HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ĐA DẠNG LOÀI CÁ Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ,<br />
TỈNH QUẢNG BÌNH<br />
NGUYỄN XUÂN HUẤN, NGUYỄN THỊ HẠNH, NGUYỄN THÀNH NAM<br />
<br />
Trường Đại học Khoa học tự nhiên,<br />
Đại học Quốc gia Hà Nội<br />
Cửa Nhật Lệ là một cửa sông lớn của tỉnh Quảng B nh, là nơi đổ ra biển của sông Nhật Lệ.<br />
Vùng cửa sông Nhật Lệ đƣợc đánh giá cao về mức độ đa dạng sinh học và phong phú nguồn tài<br />
nguyên thiên nhiên, đặc biệt là các loài cá. Chúng cung cấp một lƣợng lớn về nguồn thực phẩm<br />
cho nhân dân trong vùng và các vùng phụ cận. Tuy nhiên, do là một vùng cửa sông đang chịu<br />
nhiều tác động của các hoạt động dân sinh, phát triển kinh tế nên hệ sinh thái cửa sông Nhật Lệ<br />
có tính nhạy cảm cao, môi trƣờng luôn có sự thay đổi theo không gian và thời gian, kéo theo các<br />
loài sinh vật phân bố trong đó c ng có sự biến động. Những năm trƣớc đây, sản lƣợng khai thác<br />
hải sản tại khu vực cửa sông Nhật Lệ khá cao, có nhiều loài có giá trị kinh tế cao nhƣ ghẹ, mực,<br />
tôm, s … đặc biệt là các loài cá. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc khai thác và sử<br />
dụng nguồn lợi sinh vật tại vùng cửa sông ngày càng gia tăng, đồng thời môi trƣờng nơi đây<br />
đang bị tác động do nhiều loại chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, hoạt động sản xuất nông<br />
nghiệp, nƣớc thải từ các đầm nuôi thuỷ sản, nƣớc thải sinh hoạt của ngƣời dân đổ vào cửa sông.<br />
Những tác động này đã làm suy giảm tài nguyên sinh vật, làm thay đổi theo chiều bất lợi môi<br />
trƣờng sống của nhiều loài thủy sinh vật, trong đó có cá.<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Điều tra, thu mẫu và nghiên cứu thực địa đƣợc thực hiện 2 đợt tại vùng cửa sông Nhật Lệ,<br />
tỉnh Quảng B nh: đợt 1 từ ngày 22 8 đến 26 08 2013 (mùa mƣa), đợt 2 từ ngày 24 4 đến<br />
28/4/2014 (mùa khô). Tiến hành thu mẫu tất cả các loài bắt gặp; thu số lƣợng nhiều đối với<br />
những loài lạ, loài có kích thƣớc bé. Đối với các loài cá phổ biến, có kích thƣớc lớn, dễ nhận<br />
biết thì quan sát, chụp ảnh và xác định ngay tại thực địa. Mẫu đƣợc thu từ tất cả các phƣơng tiện<br />
và ngƣ cụ đánh bắt, đặc biệt là thu mẫu cá từ các thuyền đánh cá của ngƣ dân ở trong phạm vi<br />
khu vực nghiên cứu. Ngoài những mẫu cá thu trực tiếp trên thuyền đánh cá, chúng tôi còn mua<br />
cá ở các chợ cá ven cửa sông Nhật Lệ nhƣ chợ Đồng Hới; chợ Đông Mỹ và các điểm khác trong<br />
khu vực nghiên cứu. Các mẫu cá khi thu, mua đƣợc kiểm tra kỹ càng về địa điểm, thời gian và<br />
loại nghề để chắc chắn chúng đƣợc đánh bắt ở vùng biển ven bờ Cửa Nhật Lệ. Các thông tin về<br />
nơi phân bố, thức ăn, mùa sinh sản, giá thƣơng phẩm, kích thƣớc cá khi đánh bắt (con to nhất,<br />
