intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa dạng loài cá ở vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, việc khai thác và sử dụng nguồn lợi sinh vật tại vùng cửa sông ngày càng gia tăng, đồng thời môi trường nơi đây đang bị tác động do nhiều loại chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ các đầm nuôi thuỷ sản, nước thải sinh hoạt của người dân đổ vào cửa sông. Những tác động này đã làm suy giảm tài nguyên sinh vật, làm thay đổi theo chiều bất lợi môi trường sống của nhiều loài thủy sinh vật, trong đó có cá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa dạng loài cá ở vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ĐA DẠNG LOÀI CÁ Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ,<br /> TỈNH QUẢNG BÌNH<br /> NGUYỄN XUÂN HUẤN, NGUYỄN THỊ HẠNH, NGUYỄN THÀNH NAM<br /> <br /> Trường Đại học Khoa học tự nhiên,<br /> Đại học Quốc gia Hà Nội<br /> Cửa Nhật Lệ là một cửa sông lớn của tỉnh Quảng B nh, là nơi đổ ra biển của sông Nhật Lệ.<br /> Vùng cửa sông Nhật Lệ đƣợc đánh giá cao về mức độ đa dạng sinh học và phong phú nguồn tài<br /> nguyên thiên nhiên, đặc biệt là các loài cá. Chúng cung cấp một lƣợng lớn về nguồn thực phẩm<br /> cho nhân dân trong vùng và các vùng phụ cận. Tuy nhiên, do là một vùng cửa sông đang chịu<br /> nhiều tác động của các hoạt động dân sinh, phát triển kinh tế nên hệ sinh thái cửa sông Nhật Lệ<br /> có tính nhạy cảm cao, môi trƣờng luôn có sự thay đổi theo không gian và thời gian, kéo theo các<br /> loài sinh vật phân bố trong đó c ng có sự biến động. Những năm trƣớc đây, sản lƣợng khai thác<br /> hải sản tại khu vực cửa sông Nhật Lệ khá cao, có nhiều loài có giá trị kinh tế cao nhƣ ghẹ, mực,<br /> tôm, s … đặc biệt là các loài cá. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc khai thác và sử<br /> dụng nguồn lợi sinh vật tại vùng cửa sông ngày càng gia tăng, đồng thời môi trƣờng nơi đây<br /> đang bị tác động do nhiều loại chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, hoạt động sản xuất nông<br /> nghiệp, nƣớc thải từ các đầm nuôi thuỷ sản, nƣớc thải sinh hoạt của ngƣời dân đổ vào cửa sông.<br /> Những tác động này đã làm suy giảm tài nguyên sinh vật, làm thay đổi theo chiều bất lợi môi<br /> trƣờng sống của nhiều loài thủy sinh vật, trong đó có cá.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Điều tra, thu mẫu và nghiên cứu thực địa đƣợc thực hiện 2 đợt tại vùng cửa sông Nhật Lệ,<br /> tỉnh Quảng B nh: đợt 1 từ ngày 22 8 đến 26 08 2013 (mùa mƣa), đợt 2 từ ngày 24 4 đến<br /> 28/4/2014 (mùa khô). Tiến hành thu mẫu tất cả các loài bắt gặp; thu số lƣợng nhiều đối với<br /> những loài lạ, loài có kích thƣớc bé. Đối với các loài cá phổ biến, có kích thƣớc lớn, dễ nhận<br /> biết thì quan sát, chụp ảnh và xác định ngay tại thực địa. Mẫu đƣợc thu từ tất cả các phƣơng tiện<br /> và ngƣ cụ đánh bắt, đặc biệt là thu mẫu cá từ các thuyền đánh cá của ngƣ dân ở trong phạm vi<br /> khu vực nghiên cứu. Ngoài