intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa dạng sinh học và các định hướng phát triển ở Việt Nam

Chia sẻ: Loan Loan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Ebook Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030" được biên soạn với các nội dung sự phong phú và vai trò của đa dạng sinh học việt nam; những nguyên nhân trực tiếp gây suy giảm, suy thoái đa dạng sinh học Việt Nam; bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học Việt Nam; quan điểm - tầm nhìn - mục tiêu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa dạng sinh học và các định hướng phát triển ở Việt Nam

  1. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 6 DANH MỤC BẢNG 7 DANH MỤC HÌNH 8 PHẦN MỞ ĐẦU 10 PHẦN 1: BỐI CẢNH 15 1.1. Sự phong phú và vai trò của ĐDSH Việt Nam 15 1.1.1. Sự phong phú của ĐDSH Việt Nam 15 1.1.2. Đa dạng sinh học Việt Nam có ý nghĩa toàn cầu 26 1.1.3. Vai trò ĐDSH trong nền kinh tế quốc gia và đời sống người dân Việt Nam 34 1.2. Những nguyên nhân trực tiếp gây suy giảm, suy thoái ĐDSH Việt Nam 36 1.2.1. Khai thác trái phép và quá mức tài nguyên sinh vật 36 1.2.2. Hệ sinh thái tự nhiên và nơi cư trú của loài bị chia cắt và suy thoái 39 1.2.3. Ô nhiễm 46 1.2.4. Sự du nhập các loài ngoại lai xâm hại 46 1.2.5. Biến đổi khí hậu 48 1.2.6. Nạn cháy rừng 48 1.3. Bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH Việt Nam 49 1.3.1. Chính sách và khung pháp lý 49 1.3.2. Hệ thống tổ chức 57 1.3.3. Bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH 59 1.3.4. Các biện pháp quản lý và hỗ trợ 69 1.4. Thách thức và cơ hội 75 1.4.1. Thách thức 75 1.4.2. Cơ hội 85 PHẦN 2: QUAN ĐIỂM - TẦM NHÌN - MỤC TIÊU 93 2.1. Quan điểm chỉ đạo 93 2.2. Tầm nhìn đến năm 2030 93 2.3. Mục tiêu tổng quát đến năm 2020 93 2.4. Mục tiêu cụ thể 93 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 3
  3. PHẦN 3: CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN VÀ GIẢI PHÁP TỔNG THỂ 94 3.1. Nhiệm vụ chủ yếu 94 3.1.1. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên 94 3.1.2. Bảo tồn các loài hoang dã và các giống vật nuôi, cây trồng nguy cấp, quý, hiếm 98 3.1.3. Sử dụng bền vững và thực hiện cơ chế chia sẻ hợp lý lợi ích từ dịch vụ hệ sinh thái và ĐDSH 101 3.1.4. Kiểm soát các hoạt động gây tác động xấu đến ĐDSH 102 3.1.5. Bảo tồn ĐDSH trong bối cảnh biến đổi khí hậu 103 3.2. Các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ ưu tiên triển khai 104 3.3. Các giải pháp tổng thể 107 3.3.1. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học 106 3.3.2. Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về đa dạng sinh học 108 3.3.3. Đẩy mạnh lồng ghép nội dung về bảo tồn đa dạng sinh học trong hoạch định chính sách 109 3.3.4 Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học 109 3.3.5. Tăng cường nguồn lực tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học 109 3.3.6. Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học 110 PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 111 4.1. Bộ Tài nguyên và Môi trường 111 4.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư 111 4.3. Bộ Tài chính 111 4.4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 111 4.5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ 111 4.6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 112 4.7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện 112 4.8. Trách nhiệm của cộng đồng doanh nghiệp 112 4.9. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 112 4 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 PHỤ LỤC 1: QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NBSAP 116 PHỤ LỤC 2: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN BAP 1995 VÀ 2007 118 PHỤ LỤC 3: BẢNG SO SÁNH SỰ PHÙ HỢP GIỮA CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỦA NBSAP VIỆT NAM VÀ CÁC MỤC TIÊU ĐDSH AICHI 128 PHỤ LỤC 4: DANH MỤC KHU BẢO TỒN, CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC 139 4.1. DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN 139 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) 4.2. DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030 151 (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ) 4.3. DANH MỤC CÁC CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030 164 (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ) 4.4. DANH MỤC CÁC HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 VÀ NĂM 2030 168 (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ) PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC KHU BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 171 (Theo Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) PHỤ LỤC 6: CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NBSAP 172 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 5
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BCA Cục Bảo tồn Đa dạng sinh học CBD Công ước ĐDSH CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp ĐDSH Đa dạng sinh học FSC Hội đồng quản trị rừng quốc tế GDP Tổng sản phẩm quốc nội GEF Quỹ Môi trường toàn cầu HST Hệ sinh thái IUCN Hiệp hội Quốc tế Bảo tồn thiên nhiên JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản KBT Khu bảo tồn KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên KHHĐ Kế hoạch hành động MAP Cây thuốc và cây hương liệu NBSAP Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về ĐDSH NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTFP Các sản phẩm ngoài gỗ ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PES Chi trả dịch vụ hệ sinh thái REDD+ Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc giảm mất rừng và suy thoái rừng TN&MT Tài nguyên và Môi trường UNFCC Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu UNESCO Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc UBND Ủy ban nhân dân VQG Vườn quốc gia WWF Quỹ Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên 6 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 1 Sự phong phú thành phần loài sinh vật ở Việt Nam 24 Bảng 2 24 chi thực vật mới, được mô tả lần đầu tiên ở Việt Nam từ năm 1993 26 Bảng 3 GDP theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế 34 Bảng 4 Sự suy giảm về độ phủ san hô sống trên rạn ở một số khu vực chủ yếu vùng biển ven bờ Việt Nam 44 Bảng 5 Chất lượng các RSH ở Việt Nam (Viện Tài nguyên Thế giới, 2008) 44 Bảng 6 Danh mục một số loài ngoại lai xâm hại đã biết ở Việt Nam 47 Bảng 7 Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quốc gia, chương trình và đề án về bảo tồn ĐDSH 50 Bảng 8 Các khu bảo tồn thuộc hệ thống rừng đặc dụng 59 Bảng 9 Biến động diện tích và độ che phủ của rừng Việt Nam (Giai đoạn 1990 - 2014) 63 Bảng 10 Kết quả rà soát cơ sở bảo tồn chuyển chỗ động vật 66 Bảng 11 Kết quả rà soát cơ sở bảo tồn chuyển chỗ thực vật 68 Bảng 12 Các Công ước/ thỏa thuận quốc tế về Bảo tồn ĐDSH mà Việt Nam đã phê chuẩn 74 Bảng 13 Một số đặc trưng dân số Việt Nam 75 Bảng 14 Diện tích, sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản 79 Bảng 15 Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá so sánh 2010 phân theo ngành hoạt động 80 Bảng 16 Định hướng quy hoạch đất lâm nghiệp đến năm 2020 96 Bảng 17 Danh mục hệ thống cơ sở bảo tồn ĐDSH theo quy hoạch tổng thể Đa dạng sinh học cả nước đến 2020, định hướng 2030 100 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 7
