợ c g ọ i là có kiến trúc vả y hạt<br /> b iến tinh. Trên nền, phát triển các tinh th ể granat<br /> Hình 1. Đá phiến đốm vết - đốm sần.<br /> h o ặ c chloritoit với kích thước có thê trên 2 - 3m m .<br /> Đá sừng D o đ ó, n h ìn cả p h iến đá, p h ylit có k iến trúc ban biến<br /> tinh [H.4]<br /> Đá sù n g là loại đá nếu nhìn bằng mắt thường có<br /> màu đen sẫm , đen xám, hạt m ịn, rắn chắc, dạng khối<br /> không rõ tính phân lớp [H.2].<br /> Thành phẩn khoáng vật gồm andalusit, cordierit,<br /> alm andin (m ột loại granat giàu sắt). N hừ n g khoáng<br /> vật này tạo nên n hững ban biến tinh kích thước từ<br /> 1 - 3m m trên nển vi tinh gồm có mica (biotit,<br /> m uscovit), albit, chlorit, thạch anh [H.3].<br /> <br /> Đá sét biến chất áp suất trung bình<br /> <br /> Đây là loại đá sét biến chất ở nhiệt độ trong<br /> H ình 4. P hylit cấu tạo song song và vi uốn nếp. X 25.<br /> khoáng từ 300°c đến 900ưC. (theo H arker, 1932).<br /> 26 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> Đ á p h iế n th ạch a n h h a i m ic a có g ra n a t, s ta u ro lit, k y a n it Dưới kính hiển vi, thây rõ thạch anh + plagioclas<br /> Đá có cấu tạo phân phiến son g song d o sự sắp tạo thành nền hạt biến tinh. Trên nền đó, n h ữ n g tinh<br /> th ế granat bị ôm quanh bởi cordierit, v ề phẩn m ình<br /> xếp các tấm m ica theo n hững m ặt phăng son g song.<br /> cordierit bị thay th ế bởi talc, serpentin. Biotit vân tồn<br /> D ưới kính hiến vi có thê phân biệt thạch anh tha<br /> tại như m ột khoáng vật cộng sinh.<br /> hình bện chặt với các tâm m ica tạo nên nền với kiến<br /> trúc vảy hạt biến tinh [H.5]. N ếu chỉ có các khoáng Cẩn lưu ý, trong gn eis granat cordierit thư ờn g<br /> vật n hư trên thì gọi là đá phiến hai mica. quan sát thấy hiện tượng gh ép đôi của thạch anh -<br /> spinel, đặc trưng cho điểu kiện nhiệt đ ộ cao (trên<br /> 800°C).<br /> <br /> G n e is h y p e rs th e n - s ilim a n it<br /> <br /> G neis hypersthen - silim anit là đá tiêu biểu cho<br /> tướng biến chất có đ ộ sâu thành tạo và nhiệt đ ộ cao<br /> nhất trong loạt tướng áp suâ't trung bình. Thành<br /> phần khoáng vật có thạch anh, felspat kali và<br /> plagioclas, giàu silim anit và granat, h ypersthen cặp<br /> đôi với silim anit. N goài ra râ't phô biến cordierit giàu<br /> Mg. H ầu n hư không gặp biotit, nếu có m ica thì<br /> Hình 5. Đá phiến mica chlorit có granat phát triển giả hình chúng là sản phẩm biến chất chổng m uộn hon.<br /> theo chlorit. d = 2,7mm . Theo Harker (1933).<br /> Kiến trúc hạt biến tinh hay que biến tinh với sự<br /> Trong trường hợp đá sét n gu yên thủy giàu Al, định hư ớng son g son g của silim anit và n h ữ n g tinh<br /> thành phẩn đá có thêm các khoáng vật như granat, th ể hình trụ hypersthen, cấu tạo son g song.