những mẫu cá thu trực tiếp trên thuyền đánh cá, chúng tôi còn mua<br /> cá ở các chợ cá ven cửa sông Nhật Lệ nhƣ chợ Đồng Hới; chợ Đông Mỹ và các điểm khác trong<br /> khu vực nghiên cứu. Các mẫu cá khi thu, mua đƣợc kiểm tra kỹ càng về địa điểm, thời gian và<br /> loại nghề để chắc chắn chúng đƣợc đánh bắt ở vùng biển ven bờ Cửa Nhật Lệ. Các thông tin về<br /> nơi phân bố, thức ăn, mùa sinh sản, giá thƣơng phẩm, kích thƣớc cá khi đánh bắt (con to nhất,<br /> con nhỏ nhất tính theo kg), các loài đánh bắt đƣợc nhiều hay ít, độ sâu nơi đánh bắt, công cụ<br /> đánh bắt, tần suất xuất hiện của các loài cá ở các mùa khác nhau trong năm c ng đƣợc thu thập<br /> từ những ngƣời dân địa phƣơng. Riêng loài cá đối mục không bắt gặp qua hai đợt thu mẫu<br /> nhƣng qua điều tra, dân địa phƣơng cho biết có xuất hiện trong vùng nên đã đƣợc kiểm tra kỹ<br /> bằng ảnh chụp và mô tả chi tiết về hình thái.<br /> Các mẫu cá sau khi thu đƣợc xử lý theo quy trình, tiến hành chụp ảnh đúng quy cách và đánh<br /> số tại thực địa. Mẫu thu đƣợc đựng trong lọ nhựa và đƣợc định hình, bảo quản trong dung dịch<br /> Formalin 8%. Dùng bút chì và giấy can ghi địa điểm, thời gian thu mẫu, tên địa phƣơng và đánh<br /> số tƣơng ứng với ảnh chụp trƣớc khi đƣa mẫu vào lƣu trữ trong thùng mẫu.<br /> Các tài liệu chính đƣợc sử dụng trong định loại là của FAO, 1999 và 2001 [3] và của Tetsuji<br /> Nakabo, 2002 [4] cùng một số tài liệu liên quan khác. Ngoài ra, phần mềm FISHBASE 2004 [6]<br /> và trang web http: fishbase.org [7] c ng đƣợc sử dụng để tham khảo khi xác định các nhóm<br /> sinh thái và kiểm tra lại các loài cá đã định loại.<br /> 573<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Danh sách các loài cá đƣợc sắp xếp theo hệ thống của Eschmeyer W.N., 1998 [2] và phiên<br /> bản điện tử cập nhật [9] của tài liệu này. Tên tiếng Việt (tên phổ thông) đƣợc xác định chủ yếu<br /> theo các quyển “Danh lục cá biển Việt Nam” của Nguyễn Hữu Phụng và các tác giả khác [5].<br /> Nghiên cứu này c ng xác định các loài cá có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 [1] và trong<br /> Danh lục Đỏ IUCN version 2014.2 [8].<br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Qua hai đợt khảo sát, nghiên cứu thành phần loài cá tại cửa sông Nhật Lệ, đã xác định đƣợc<br /> danh sách gồm 127 loài cá thuộc 58 họ và 15 bộ (bảng 1 và bảng 2).<br /> Bảng 1<br /> Danh s h<br /> TT<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> <br /> 574<br /> <br /> lo i<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> <br /> v độ phong phú của chúng ở vùng cửa sông Nhật Lệ<br /> Tên khoa học<br /> <br /> CÁ SỤN<br /> CHONDRICHTHYES<br /> LỚP CÁ MANG TẤM ELASMOBRANCHII<br /> I. BỘ CÁ MẬP<br /> CARCHARHINIFORMES<br /> 1. Họ Mập trắng<br /> Carcharhinidae<br /> Cá Mập vây đuôi có chấm Carcharhinus sorrah (Müller & Henle, 1839)<br /> 2. Họ Nh m úa<br /> Sphyrnidae<br /> Cá Nhám búa không rãnh Sphyrna mokarran(Rüppell, 1837)<br /> II. BỘ CÁ ĐUỐI QUẠT RAJIFORMES<br /> 3. Họ Đuối qu t<br /> Rajidae<br /> Cá Đuối quạt mõm dài<br /> Dipturus tengu (Jordan & Fowler, 1903)<br /> III. BỘ CÁ ĐUỐI Ó<br /> MYLIOBATIFORMES<br /> 4. Họ Đuối ồng<br /> Dasyatidae<br /> Cá Đuối bồng đỏ<br /> Dasyatis akajei (Müller & Henle, 1841)<br /> CÁ XƢƠNG<br /> OSTEICHTHYES<br /> LỚP CÁ VÂY TIA<br /> ACTINOPTERRYGII<br /> IV. BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES<br /> 5. Họ Th t l t<br /> Notopteridae<br /> Cá Thát lát<br /> Notopterus notopterus (Pallas, 1780)<br /> V. BỘ CÁ CHÁO<br /> ELOPIFORMES<br /> 6. Họ cá Cháo lớn<br /> Megalopidae<br /> Cá Cháo lớn<br /> Megalops cyprinoides (Broussonet, 1782)<br /> VI. BỘ CÁ CHÌNH<br /> ANGUILLIFORMES<br /> 7. Họ Lị h iển<br /> Muraenidae<br /> Cá Lịch vân vạch<br /> Echidna nebulosa (Ahl, 1789)<br /> Cá Lịch vân song<br /> Gymnothorax undulatus (Lacepède, 1803)<br /> 8. Họ cá Chình rắn<br /> Ophichthidae<br /> Muraenichthys thompsoni Jordan &<br /> Cá Chình giun vây trần<br /> Richardson, 1908<br /> 9. Họ Dƣa<br /> Muraenesocidae<br /> Cá Lạc vàng<br /> Congresox talabon (Cuvier, 1829)<br /> Cá Dƣa xám<br /> Muraenesox cinereus (Forsskål, 1775)<br /> VII. BỘ CÁ TRÍCH<br /> CLUPEIFORMES<br /> <br /> Độ Nguồn IUCN/<br /> phong tài<br /> SĐVN<br /> phú<br /> liệu<br /> 2007<br /> <br /> +<br /> <br /> O<br /> <br /> NT/<br /> <br /> +<br /> <br /> O<br /> <br /> EN/<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> DD/<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> NT/<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> +++<br /> <br /> O<br /> C<br /> <br /> DD/VU<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 10. Họ cá Trích<br /> 12 Cá Mòi cờ hoa<br /> <br /> Clupeidae<br /> Clupanodon thrissa (Linnaeus, 1758)<br /> Konosirus punctatus (Temminck & Schlegel,<br /> 13 Cá M i cờ chấm<br /> 1846)<br /> Sardinella gibbosa (Bleeker, 1849)<br /> 14 Cá Trích xƣơng<br /> 11. Họ cá Trỏng<br /> Engraulidae<br /> Coilia mystus (Linnaeus, 1758)<br /> 15 Cá Lành canh đỏ<br /> Stolephorus commersonii Lacepède, 1803<br /> 16 Cá Cơm thƣờng<br /> Stolephorus indicus (van Hasselt, 1823)<br /> 17 Cá Cơm Ấn Độ<br /> Thryssa mystax (Bloch & Schneider, 1801)<br /> 18 Cá Lẹp hai quai<br /> Thryssa dussumieri (Valenciennes, 1848)<br /> 19 Cá Lẹp đỏ<br /> 12. Họ Đé<br /> Pristigasteridae<br /> Ilisha elongata (Bennett, 1830)<br /> 20 Cá Bẹ dài<br /> VIII. BỘ CÁ NHEO<br /> SILURIFORMES<br /> 13. Họ cá Ng nh<br /> Bagridae<br /> Cranoglanis multiradiatus (Koller, 1926)<br /> 21 Cá Hau<br /> 14. Họ Ö<br /> Ariidae<br /> Netumathalassina(Rüppell, 1837)<br /> 22 Cá Úc thƣờng<br /> Tachysurus sinensis Lacepède, 1803<br /> 23 Cá Úc Trung Hoa<br /> 15. Họ cá Ngát<br /> Plotosidae<br /> Cá<br /> Ngát<br /> nanh<br /> Plotosus canius Hamilton, 1822<br /> 24<br /> Plotosus lineatus (Thunberg, 1787)<br /> 25 Cá Ngát sọc trắng<br /> IX. BỘ CÁ ĐÈN LỒNG AULOPIFORMES<br /> 16. Họ cá Mối<br /> Synodontidae<br /> Saurida elongata (Temminck & Schlegel, 1846)<br /> 26 Cá Mối dài<br /> Saurida tumbil (Bloch, 1795)<br /> 27 Cá Mối thƣờng<br /> Synodusmyops(Forster, 1801)<br /> 28 Cá Mối hoa<br /> X. BỘ CÁ NHÓI<br /> BELONIFORMES<br /> 17. Họ cá Nhói<br /> Belonidae<br /> Strongylura anastomella (Valenciennes, 1846)<br /> 29 Cá Nhói mõm nhọn<br /> Strongylura strongylura (van Hasselt, 1823)<br /> 30 Cá Nhói đuôi chấm<br /> 18. Họ cá Kìm<br /> Hemirhamphidae<br /> Hemiramphus far (Forsskål, 1775)<br /> 31 Cá Kìm chấm<br /> Rhynchorhamphus georgii (Valenciennes, 1847)<br /> 32 Cá Kìm môi dài<br /> XI. BỘ CÁ CHÌA VÔI SYNGNATHIFORMES<br /> 19. Họ Mõm ống<br /> Fistulariidae<br /> Fistularia petimba Lacepède, 1803<br /> 33 Cá Lao không vảy<br /> XII. BỘ CÁ MÙ LÀN SCORPAENIFORMES<br /> 20. Họ cá Mù làn<br /> Scorpaenidae<br /> Paracentropogon rubripinnis (Temminck &<br /> 34 Cá Mù làn<br /> Schlegel, 1843)<br /> 21. Họ cá Mao quỷ<br /> Synanceiidae<br /> Erosa erosa (Cuvier,1829)<br /> 35 Cá Mặt quỷ ác<br /> Minous monodactylus (Bloch & Schneider,<br /> 36 Cá Mao tiên vằn đuôi<br /> 1801)<br /> 22. Họ cá Chào mào<br /> Triglidae<br /> Chelidonichthys spinosus (McClelland, 1844)<br /> 37 Cá Chào mào<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> /EN<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> /VU<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> +++<br /> +++<br /> ++<br /> +++<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> +++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +<br /> +++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> +++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> LC/<br /> <br /> 575<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 38<br /> 39<br /> <br /> 40<br /> 41<br /> 42<br /> 43<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 47<br /> <br /> 23. Họ cá Chai<br /> Cá Chai vằn Nhật Bản<br /> Cá Chai gai ngƣợc<br /> XIII. BỘ CÁ VƢỢC<br /> 24. Họ Sơn iển<br /> Cá Sơn đầu trọc<br /> Cá Sơn kôpsô<br /> Cá Sơn đuôi sọc<br /> Cá Sơn vachen<br /> 25. Họ cá Chẽm<br /> Cá Vƣợc cát<br /> Cá Chẽm<br /> 26. Họ cá Mú<br /> Cá Mú chấm<br /> Cá Mú cỏ<br /> <br /> 48 Cá Mú chấm đen<br /> 49 Cá Song sọc ngang đen<br /> 50 Cá Mú nâu<br /> 51 Cá Mú điểm gai<br /> 27. Họ Căng<br /> 52 Cá Căng sáu sọc<br /> 53 Cá Căng mõm nhọn<br /> 54 Cá Ong<br /> 55 Cá Căng vẩy nhỏ<br /> 28. Họ Sơn<br /> 56 Cá Sơn vây đen<br /> 57 Cá Sơn bã trầu<br /> 29. Họ Đục biển<br /> 58 Cá Đục bạc<br /> 59 Cá Đục chấm<br /> 30. Họ cá Khế<br /> 60 Cá Ngân<br /> 61 Cá Háo sáu sọc<br /> 62 Cá Nục sồ<br /> 63 Cá Cam thoi<br /> 64 Cá Chỉ vàng<br /> 31. Họ cá Liệt<br /> 65 Cá Liệt mõm ngắn<br /> 66 Cá Liệt sọc vàng<br /> 67 Cá Liệt lớn<br /> 68 Cá Liệt sọc<br /> 69 Cá Liệt chấm<br /> 70 Cá Liệt vằn lƣng<br /> <br /> 576<br /> <br /> Platycephalidae<br /> Inegocia japonica (Cuvier, 1829)<br /> Rogadius asper (Cuvier, 1829)<br /> PECIFORMES<br /> Ambassidae<br /> Ambassis