con nhỏ nhất tính theo kg), các loài đánh bắt đƣợc nhiều hay ít, độ sâu nơi đánh bắt, công cụ<br />
đánh bắt, tần suất xuất hiện của các loài cá ở các mùa khác nhau trong năm c ng đƣợc thu thập<br />
từ những ngƣời dân địa phƣơng. Riêng loài cá đối mục không bắt gặp qua hai đợt thu mẫu<br />
nhƣng qua điều tra, dân địa phƣơng cho biết có xuất hiện trong vùng nên đã đƣợc kiểm tra kỹ<br />
bằng ảnh chụp và mô tả chi tiết về hình thái.<br />
Các mẫu cá sau khi thu đƣợc xử lý theo quy trình, tiến hành chụp ảnh đúng quy cách và đánh<br />
số tại thực địa. Mẫu thu đƣợc đựng trong lọ nhựa và đƣợc định hình, bảo quản trong dung dịch<br />
Formalin 8%. Dùng bút chì và giấy can ghi địa điểm, thời gian thu mẫu, tên địa phƣơng và đánh<br />
số tƣơng ứng với ảnh chụp trƣớc khi đƣa mẫu vào lƣu trữ trong thùng mẫu.<br />
Các tài liệu chính đƣợc sử dụng trong định loại là của FAO, 1999 và 2001 [3] và của Tetsuji<br />
Nakabo, 2002 [4] cùng một số tài liệu liên quan khác. Ngoài ra, phần mềm FISHBASE 2004 [6]<br />
và trang web http: fishbase.org [7] c ng đƣợc sử dụng để tham khảo khi xác định các nhóm<br />
sinh thái và kiểm tra lại các loài cá đã định loại.<br />
573<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Danh sách các loài cá đƣợc sắp xếp theo hệ thống của Eschmeyer W.N., 1998 [2] và phiên<br />
bản điện tử cập nhật [9] của tài liệu này. Tên tiếng Việt (tên phổ thông) đƣợc xác định chủ yếu<br />
theo các quyển “Danh lục cá biển Việt Nam” của Nguyễn Hữu Phụng và các tác giả khác [5].<br />
Nghiên cứu này c ng xác định các loài cá có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 [1] và trong<br />
Danh lục Đỏ IUCN version 2014.2 [8].<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Qua hai đợt khảo sát, nghiên cứu thành phần loài cá tại cửa sông Nhật Lệ, đã xác định đƣợc<br />
danh sách gồm 127 loài cá thuộc 58 họ và 15 bộ (bảng 1 và bảng 2).<br />
Bảng 1<br />
Danh s h<br />
TT<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
<br />
574<br />
<br />
lo i<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
<br />
v độ phong phú của chúng ở vùng cửa sông Nhật Lệ<br />
Tên khoa học<br />
<br />
CÁ SỤN<br />
CHONDRICHTHYES<br />
LỚP CÁ MANG TẤM ELASMOBRANCHII<br />
I. BỘ CÁ MẬP<br />
CARCHARHINIFORMES<br />
1. Họ Mập trắng<br />
Carcharhinidae<br />
Cá Mập vây đuôi có chấm Carcharhinus sorrah (Müller & Henle, 1839)<br />
2. Họ Nh m úa<br />
Sphyrnidae<br />
Cá Nhám búa không rãnh Sphyrna mokarran(Rüppell, 1837)<br />
II. BỘ CÁ ĐUỐI QUẠT RAJIFORMES<br />
3. Họ Đuối qu t<br />
Rajidae<br />
Cá Đuối quạt mõm dài<br />
Dipturus tengu (Jordan & Fowler, 1903)<br />
III. BỘ CÁ ĐUỐI Ó<br />
MYLIOBATIFORMES<br />
4. Họ Đuối ồng<br />
Dasyatidae<br />
Cá Đuối bồng đỏ<br />
Dasyatis akajei (Müller & Henle, 1841)<br />
CÁ XƢƠNG<br />
OSTEICHTHYES<br />
LỚP CÁ VÂY TIA<br />