<br /> kyanit, storolit xuất hiện dưới dạng ban biến tinh<br /> kích thước từ hiển vi đến nhiểu cm. Đ á g n e is s a p h irin - c o rd ie rit<br /> <br /> Rât hiếm khi gặp loại đá saphirin - cordierit. ơ<br /> Đ á p h iế n thạch a n h b io tit s ilim a n it<br /> khối nhô Kon Tum, v ù n g Kan Nak, trong d iện phân<br /> Đá phiến không chứa lư ợng lớn íelspat, chủ yếu b ố đá biên châ't tướng granulit, gặp loại đá này dưới<br /> gồm thạch anh, biotit tạo nên nến vảv hạt biến tinh. d ạng những th ế m àu sẫm, chủ yếu gồm có nhữ ng<br /> Silim anit là khoáng vật tiêu biểu có mặt không theo khoáng vật n hư saphirin, saphir, cordierit spinel,<br /> tỷ lệ nhất định tủy thuộc lư ợng Aỉ trong đá sét biotit, p hlogopit, v .v ...<br /> n gu yên thủy, cùng với biotit tạo nên cặp khoáng vật<br /> đặc trưng cho đới biến chất silim anit. N goài ra, có Đá biến chất áp suất cao<br /> thể gặp kyanit, granat dưới dạng biến tinh.<br /> Đ á p h iế n trắ n g<br /> G n e is b io tit - s ilim a n it Đá có m àu trắng, phiến hóa m ạnh, câu tạo son g<br /> Tên gọi đá gn eis d ùn g đê chi loại đá có thành song, hạt rât m ịn. Thành phẩn khoáng vật gồm thạch<br /> phần gần giốn g granit (thạch anh 25 - 30%; íelspat anh, talc, phengit, kyanit. Kiến trúc vảy hạt biên tinh.<br /> 50 - 60%; biotit 5 - 8%), n hưng có kiến trúc hạt biến Đ á s é t n ó n g c h ả y từ n g p h ầ n - m ig m a tit (siêu biến chắt<br /> tinh và chứa n hữ n g khoáng vật biến chất như cùa đá metapelit)<br /> granat, silim anit. Biotit - silim anit là cặp khoáng vật<br /> Trong thiên nhiên, các đá sét biến châ't ở tướng<br /> đặc trưng cho tướng biến chất này. Khi plagioclas am phibolit thư ờng bị nóng chảy từ ng phần tạo nên<br /> chiếm ưu th ế trong thành phần thì gọi là đá n hừ ng th ể m agm a thành phẩn granit sán g m àu, hạt<br /> p lagiogneis. N ếu thành phẩn felspat kali chiếm ưu trung bình đến thô được gọi là pegm atoid. Kết quà<br /> th ế thì gọi là gneis. K hoáng vật tiêu biểu của đá này là tạo nên m ột loại đá gổm hai phẩn - phẩn cũ ỉà đá<br /> là sự Ổn định của tô hợp thạch anh - íelspat - biotit - sét biến chât chưa bị n óng chảy như gneis, đá phiến<br /> silim anit với sự có mặt không thường xu yên của mica m àu tương đ ối sẫm hơn; phẩn mới là các thể<br /> granat (không có cordierit), hoặc của cordierit p egm atoid màu trắng, hạt thô có b ề d ày tử vài mm<br /> (không có granat), kyanit khi áp suất cao. đến hàng dm hoặc lớn hơn. C húng phân b ố d ọc theo<br /> mặt phân phiến hoặc xuyên cắt nhằng nhịt đá biến<br /> T ư ớ n g g n e is g ra n a t - c o rd ie rit (p h ầ n á p s u ấ t tru n g b ìn h<br /> châ't. Đá đan xen như vậy đư ợc gọi là m igm atit.<br /> c ủ a tư ớ n g g ra n u lit th e o đ á m a fic b iế n chất)<br /> <br /> Các đá biến chất trong tướng này rất p hổ biến tô Các kiều m igm atit<br /> hợp khoáng vặt cộng sinh biotit, silim anit, granat,<br /> M igm atit theo lớp: câu tạo dạng dải son g song,<br /> cordierit.