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1 Phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam 16 Hình 2 Các vùng sinh thái trên lục địa của Việt Nam dựa trên phân kiểu rừng 17 Hình 3 Bản đồ các Hệ sinh thái ở Việt Nam 18 Hình 4 Một số hệ sinh thái tiêu biểu trên lục địa ở Việt Nam 20 Hình 5 Phân vùng địa lý sinh vật biển và các vùng sinh thái biển và cụm khu bảo tồn biển của Việt Nam 21 Hình 6 Một số hệ sinh thái ven biển tiêu biểu ở Việt Nam 22 Hình 7 Phân bố các giống vật nuôi nội địa ở Việt Nam 25 Hình 8 Một số giống vật nuôi bản địa ở Việt Nam 26 Hình 9 Một số loài sinh vật quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo tồn 29 Hình 10 Các khu dự trữ sinh quyển của Việt Nam 30 Hình 11 Bản đồ phân bố các kiểu thảm thực vật và một số loài động vật quý, hiếm và các vùng phân bố địa lý ở Việt Nam 31 Hình 12 Bản đồ phân bố một số loài động vật quý hiếm tại Tây Nguyên 32 Hình 13 Các các vùng đa dạng sinh học quan trọng trên phần lục địa của Việt Nam 33 Hình 14 Mối tương quan giữa các bon sinh khối rừng với các vùng đa dạng sinh học quan trọng (KBA) và hành lang ĐDSH 35 Hình 15 Số lượng động vật rừng bị buôn bán qua các năm (Đơn vị tính: con) 36 Hình 16 Một số hình ảnh gỗ quý từ khai thác trái phép bị bắt giữ 37 Hình 17 Một số hình ảnh khai thác hải sản quá mức và trái phép ở vùng biển Tây Nam Bộ 38 Hình 18 Tương quan giữa tỷ lệ nghèo, mật độ dân số và độ che phủ rừng của Việt Nam 39 Hình 19 Lượng gỗ tròn bị tịch thu qua các năm (m3) 39 Hình 20 Chuyển đổi đất Lâm nghiệp ở Việt Nam từ năm 2002 đến 2009 40 Hình 21 Diện tích rừng (ha) chuyển đổi mục đích sử dụng cho phát triển cơ sở hạ tầng và các mục đích ngoài nông nghiệp, thủy lợi qua các năm trên toàn quốc 40 Hình 22 Dẫn liệu về diện tích rừng đã bị chuyển đổi mục đích sử dụng từ năm 2005 tới 2012 41 Hình 23 Một số hình ảnh chuyển đổi các hệ sinh thái ven biển thành khu nuôi trồng hải sản 42 Hình 24 Diễn biến diện tích rừng ngập mặn Việt Nam từ 1943 tới năm 2012 43 8 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  8. Hình 25 Diễn biến phạm vi phân bố của rạn san hô tại Vịnh Hạ Long-Cát Bà bị thu hẹp dần từ năm 1995 đến 2011 43 Hình 26 Bản đồ phân bố một số công trình đập và hồ chứa thủy điện ở các dòng sông chính của Việt Nam 45 Hình 27 Diện tích rừng bị mất do cháy rừng ở Việt Nam từ năm 2002 đến 2010 48 Hình 28 Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước về ĐDSH ở Việt Nam 58 Hình 29 Sơ đồ hệ thống khu bảo tồn của Việt Nam với các phân hạng theo luật Bảo vệ và Phát triển rừng và Luật Thủy sản 60 Hình 30 Bản đồ hệ thống các khu bảo tồn hiện có ở Việt Nam với phân hạng theo Luật ĐDSH 61 Hình 31 Diễn biễn độ che phủ rừng trong những năm qua 62 Hình 32 Diện tích rừng ở Việt Nam từ năm 1943 đến 2009 62 Hình 33 Bản đồ diễn biến độ che phủ rừng từ 1943 tới 2010 63 Hình 34 Sơ đồ quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển (A) và khu bảo tồn đất ngập nước nội địa (B) 64 Hình 35 Đặc điểm phân bố mật độ dân số Việt Nam 76 Hình 36 Sơ đồ thể hiện tỷ lệ khu vực có tỷ lệ hộ nghèo với vùng rừng giàu và rừng nguyên sinh 78 Hình 37 Bản đồ tỷ lệ sử dụng đất dử dụng cho nông nghiệp (A), lâm nghiệp (B) và nuôi trồng thủy