ACTINOPTERRYGII<br />
IV. BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES<br />
5. Họ Th t l t<br />
Notopteridae<br />
Cá Thát lát<br />
Notopterus notopterus (Pallas, 1780)<br />
V. BỘ CÁ CHÁO<br />
ELOPIFORMES<br />
6. Họ cá Cháo lớn<br />
Megalopidae<br />
Cá Cháo lớn<br />
Megalops cyprinoides (Broussonet, 1782)<br />
VI. BỘ CÁ CHÌNH<br />
ANGUILLIFORMES<br />
7. Họ Lị h iển<br />
Muraenidae<br />
Cá Lịch vân vạch<br />
Echidna nebulosa (Ahl, 1789)<br />
Cá Lịch vân song<br />
Gymnothorax undulatus (Lacepède, 1803)<br />
8. Họ cá Chình rắn<br />
Ophichthidae<br />
Muraenichthys thompsoni Jordan &<br />
Cá Chình giun vây trần<br />
Richardson, 1908<br />
9. Họ Dƣa<br />
Muraenesocidae<br />
Cá Lạc vàng<br />
Congresox talabon (Cuvier, 1829)<br />
Cá Dƣa xám<br />
Muraenesox cinereus (Forsskål, 1775)<br />
VII. BỘ CÁ TRÍCH<br />
CLUPEIFORMES<br />
<br />
Độ Nguồn IUCN/<br />
phong tài<br />
SĐVN<br />
phú<br />
liệu<br />
2007<br />
<br />
+<br />
<br />
O<br />
<br />
NT/<br />
<br />
+<br />
<br />
O<br />
<br />
EN/<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
DD/<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
NT/<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
+++<br />
<br />
O<br />
C<br />
<br />
DD/VU<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
10. Họ cá Trích<br />
12 Cá Mòi cờ hoa<br />
<br />
Clupeidae<br />
Clupanodon thrissa (Linnaeus, 1758)<br />
Konosirus punctatus (Temminck & Schlegel,<br />
13 Cá M i cờ chấm<br />
1846)<br />
Sardinella gibbosa (Bleeker, 1849)<br />
14 Cá Trích xƣơng<br />
11. Họ cá Trỏng<br />
Engraulidae<br />
Coilia mystus (Linnaeus, 1758)<br />
15 Cá Lành canh đỏ<br />
Stolephorus commersonii Lacepède, 1803<br />
16 Cá Cơm thƣờng<br />
Stolephorus indicus (van Hasselt, 1823)<br />
17 Cá Cơm Ấn Độ<br />
Thryssa mystax (Bloch & Schneider, 1801)<br />
18 Cá Lẹp hai quai<br />
Thryssa dussumieri (Valenciennes, 1848)<br />
19 Cá Lẹp đỏ<br />
12. Họ Đé<br />
Pristigasteridae<br />
Ilisha elongata (Bennett, 1830)<br />
20 Cá Bẹ dài<br />
VIII. BỘ CÁ NHEO<br />
SILURIFORMES<br />
13. Họ cá Ng nh<br />
Bagridae<br />
Cranoglanis multiradiatus (Koller, 1926)<br />
21 Cá Hau<br />
14. Họ Ö<br />
Ariidae<br />
Netumathalassina(Rüppell, 1837)<br />
22 Cá Úc thƣờng<br />
Tachysurus sinensis Lacepède, 1803<br />
23 Cá Úc Trung Hoa<br />
15. Họ cá Ngát<br />
Plotosidae<br />
Cá<br />
Ngát<br />
nanh<br />
Plotosus canius Hamilton, 1822<br />
24<br />
Plotosus lineatus (Thunberg, 1787)<br />
25 Cá Ngát sọc trắng<br />
IX. BỘ CÁ ĐÈN LỒNG AULOPIFORMES<br />
16. Họ cá Mối<br />
Synodontidae<br />
Saurida elongata (Temminck & Schlegel, 1846)<br />
26 Cá Mối dài<br />
Saurida tumbil (Bloch, 1795)<br />
27 Cá Mối thƣờng<br />
Synodusmyops(Forster, 1801)<br />
28 Cá Mối hoa<br />
X. BỘ CÁ NHÓI<br />