<br /> phần m ới sáng m àu xếp thành từng dải xen theo thớ<br /> V ề phương diện hóa học, loại đá này có thành phiến của phần cũ. Ranh giới giữa phần cù và phần<br /> phần hoàn toàn tương tự các đá sét. N hư n g về mới rõ ràng. C hiểu dày của các lớp thay đôi từ m ột<br /> khoáng vật học, sự xuâ't hiện cordierit - Mg cùng với vài m m đến dm . M igm atit theo lớp bị biến dạng tạo<br /> granat giàu Mg là biếu tượng cho tướng biến chất này. thành m igm atit uốn nếp, m igm atit thâu kính.<br /> BIẾN CHẤT & ĐÁ BIẾN CHẤT 27<br /> <br /> <br /> <br /> M igm atit ruột (ptigm atit) gồm có phần mới gồm thạch anh, albit, zoisit, epidot, chlorit, actinolit.<br /> dạng ruột gà uốn khúc, ngoằn n g h èo cắt qua thớ D ưới kính hiển vi đá có kiến trúc que hạt biến tinh,<br /> phiến của phấn cũ. Phần mới có d ạn g phân nhánh, hạt biến tinh [H.6]. Thành phần hóa học hoàn toàn<br /> phân m ạng. tương tự basalt.<br /> Agm atit đặc trưng ở chô là lượng phần mới<br /> tương đối ưu th ế gắn kết phần cũ nằm dưới dạng<br /> những m ảnh răm.<br /> N ebulit là m ột d ạng m igm atit đặc biệt, phẩn củ<br /> bị granit hóa m ạnh m è làm cho thành phẩn gần<br /> giống phẩn mới. Ranh giới giữa phẩn cũ và phẩn<br /> mới không rõ ràng, phần cũ còn lại trong phẩn mới<br /> dưới dạng n hững vết loan g lô rời rạc. N eb ulit đặc<br /> trưng cho cường độ m ạnh nhất của quá trình<br /> m igm atit hóa.<br /> Các kiểu m igm atit m ô tả trên rât phô biến trong Hình 6. Đả phiến a) trem olit; b) antophylit. d = 2,7mm<br /> các trường đá biến chất tư ớng am phibolit và (theo Harker, 1930).<br /> <br /> granulit.<br /> Am phibolit<br /> Đá mafic biến chất (metamafic)<br /> Bằng mắt thường, am phibolit màu xám đen, hạt<br /> Đá m agm a thành phẩn m afic (gabro - xâm nhặp; trung đến thô tính phân phiến không rõ, dạng khối,<br /> basalt - phun trào), v ể p hư ơn g d iện hóa học - thuộc tạo nên n hừ ng thấu kính kẹp giữa các đá biến chất<br /> hệ hóa học S 1O 2 - AI2 O 3 - M gO - FeO - CaO - N a 2Ơ, khác chiều dày tử vài dm đến hàng chục mét.<br /> khi bị biến chât thành các đá tiêu biểu cho các tướng Thành phẩn khoáng vật chủ yếu gồm plagioclas,<br /> biến châ't. hornblend, đôi khi có granat và tâ't nhiên là có epidot.<br /> Kiến trúc que hạt biến tinh hay hạt biến tinh<br /> Đá metamatìc - tướng zeolỉt<br /> [H .7]. Thành phẩn hóa học tương tự n hư đá basalt<br /> Trong tướng này thê hiện sự cộng sinh của các hay gabro.<br /> cặp khoáng vật lom ontit + thạch anh; losonit + thạch<br /> anh; vvairakit + thạch anh. Trong đó, lomomtit có<br /> nhiệt độ thâp hơn vvairakit, còn losonit có áp suất<br /> cao hơn, n ó còn có th ế tổn tại đến tướng đá phiến<br /> glaucophan. Trong tướng biến chất này các đá m afic<br /> chưa hoàn toàn biến đổi, các khoáng vật n gu yên sinh<br /> hầu như n gu yên vẹn. Các khoáng vật nêu trên chỉ<br /> gặp trong các khe nứt, các lỗ rỗng của đá basalt.<br /> <br /> Metamatic tướng prenit - pum pelyit<br /> <br /> Đá lục (đá phiến albit prenit p um p elyit chlorit). Hình 7. Amphibolit. Que hạt biến tinh, X 23 (theo Harker, 1932).)