sản (C) 80 Hình 38 Nhiệt độ tăng và nước biển dâng ở Việt Nam trong Kịch bản Biến đổi khí hậu 2012 85 Hình 39 Trữ lượng các bon ở Việt Nam 88 Hình 40 Ba loại hình rừng liên quan tới chương trình REDD và các mức trữ lượng các bon 89 Hình 41 Mối tương quan giữa các bon sinh khối, độ che phủ rừng và các loài có nguy cơ tuyệt chủng 90 Hình 42 Các bon sinh khối rừng và độ phong phú các loài có nguy cơ tuyệt chủng 91 Hình 43 Bản đồ quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn cả nước theo Luật Đa dạng sinh học đến năm 2020 95 Hình 44 Tỷ lệ che rừng của Việt Nam từ 1943 đến 2010 và định hướng 2020 96 Hình 45 Bản đồ quy hoạch hệ thống hành lang đa dạng sinh học toàn quốc đến 2020, định hướng 2030 106 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 9
  9. Việt Nam được ghi nhận là một trong những nước có ĐDSH cao của thế giới với nhiều kiểu hệ sinh thái tự nhiên, các loài sinh vật, nguồn gen phong phú và đặc hữu. ĐDSH ở Việt Nam mang lại những lợi ích trực tiếp cho con người và đóng góp to lớn cho nền kinh tế, đặc biệt là trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; là cơ sở đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; duy trì nguồn gen tạo giống vật nuôi, cây trồng; cung cấp vật liệu Các kết quả nghiên cứu từ trước tới nay cho cho xây dựng và là các nguồn dược liệu, thực thấy có hàng trăm loài, giống sinh vật mới phẩm… Các hệ sinh thái tự nhiên còn có vai cho khoa học ở trên cạn, trong nước ngọt nội trò quan trọng trong điều tiết khí hậu và bảo địa được tìm thấy và mô tả lần đầu ở nước ta, vệ môi trường. Ngoài ra ĐDSH còn là nguồn thể hiện mức độ đặc hữu khá cao của khu hệ cảm hứng văn hoá nghệ thuật và gắn liền với đời sống tinh thần của con người Việt Nam từ sinh vật nội địa Việt Nam. Chỉ trong khoảng hàng ngàn năm nay. thời gian ngắn từ năm 2006 đến 2011, có tới trên 100 loài sinh vật mới cho khoa học được Đến nay, trong sinh giới Việt Nam có khoảng phát hiện và mô tả đầu tiên ở nước ta. Đặc 49.200 loài sinh vật đã được xác định bao biệt trong đó, có 21 loài bò sát, 6 loài ếch và gồm: khoảng 7.500 loài/chủng vi sinh vật; khoảng 20.000 loài thực vật trên cạn và dưới 1 loài chồn. Các nhà khoa học dự báo còn nước; khoảng 10.500 loài động vật trên cạn; nhiều loài sinh vật hoang dã khác ở Việt Nam khoảng 2.000 loài động vật không xương chưa được biết tới và số loài sinh vật đã biết sống và cá ở nước ngọt; dưới biển, có trên như trên còn thấp hơn nhiều so với số loài 11.000 loài sinh vật biển . 1 thực có trong thiên nhiên2. 1 Nguồn thông tin: Báo cáo quốc gia về ĐDSH năm 2011 2 Thông tin cập nhật bổ sung trên cơ sở Báo cáo quốc gia về ĐDSH - 2011 10 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  10. biệt, Luật ĐDSH (năm 2008) đã mở ra một bước ngoặt đối với công tác bảo tồn ĐDSH, trong đó xác định các nguyên tắc và ưu tiên bảo tồn ĐDSH của các cấp, từ quốc gia, bộ ngành, đến địa phương; tạo cơ sở pháp lý để các cộng đồng địa phương tham gia bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua các cơ chế mới về đồng quản lý và chia sẻ lợi ích. Trong thời gian qua, Chính phủ cũng đã ban hành các Chính sách, Chiến lược, Kế hoạch nhằm thúc đẩy công tác bảo tồn ĐDSH. Năm 1995 “Kế hoạch Hành động ĐDSH của Việt Nam ”(BAP 1995) lần đầu tiên được ban hành ngay sau khi Việt Nam trở thành thành viên của Công ước ĐDSH vào năm 1994. Kế Trong thành phần các loài sinh vật đã biết, hoạch 1995 trở thành kim chỉ nam cho các có 882 loài thực vật, động vật hoang dã quý hành động bảo tồn ĐDSH ở