BELONIFORMES<br />
17. Họ cá Nhói<br />
Belonidae<br />
Strongylura anastomella (Valenciennes, 1846)<br />
29 Cá Nhói mõm nhọn<br />
Strongylura strongylura (van Hasselt, 1823)<br />
30 Cá Nhói đuôi chấm<br />
18. Họ cá Kìm<br />
Hemirhamphidae<br />
Hemiramphus far (Forsskål, 1775)<br />
31 Cá Kìm chấm<br />
Rhynchorhamphus georgii (Valenciennes, 1847)<br />
32 Cá Kìm môi dài<br />
XI. BỘ CÁ CHÌA VÔI SYNGNATHIFORMES<br />
19. Họ Mõm ống<br />
Fistulariidae<br />
Fistularia petimba Lacepède, 1803<br />
33 Cá Lao không vảy<br />
XII. BỘ CÁ MÙ LÀN SCORPAENIFORMES<br />
20. Họ cá Mù làn<br />
Scorpaenidae<br />
Paracentropogon rubripinnis (Temminck &<br />
34 Cá Mù làn<br />
Schlegel, 1843)<br />
21. Họ cá Mao quỷ<br />
Synanceiidae<br />
Erosa erosa (Cuvier,1829)<br />
35 Cá Mặt quỷ ác<br />
Minous monodactylus (Bloch & Schneider,<br />
36 Cá Mao tiên vằn đuôi<br />
1801)<br />
22. Họ cá Chào mào<br />
Triglidae<br />
Chelidonichthys spinosus (McClelland, 1844)<br />
37 Cá Chào mào<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
/EN<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
/VU<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
+++<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
+++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+<br />
+++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
+++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
LC/<br />
<br />
575<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
38<br />
39<br />
<br />
40<br />
41<br />
42<br />
43<br />
44<br />
45<br />
46<br />
47<br />
<br />
23. Họ cá Chai<br />
Cá Chai vằn Nhật Bản<br />
Cá Chai gai ngƣợc<br />
XIII. BỘ CÁ VƢỢC<br />
24. Họ Sơn iển<br />
Cá Sơn đầu trọc<br />
Cá Sơn kôpsô<br />
Cá Sơn đuôi sọc<br />
Cá Sơn vachen<br />
25. Họ cá Chẽm<br />
Cá Vƣợc cát<br />
Cá Chẽm<br />
26. Họ cá Mú<br />
Cá Mú chấm<br />
Cá Mú cỏ<br />
<br />
48 Cá Mú chấm đen<br />
49 Cá Song sọc ngang đen<br />
50 Cá Mú nâu<br />
51 Cá Mú điểm gai<br />
27. Họ Căng<br />
52 Cá Căng sáu sọc<br />
53 Cá Căng mõm nhọn<br />
54 Cá Ong<br />
55 Cá Căng vẩy nhỏ<br />
28. Họ Sơn<br />
56 Cá Sơn vây đen<br />
57 Cá Sơn bã trầu<br />
29. Họ Đục biển<br />
58 Cá Đục bạc<br />
59 Cá Đục chấm<br />
30. Họ cá Khế<br />
60 Cá Ngân<br />
61 Cá Háo sáu sọc<br />
62 Cá Nục sồ<br />
63 Cá Cam thoi<br />
64 Cá Chỉ vàng<br />
31. Họ cá Liệt<br />
65 Cá Liệt mõm ngắn<br />
66 Cá Liệt sọc vàng<br />
67 Cá Liệt lớn<br />
68 Cá Liệt sọc<br />
69 Cá Liệt chấm<br />
70 Cá Liệt vằn lƣng<br />
<br />
576<br />
<br />
Platycephalidae<br />
Inegocia japonica (Cuvier, 1829)<br />
Rogadius asper (Cuvier, 1829)<br />
PECIFORMES<br />
Ambassidae<br />
Ambassis gymnocephalus (Lacepède, 1802)<br />
Ambassis kopsii Bleeker,1858<br />
Ambassis urotaenia Bleeker, 1852<br />
Ambassis vachellii Richardson, 1846<br />