<br /> Thành phẩn khoáng vật chủ yếu gồm albit, chlorit,<br /> prenit và p um pelyit. C húng thay th ế chưa trọn vẹn Đá phiến glaucophan (đá phiến xanh)<br /> các khoáng vật n gu yên sinh nên vẫn có thế phát hiện<br /> tàn d ư của pyroxen, olivin, plagioclas. Kiến trúc Trong đ iều kiện áp suất cao từ tướng đá phiến<br /> nguyên sinh tàn d ư n gu yên vẹn. Tính phân phiến lục chuyển sang đá phiến xanh theo phản ứ ng biến<br /> chưa rõ ràng. Đá m àu lục. chất sau:<br /> A ctinolit + chlorit + albit = glaucophan + epidot<br /> Đá phiến lục (zoisit) + thạch anh + H 2O<br /> <br /> Trong thiên nhiên các đá m agm a thành phẩn H ay với phản ứ ng nhiệt đ ộ tương đôi thấp hơn:<br /> basalt phô biến rộng rãi chừng nào thì đá phiến lục A ctinolit + chlorit + albit + thạch anh =<br /> do basalt biến chât trong điều kiện nhiệt đ ộ thấp và glaucophan + losonit + H 2O<br /> áp suâ't trung bình củng phô biến chừng ấy. Các thế Bằng m ắt thường đá phiến có m àu xanh lơ, phiến<br /> đá xâm nhập thành phần gabro cũ n g biến chất thành hóa mạnh. Thành phẩn khoáng vật gồm albit, thạch<br /> đá phiến lục trong đ iều kiện tương tự. anh, glaucophan, granat, losonit. Kiến trúc que, sợi<br /> Bằng mắt thường, đá có m àu lục, cấu tạo phân biến tinh. Thành phẩn hóa học không khác basalt. Đá<br /> phiến son g song. Thành phẩn khoáng vật chủ yếu rât hiếm gặp trong thiên nhiên.<br /> 28 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHAT<br /> <br /> <br /> <br /> Đá jadeitit N goài ra, trong eclogit còn gặp kim cư ơ ng cộn g sinh<br /> cùng với peridotit trong các ốn g nô kimberlit.<br /> Trong tướng đá phiến xanh rất hiếm gặp đá<br /> ịadeitit, chủ yếu là đá đơn khoáng, chỉ gồm jadeit,<br /> Đá siêu matic biến chất và đá cordierit-<br /> khoáng vật thuộc nhóm pyroxen, là sản phẩm của<br /> anthophylit<br /> phản ứng: albit = jadeit + thạch anh<br /> Jadeit nằm dưới d ạng ổ, m ạch, m àu xanh hoa lý, Đá phiến serpentin<br /> xanh lơ rất đẹp, ghi nhận đ iểu kiện biến chất đ ộc đáo Đ á phiến serpentin có cấu tạo phân p hiến rất<br /> với c h ế độ áp suất trên 30 kbar, đôi khi trong granat m ạnh, nhiều trường hợp vò nhàu u ốn nếp, m àu xám<br /> của đá có chứa bao th ế coesit (S 1O 2 - là m ột biến thế xanh. Thành phần gồm n hữ n g sợi, que serpentin,<br /> của thạch anh trong điểu kiện áp suất trên 30 kbar). nhữ ng vảy talc và những hạt m agnetit, chrom it (tàn<br /> Jadeit hiện chưa tìm thây ờ V iệt Nam . dư), spinel. Biến th ể của serpentin trong đá p hiến là<br /> antigorit - đá phiến antigorit, đá phiến antigorit -<br /> Granulit talc - m agnetit. Đ á có cấu trúc sợi biến tinh và que<br /> M etamaíit nằm trong tướng granulit đặc trưng ở biến tinh.