gymnocephalus (Lacepède, 1802)<br /> Ambassis kopsii Bleeker,1858<br /> Ambassis urotaenia Bleeker, 1852<br /> Ambassis vachellii Richardson, 1846<br /> Latidae<br /> Psammoperca waigiensis (Cuvier,1828)<br /> Lates calcarifer (Bloch, 1790)<br /> Serranidae<br /> Epinephelus areolatus (Forsskål, 1775)<br /> Epinephelus coioides (Hamilton, 1822)<br /> Epinephelus epistictus (Temminck &<br /> Schlegel, 1842)<br /> Epinephelus fasciatus (Forsskål, 1775)<br /> Epinephelus fuscoguttatus (Forsskål, 1775)<br /> Epinephelus malabaricus (Bloch &<br /> Schneider, 1801)<br /> Teraponidae<br /> Helotessexlineatus (Quoy & Gaimard, 1825)<br /> Rhynchopelates oxyrhynchus (Temminck &<br /> Schlegel, 1842)<br /> Terapon jarbua (Forsskål, 1775)<br /> Terapon puta (Cuvier, 1829)<br /> Apogonidae<br /> Apogonichthyoidesniger(Döderlein, 1883)<br /> Ostorhinchus fasciatus (White, 1790)<br /> Sillaginidae<br /> Sillago sihama (Försskăl, 1775)<br /> Sillago aeolus (Jordan & Evermann, 1902)<br /> Carangidae<br /> Alepes kleinii (Bloch, 1793)<br /> Caranx sexfasciatus Quoy &Gaimard, 1825<br /> Decapterus maruadsi (Temminck &<br /> Schlegel, 1844)<br /> Elagatis bipinnulata (Quoy & Gaimard, 1825)<br /> Selaroides leptolepis (Cuvier, 1833)<br /> Leiognathidae<br /> Leiognathus bindus (Valenciennes, 1835)<br /> Leiognathus daura (Cuvier, 1829)<br /> Leiognathus equulus (Forsskål, 1775)<br /> Leiognathus lineolatus (Valenciennes, 1835)<br /> Secutor insidiator (Bloch, 1787)<br /> Secutor ruconius (Hamilton, 1822)<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> +<br /> ++<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> LC/<br /> NT/<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> DD/<br /> <br /> ++<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> LC/<br /> NT/<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> NT/<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> +++<br /> +<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> +++<br /> <br /> O<br /> C<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> +<br /> ++<br /> +++<br /> +++<br /> <br /> C<br /> C<br /> C<br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> LC/<br /> LC/<br /> <br /> LC/<br /> <br /> LC/<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 71<br /> 72<br /> 73<br /> 74<br /> 75<br /> 76<br /> 77<br /> 78<br /> 79<br /> 80<br /> 81<br /> 82<br /> 83<br /> 84<br /> 85<br /> 86<br /> 87<br /> 88<br /> 89<br /> 90<br /> 91<br /> 92<br /> 93<br /> 94<br /> <br /> 32. Họ cá Hồng<br /> Cá Hồng bạc<br /> Cá Hồng sọc vàng<br /> Cá Hồng trơn<br /> Cá Hồng chấm đen<br /> 33. Họ cá Móm<br /> Cá Móm gai dài<br /> 34. Họ cá S o<br /> Cá Sạo bạc<br /> 35. Họ cá Tráp<br /> Cá Tráp đuôi xám<br /> Cá Tráp vây vàng<br /> Cá Tráp đỏ<br /> 36. Họ Đù<br /> Cá Đù<br /> Cá Đù nanh<br /> 37. Họ cá Nhụ<br /> Cá Nhụ sáu râu<br /> 38. Họ cá Phèn<br /> Cá Phèn một sọc<br /> Cá Phèn sọc đen<br /> 39. Họ cá Hiên<br /> Cá Hiên