Latidae<br />
Psammoperca waigiensis (Cuvier,1828)<br />
Lates calcarifer (Bloch, 1790)<br />
Serranidae<br />
Epinephelus areolatus (Forsskål, 1775)<br />
Epinephelus coioides (Hamilton, 1822)<br />
Epinephelus epistictus (Temminck &<br />
Schlegel, 1842)<br />
Epinephelus fasciatus (Forsskål, 1775)<br />
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskål, 1775)<br />
Epinephelus malabaricus (Bloch &<br />
Schneider, 1801)<br />
Teraponidae<br />
Helotessexlineatus (Quoy & Gaimard, 1825)<br />
Rhynchopelates oxyrhynchus (Temminck &<br />
Schlegel, 1842)<br />
Terapon jarbua (Forsskål, 1775)<br />
Terapon puta (Cuvier, 1829)<br />
Apogonidae<br />
Apogonichthyoidesniger(Döderlein, 1883)<br />
Ostorhinchus fasciatus (White, 1790)<br />
Sillaginidae<br />
Sillago sihama (Försskăl, 1775)<br />
Sillago aeolus (Jordan & Evermann, 1902)<br />
Carangidae<br />
Alepes kleinii (Bloch, 1793)<br />
Caranx sexfasciatus Quoy &Gaimard, 1825<br />
Decapterus maruadsi (Temminck &<br />
Schlegel, 1844)<br />
Elagatis bipinnulata (Quoy & Gaimard, 1825)<br />
Selaroides leptolepis (Cuvier, 1833)<br />
Leiognathidae<br />
Leiognathus bindus (Valenciennes, 1835)<br />
Leiognathus daura (Cuvier, 1829)<br />
Leiognathus equulus (Forsskål, 1775)<br />
Leiognathus lineolatus (Valenciennes, 1835)<br />
Secutor insidiator (Bloch, 1787)<br />
Secutor ruconius (Hamilton, 1822)<br />
<br />
+++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
LC/<br />
NT/<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
DD/<br />
<br />
++<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
LC/<br />
NT/<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
NT/<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
+++<br />
+<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
+++<br />
<br />
O<br />
C<br />
<br />
+++<br />
++<br />
+<br />
++<br />
+++<br />
+++<br />
<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
LC/<br />
LC/<br />
<br />
LC/<br />
<br />
LC/<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
71<br />
72<br />
73<br />
74<br />
75<br />
76<br />
77<br />
78<br />
79<br />
80<br />
81<br />
82<br />
83<br />
84<br />
85<br />
86<br />
87<br />
88<br />
89<br />
90<br />
91<br />
92<br />
93<br />
94<br />
<br />
32. Họ cá Hồng<br />
Cá Hồng bạc<br />
Cá Hồng sọc vàng<br />
Cá Hồng trơn<br />
Cá Hồng chấm đen<br />
33. Họ cá Móm<br />
Cá Móm gai dài<br />
34. Họ cá S o<br />
Cá Sạo bạc<br />
35. Họ cá Tráp<br />
Cá Tráp đuôi xám<br />
Cá Tráp vây vàng<br />
Cá Tráp đỏ<br />
36. Họ Đù<br />
Cá Đù<br />
Cá Đù nanh<br />
37. Họ cá Nhụ<br />
Cá Nhụ sáu râu<br />
38. Họ cá Phèn<br />
Cá Phèn một sọc<br />
Cá Phèn sọc đen<br />
39. Họ cá Hiên<br />
Cá Hiên chấm<br />
40. Họ cá Chim khoang<br />
Cá Chim bạc<br />
41. Họ Đối<br />
Cá Đối vảy to<br />