<br /> sự xuất hiện orthopyroxen (pyroxen thoi: hypersthen)<br /> đê tạo nên tập hợp khoáng vật cộng sinh tiêu biếu - Đá phiến talc<br /> pyroxen thoi, pyroxen xiên - plagioclas, granat, Đá phiến talc m àu trắng, m ềm , sờ tay có đ ộ nhờn<br /> hom blend, biotit, thạch anh. Trong trường h ọp này, do các vảy talc rất nhỏ. Đá có cấu tạo phân phiến râ't<br /> đá có tên gọi granulit hay đá phiến hai pyroxen. Bằng m ỏng. Thành phẩn chủ yếu là talc, antigorit, brucit,<br /> mắt thường, đá tương tự như am phibolit - màu đen periclas, m agnesit. K hoáng vật phụ là m agnetit,<br /> sẫm phớt lục, kiến trúc hạt kết tinh trung bình đến chrom it (tàn dư), spinel (picotit). Kiến trúc vả y biến<br /> thô, đôi khi có cấu tạo song song. Granulit có kiôn trúc tinh, vảy - sợi biến tinh.<br /> ban biến tinh, nền hạt biến tinh [H.8].<br /> Các đá carbonat biến chất<br /> <br /> Các đá carbonat biến chắt thấp - tướng đá phiến lục<br /> <br /> N ếu carbonat thuần vôi thì hầu như k hôn g thê<br /> phân biệt trình độ biến chất dựa vào tô hựp cộng<br /> sinh khoáng vật. Lúc đ ó phải gián tiếp dựa vào các<br /> m etapelit hay m etam aíit xen kẽ với đá carbonat biến<br /> chất đ ể xác định trình độ biến chất của chủng.<br /> Thường thì n hữ n g đá trẩm tích vôi - đ olom it có<br /> thạch anh hay silic rất nhạy cảm với sự biến thiên<br /> điểu kiện vật lý của hoạt đ ộng biến chất.<br /> Hình 8. Granulit plagioclas - granat - pyroxen. d=3mm.<br /> Trong tướng đá phiến lục, sự tồn tại của tô hợp<br /> khoáng vật tremolit, dolom it, thạch anh, calcit, talc là<br /> Eclogit<br /> ranh giới trên cùng v ề nhiệt đ ộ (khoảng 550°C). Dưới<br /> Eclogit là đá biến chất thành phẩn tương tự đá ranh giới đ ó có th ể gặp các tô hợp khoáng vật khác<br /> m afic và chủ yếu gồm hai khoáng vật - om phacit - nhau. Trong tướng biên chất n ày thư ờng gặp đá hoa<br /> pyroxen xiên m àu xanh lục và granat m àu đỏ hoặc có trem olit - đá có m àu trắng tuyển, hạt kết tinh rõ.<br /> đ ỏ nâu. Trong khi đó, hầu như không gặp plagioclas. Thành phẩn khoáng vật gồm chủ yếu calcit, dolom it,<br /> Thoạt đầu, Eskola xếp đá này thành m ột tư ớng biến tremolit, trong đó đ áng lun ý là cộng sinh d o lom it +<br /> chất đ ộc lập có áp suất cao - tướng eclogit. Tuy thạch anh đặc trưng cho tướng biến chất này. Khi<br /> nhiên, eclogit xuất hiện trong nhiều tướng biến chất nhiệt độ cao hơn 500°c, dolomit phản ứng với thạch<br /> khác nhau dưới dạng nhừng thấu kính hay nhừ ng anh tạo nên tremolit, calcit, d iopsid. N h ư n g nếu<br /> dải son g son g với đá vây quanh. Đ ôi khi eclogit còn trong chất lưu giàu XCO 2 thì d olom it + thạch anh có<br /> được gặp trong các ốn g nổ kimberlit. thê bển v ừ n g cho đ ến trên 550°c.<br /> Om phacit là khoáng vật có thành phần phức tạp Khi ch u yến từ tướng đá phiến lục san g tướng<br /> gồm các hợp phần jadeit (NaAlSÌ206), diopsid am phibolit vẫn còn gặp tô hợp cộng sinh khoáng vật<br /> (CaMgSÌ20b), hedenbergit (CaFeSÌ20ò), tschermakit diopsid + trem olit + calcit + thạch anh.<br /> và acmit.