chấm<br /> 40. Họ cá Chim khoang<br /> Cá Chim bạc<br /> 41. Họ Đối<br /> Cá Đối vảy to<br /> Cá Đối vây trƣớc<br /> Cá Đối đuôi bằng<br /> Cá Đối mục<br /> 42. Họ cá Rô biển<br /> Cá Rô thia bảy vân<br /> Cá Rô biển<br /> 43. Họ Lú<br /> Cá Lú chấm trắng<br /> <br /> 95 Cá Lú hàm chấm đen<br /> 96<br /> 97<br /> 98<br /> 99<br /> 100<br /> <br /> 44. Họ Đ n lia<br /> Cá Đàn lia Nhật Bản<br /> 45. Họ cá Bống đen<br /> Cá Bống Bớp<br /> Cá Bống cấu<br /> Cá Bống mọi<br /> 46. Họ cá Bống trắng<br /> Cá Rễ cau<br /> <br /> 101 Cá Bống hoa<br /> <br /> Lutjanidae<br /> Lutjanus argentimaculatus (Forsskål, 1775)<br /> Lutjanus carponotatus (Richardson, 1842)<br /> Lutjanus fulvus (Forster, 1801)<br /> Lutjanus russelli (Beeker, 1849)<br /> Gerreidae<br /> Gerres filamentosus Cuvier, 1829<br /> Haemulidae<br /> Pomadasys argenteus (Forsskål, 1775)<br /> Sparidae<br /> Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775)<br /> Acanthopagrus latus (Houttuyn, 1782)<br /> Pagrus major (Temmick & Schlegel, 1843)<br /> Sciaenidae<br /> Boesemania microlepis (Bleeker, 1858)<br /> Johnius borneensis (Bleeker,1851)<br /> Polynemidae<br /> Polydactylus sextarius (Bloch &Schneider, 1801)<br /> Mullidae<br /> Upeneus moluccensis (Bleeker, 1855)<br /> Upeneus tragula Richardson, 1846<br /> Drepaneidae<br /> Drepane punctata(Linnaeus, 1758)<br /> Monodactylidae<br /> Monodactylus argenteus (Linnaeus, 1758)<br /> Mugilidae<br /> Chelonsubviridis(Valenciennes, 1836)<br /> Liza affinis (Günther, 1861)<br /> Liza vaigiensis (Quoy & Gaimard, 1825)<br /> Mugil cephalus (Linnaeus, 1758)<br /> Pomacentridae<br /> Abudefduf septemfasciatus (Cuvier, 1830)<br /> Stegastes nigricans (Lacepède, 1802)<br /> Pinguipedidae<br /> Parapercis alboguttata (Günther, 1872)<br /> Parapercis pulchella (Temminck &<br /> Schlegel, 1843)<br /> Callionymidae<br /> Callionymus japonicus Houttuyn, 1782<br /> Eleotridae<br /> Bostrychus sinensis Lacepède, 1801<br /> Butis butis (Hamilton, 1822)<br /> Eleotris fusca (Forster, 1801)<br /> Gobiidae<br /> Acanthocepola limbata (Valenciennes, 1835)<br /> Acanthogobius flavimanus (Temminck &<br /> Schlegel, 1845)<br /> <br /> ++<br /> +++<br /> ++<br /> ++<br /> <br /> O<br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> LC/<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> LC/<br /> <br /> +++<br /> ++<br /> +++<br /> <br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> +<br /> <br /> O<br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> ++<br /> ++<br /> +<br /> +<br /> <br /> O<br /> C<br /> C<br /> I<br /> <br /> ++<br /> ++<br /> <br /> C<br /> C<br /> <br /> ++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> ++<br /> +++<br /> <br /> C<br /> C<br /> C<br /> <br /> +++<br /> <br /> C<br /> <br /> +<br /> <br /> C<br /> <br /> NT/<br /> <br /> LC/<br /> <br /> LC/CR<br /> LC/<br /> LC/<br /> <br /> LC/<br /> 577<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2