Cá Đối vây trƣớc<br />
Cá Đối đuôi bằng<br />
Cá Đối mục<br />
42. Họ cá Rô biển<br />
Cá Rô thia bảy vân<br />
Cá Rô biển<br />
43. Họ Lú<br />
Cá Lú chấm trắng<br />
<br />
95 Cá Lú hàm chấm đen<br />
96<br />
97<br />
98<br />
99<br />
100<br />
<br />
44. Họ Đ n lia<br />
Cá Đàn lia Nhật Bản<br />
45. Họ cá Bống đen<br />
Cá Bống Bớp<br />
Cá Bống cấu<br />
Cá Bống mọi<br />
46. Họ cá Bống trắng<br />
Cá Rễ cau<br />
<br />
101 Cá Bống hoa<br />
<br />
Lutjanidae<br />
Lutjanus argentimaculatus (Forsskål, 1775)<br />
Lutjanus carponotatus (Richardson, 1842)<br />
Lutjanus fulvus (Forster, 1801)<br />
Lutjanus russelli (Beeker, 1849)<br />
Gerreidae<br />
Gerres filamentosus Cuvier, 1829<br />
Haemulidae<br />
Pomadasys argenteus (Forsskål, 1775)<br />
Sparidae<br />
Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775)<br />
Acanthopagrus latus (Houttuyn, 1782)<br />
Pagrus major (Temmick & Schlegel, 1843)<br />
Sciaenidae<br />
Boesemania microlepis (Bleeker, 1858)<br />
Johnius borneensis (Bleeker,1851)<br />
Polynemidae<br />
Polydactylus sextarius (Bloch &Schneider, 1801)<br />
Mullidae<br />
Upeneus moluccensis (Bleeker, 1855)<br />
Upeneus tragula Richardson, 1846<br />
Drepaneidae<br />
Drepane punctata(Linnaeus, 1758)<br />
Monodactylidae<br />
Monodactylus argenteus (Linnaeus, 1758)<br />
Mugilidae<br />
Chelonsubviridis(Valenciennes, 1836)<br />
Liza affinis (Günther, 1861)<br />
Liza vaigiensis (Quoy & Gaimard, 1825)<br />
Mugil cephalus (Linnaeus, 1758)<br />
Pomacentridae<br />
Abudefduf septemfasciatus (Cuvier, 1830)<br />
Stegastes nigricans (Lacepède, 1802)<br />
Pinguipedidae<br />
Parapercis alboguttata (Günther, 1872)<br />
Parapercis pulchella (Temminck &<br />
Schlegel, 1843)<br />
Callionymidae<br />
Callionymus japonicus Houttuyn, 1782<br />
Eleotridae<br />
Bostrychus sinensis Lacepède, 1801<br />
Butis butis (Hamilton, 1822)<br />
Eleotris fusca (Forster, 1801)<br />
Gobiidae<br />
Acanthocepola limbata (Valenciennes, 1835)<br />
Acanthogobius flavimanus (Temminck &<br />
Schlegel, 1845)<br />
<br />
++<br />
+++<br />
++<br />
++<br />
<br />
O<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
LC/<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
LC/<br />
<br />
+++<br />
++<br />
+++<br />
<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
+<br />
<br />
O<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
++<br />
++<br />
+<br />
+<br />
<br />
O<br />
C<br />
C<br />
I<br />
<br />
++<br />
++<br />
<br />
C<br />
C<br />
<br />
++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
++<br />
+++<br />
<br />
C<br />
C<br />
C<br />
<br />
+++<br />
<br />
C<br />
<br />
+<br />
<br />
C<br />
<br />
NT/<br />
<br />
LC/<br />
<br />
LC/CR<br />
LC/<br />
LC/<br />
<br />
LC/<br />
577<br />
<br />