<br /> Granat của eclogit là d un g dịch cứng của pyrop, Các đá carbonat biến chất cao - tướng amphibolit,<br /> alm andin và grosula. granulit<br /> <br /> N hư vậy, eclogit là sản phẩm biến châ't áp suâ't Trong trường biên chất thuộc các tướng này, nhò<br /> cao với tỳ trọng 3,5 g/cm 3 so với 3,0 g/cm 3 của gabro. các phản ú ng biến chất nên xuất hiện enstatit,<br /> BIẾN CHẤT & ĐÁ BIẾN CHẤT 29<br /> <br /> <br /> <br /> diopsid, íorsterit, w ollastonit/ v .v ... là các khoáng vặt nếu có F thành tạo apatit, Auorit... Theo các tài liệu<br /> nhiệt độ cao. Tuy vậy, ranh giới nhiệt độ không thể địa chât quan sát được thì đá greisen được hình<br /> xác định chính xác d o vai trò của chât lưu (XCO 2 ). thành ờ độ sâu 1 - 3km, nhiệt đ ộ biến thiên từ<br /> N ếu đá carbonat trẩm tích không thuần vôi và 400 - 3 5 0°c, đặc trưng cho giai đoạn khí thành của<br /> dolom it mà còn có m ột lư ợn g FeO, AI2O 3 thì có thể quá trình nhiệt dịch.<br /> gặp n hững cộng sinh khoáng vật như forsterit +<br /> Beresit, quartzit thứ sinh<br /> calcit + d olom it + clinochlor, ngoài ra còn có thể xuất<br /> hiện spinel cùng với brucit, hum it, v .v ... Trong đ iểu kiện quá trình trao đổi biến chất do<br /> nhiệt dịch thoát ra granit đạt đến b ể m ặt Trái Đất<br /> Biến chất trao đổi hay đ ộ sâu khoảng lk m , thì bản châ't k hông thay đổi<br /> n hư n g tạo nên các tập hợp khoáng vật khác với<br /> Biến chất trao đổi (m etasom atism ) là hoạt đ ộng<br /> greisen. Phân biệt hai dạng đá trao đổi biến châ't giai<br /> biến chất dưới tác d ụn g của nhiệt và các chất bốc<br /> đ oạn nhiệt dịch (35 - 50°C):<br /> (thành phẩn chủ yếu là các chất khí như H 2O, CO 2,<br /> SƠ 2, v .v ... các chất lỏng bão hòa m uối Na, K và - Beresit - thành phẩn gồm có thạch anh, sericit,<br /> nhũ ng kim loại n hư Cu, Au, Ag, v .v ...) thoát ra từ chlorit, carbonat (chủ yếu là siderit và ankerit).<br /> các lò m agm a gây nên sự biến đổi thành phẩn hóa - Q uartzit thứ sinh - thành phẩn khoáng vật gần<br /> học của các đá bị biến chất. Chất bốc không tham gia g iố n g với beresit n h u n g có thêm n hữ ng khoáng vật<br /> trực tiếp vào sự biến đổi thành phần hóa học của đá đặc thù của c h ế đ ộ nhiệt dịch giàu khí SƠ4, SO 2 gồm<br /> biến chất trao đổi mà chúng chi có vai trò như thạch anh, sericit, alunit, anhydrit, dickit, pyrophylit,<br /> phương tiện vận tải m ang đến và m ang đi các kaolinit, diaspor, v .v ...<br /> nguyên tố hóa học. Phân loại theo bản chât hóa học<br /> của các n gu yên tố được trao đối, đá biến chất trao Đá prophylit, listovenit, jade<br /> đổi được phân loại như sau.<br /> Các đá m agm a thành phần trung tính, m afic và<br /> Trao đổi biến chất Ca - Fe - Mg - Đá skarn<br /> siêu m afic dư ới tác d ụ n g của nhiệt dịch phát sinh từ<br /> khối xâm nhập thành phần granitoid, trong điểu<br /> Đá skarn được hình thành trong đới tiếp xúc của kiện nhiệt đ ộ thấp hơn 3 5 0 °c và ở n hữ ng độ sâu râ't<br /> các đá vôi và d olom it với các th ể m agm a xâm nhập nhỏ ngay trên b ể m ặt Trái Đất, bị trao đối biến chât<br /> thành phẩn acid - trung tính, kiểm hoặc á kiểm. phức tạp tạo nên m ột loạt các đá rất khác nhau.