Việt Nam trong hiếm, có giá trị kinh tế cao đang bị đe doạ suốt giai đoạn 1995 - 2005. ở các mức độ khác nhau, được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam năm 2007. Theo đánh Tới năm 2005, Bộ TN&MT đã trình Thủ tướng giá, Việt Nam là một trong những trung Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch hành động tâm có nguồn gen cây trồng và vật nuôi địa quốc gia về ĐDSH đến năm 2010 và định phương đa dạng của thế giới, gồm khoảng hướng đến năm 2020” (BAP 2007). BAP 800 loài cây trồng, 14 loài gia súc, gia cầm 2007 đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định 79/2007/QĐ-TTg ngày chính. Đây chính là những nguồn gen bản 31 tháng 5 năm 2007. Sau hơn 3 năm thực địa quý của nước ta cần phải bảo vệ, giữ gìn hiện BAP 2007, Bộ TN&MT đã tổ chức đánh và phát triển. giá và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết Nhận thức được tầm quan trọng của ĐDSH, quả thực hiện Quyết định 79/2007/QĐ-TTg. trong hai thập niên gần đây, Nhà nước đã Báo cáo đã chỉ ra rằng, bên cạnh những ban hành khung pháp lý tương đối đầy đủ thành tựu đạt được trong công tác bảo tồn liên quan đến bảo tồn ĐDSH. Nhiều bộ luật ĐDSH như diện tích các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng trong lĩnh vực quản lý tài nguyên được bảo tồn ngày càng tăng, các loài mới thiên nhiên đã ra đời và được hoàn thiện, được phát hiện đóng góp nhiều ý nghĩa cho như: Luật Bảo vệ và phát triển rừng (năm khoa học, các nguồn gen được bảo tồn và 1991; sửa đổi, bổ sung năm 2004); Luật lưu giữ phát huy giá trị trong công tác chọn, Đất đai (năm 1993; sửa đổi, bổ sung năm tạo giống…, công tác bảo tồn ĐDSH hiện 1998 và 2003); Luật Bảo vệ môi trường (năm nay vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức, 1993; sửa đổi, bổ sung năm 2005); Luật Tài cần có tầm nhìn và bước đi chiến lược phù nguyên nước (năm 1998, sửa đổi, bổ sung hợp với bối cảnh trong và ngoài nước trong năm 2012); Luật Thủy sản (năm 2003). Đặc giai đoạn mới. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 11
  11. Việt Nam là quốc gia đang phát triển và chuyển sang nước có thu nhập trung bình, đời sống nhân dân đã cải thiện hơn và sức ép lên tài nguyên ĐDSH do nghèo đói giảm đi; Tuy nhiên các mẫu hình tiêu thụ không bền vững, vấn đề quy hoạch bảo tồn nổi lên thành những điểm nóng của ĐDSH; Bên cạnh đó, nhiều vấn đề liên quan tới bảo tồn ĐDSH cần giải quyết, như: Lợi ích từ ĐDSH, dịch vụ hệ sinh thái làm thế nào để được chia sẻ công bằng và hợp lý có sự tham gia của cộng đồng; Cơ chế nào để thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng, để công tác quản lý bảo tồn và phát triển ĐDSH dựa vào cộng đồng; Làm thế nào để công tác giữ gìn, phục hồi và phát triển ĐDSH được triển khai như một hành động thích nghi với biến đổi khí hậu. Chính phủ đã có khởi xướng và định hướng phát triển một nền kinh tế xanh, bền vững cho đất nước, nhưng thực tế cho thấy nền kinh tế Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng, đem lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội đồng thời cũng gây ra nhiều áp lực lên ĐDSH; Dân số Việt Nam đang tiếp tục tăng từ dưới 73 triệu năm 1995 lên trên 88,772 triệu trong năm 2012, đưa Việt Nam trở thành một trong những nước đông dân nhất trong khu vực châu Á, đã tạo ra một nhu cầu lớn về tiêu thụ tài nguyên cũng như sử dụng đất. Bối cảnh toàn cầu cũng đặt ra những thách thức và những cơ hội mới: một mặt, mức độ biến đổi khí hậu trở nên nghiêm trọng hơn và ngày càng tác động tiêu cực đến ĐDSH, mặt