<br /> Khoáng vật chủ yếu là silicat Fe - Ca - M g và các<br /> Prophylit - còn gọi là đá phiến lục d o tính phân<br /> alumosilicat. Theơ vai trò khoáng vật bicii thị bàn bô quy m ô hẹp, câu tạo dạng khối. Thành phẩn<br /> chất trao đổi thì đá này được chia thành hai loại:<br /> khoáng vật - chlorit, epidot, actinolit, albit; chúng<br /> - Skarn magie. K hông nhất thiết phải nằm tại đới phát triến theo hình thức thay th ế các khoáng vật<br /> tiếp xúc với dolom it. Thành phần khoáng vật chính - n g u y ên sinh của các đá phun trào thành phẩn trung<br /> íorsterit, spinel, pyroxen, phlogopit, v .v ... Thông tính (andesit) và basalt.<br /> thường đá này được thành tạo ở nhiệt độ cao trong<br /> Listovenit - phát triển trên đá xâm nhập thành<br /> giai đoạn m agm a ở đ ộ sâu k hông lớn (xâm nhặp<br /> phẩn siêu m afic đã bị serpentin hóa từ trước. Với sự<br /> nông, tôi đa sâu 5km).<br /> m ang đến khí CO 2 trong nhiệt dịch, serpentin bị biến<br /> - Skarn vôi. Tố hợp khoáng vật tiêu biểu là granat đổi thành tập hợp talc + m agnesit, thạch anh,<br /> (andradit - grosula) + pyroxen xiên (diop sid - dolom it, ankerit, v .v ...<br /> hedenbergit). Khoáng vật phụ thường gặp -<br /> Ịadeitit - là n hữ n g th ể đá gần như đơn khoáng<br /> vvollastonit, tremolit, chondrodit, v .v ... K hoáng vật<br /> pyroxen (jadeit hoặc d iopsid) có m àu xanh thiên lý<br /> quặng rất p hon g phú - A u, Fe, Cu, Zn, w , Mo, Sn -<br /> râ't đẹp. C húng là nhử ng thê biến chất trao đổi m ang<br /> là cơ sở tìm ra các m ỏ quặng.<br /> tính khu vự c với đ iểu kiện nhiệt độ thâp, áp suâ't cao<br /> và trung bình.<br /> Đá greisen<br /> <br /> Greisen là đá trao đổi biến chất, thành phẩn gồm Tài liệu tham khảo<br /> thạch anh, m uscovit, lepidolit, tourmalin, topaz,<br /> Miyashiro A., 1973. Metamorphism and Metamorphic Belts.<br /> íluorit, apatit, v .v ... Đá có m àu sáng, kích thước hạt<br /> Ruskin House, M useum Street. 472 pgs.<br /> mịn đến thô, cấu tạo d ạng khối đặc sít. Q uá trình<br /> Bruce VV.D. Yardley, 1995. An Introduction to Metamorphic<br /> greisen hóa và sự thành tạo đá greisen từ đá vây<br /> Petrology. Lortgman Singapore Publishers. 264 pgs.<br /> quanh khối m agm a granit có thành phẩn thạch anh,<br /> íelspat như đá granit, phun trào trung tính và acid, Frank s. Spear, 1993. Metamorphic Phase Equilibria and<br /> cát kết arkos. Cơ c h ế hình thành như sau - íelspat P re s s u re - T e m p e ra tu re - T im e P ath s, Book Cratter,<br /> (KAlSbOs) bị phân hùy thành m uscovit Inc. Chelsea, Michigan, USA. 799 pgs.<br /> (KAL&Ì3Oi0[OH]2) và thạch anh. Trong thành phần Phan Trường Thị, 2005. Thạch học các đá biến chất. NXB Đại<br /> nhiệt dịch nếu có thêm B, thì thành tạo tourmalin, học Quốc gia Hà Nội. 97 tr.<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2