khác, hơn bao giờ hết bảo tồn ĐDSH đã được quan tâm ở quy mô toàn cầu và năm 2010 đã được Liên hiệp quốc lựa chọn là năm quốc tế về ĐDSH và thập niên 2010 - 2020 là thập niên ĐDSH của thế giới. Lần đầu tiên trong lịch sử, Đại hội đồng Liên hiệp quốc trong phiên họp lần thứ 65 đã tổ chức một cuộc họp cấp cao về ĐDSH với sự tham gia của các nguyên thủ quốc gia và Chính phủ. Ngoài ra, trong cuộc họp các bên tham gia Công ước ĐDSH lần thứ 10, tại thành phố Nagoya, tỉnh Aichi, Nhật Bản, các nước thành viên đã cam kết sẽ xây dựng một Chiến lược mới về ĐDSH cho các thập niên tiếp theo bao gồm tầm nhìn đến năm 2050 và sứ mệnh đến năm 2020 cũng như các biện pháp thực hiện và cơ chế giám sát và đánh giá tiến độ đạt được mục tiêu chung toàn cầu. 12 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  12. Trước bối cảnh đó, việc xây dựng Chiến lược quốc gia về ĐDSH đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 một mặt thực hiện cam kết đối với Công ước ĐDSH mà Việt Nam là thành viên, mặt khác quan trọng hơn là xác định các mục tiêu, nhiệm vụ ưu tiên giải quyết cho công tác bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH ở nước ta phù hợp với thời kỳ mới như: 1: Xác định các nguyên nhân chính làm 5: Nguồn gen được bảo tồn và phát triển mất ĐDSH, qua đó giảm các áp lực trực thông qua việc điều tra, nghiên cứu, tiếp tác động tới ĐDSH, đặc biệt cần kiểm kê ĐDSH, nguồn lợi sinh vật và ngăn chặn suy giảm ĐDSH tại các KBT; các tri thức bản địa trong sử dụng tài nguyên sinh vật trên phạm vi toàn quốc; 2: Giải quyết hợp lý xung đột giữa bảo tồn 6: Đẩy mạnh quản lý và kiểm soát rủi ro và phát triển, đặc biệt vấn đề chuyển của sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh đổi mục đích sử dụng đất, mặt nước ở vật biến đổi gen và các sản phẩm của những nơi có mức ĐDSH cao; chúng tới môi trường và sức khoẻ của con người; 3: Hệ thống KBTTN (rừng, đất ngập 7: Lợi ích từ ĐDSH và dịch vụ hệ sinh nước, biển) với các hệ sinh thái điển thái cần được chia sẻ công bằng và hình trong đó và các vùng ĐDSH quan hợp lý có sự tham gia của cộng đồng. trọng khác được bảo tồn và phát huy Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng cơ dịch vụ hệ sinh thái. Ưu tiên tăng cường chế tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi bảo tồn trước tiên tại một số khu BTTN ích. Xây dựng các mô hình chi trả dịch ở các vùng sinh thái quan trọng; vụ sinh thái nhằm xã hội hoá công tác bảo tồn; 4: Tăng cường bảo tồn và phát triển 8: Nghiên cứu đánh giá vai trò của ĐDSH ĐDSH ở cả các mức độ hệ sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và đề xuất loài và nguồn gen. Hạn chế tiến tới các giải pháp thích hợp. chấm dứt khai thác và buôn bán trái phép và khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, đặc biệt các loài quý, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng; BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 13
  13. Triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản số 3533/VPCP- QHQT ngày 31 tháng 5 năm 2011 và số 4148/VPCP-KGVX ngày 23 tháng 6 năm 2011, Bộ TN&MT trình Thủ tướng Chính phủ Dự thảo Chiến lược quốc gia về ĐDSH đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, gồm có các phần chính: • Phần I: Bối cảnh • Phần II: Quan điểm - Tầm nhìn - Mục tiêu • Phần III: Các nhiệm vụ chủ yếu và chương trình, đề án, dự án ưu tiên • Phần IV: Tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về ĐDSH đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 là một bộ phận không thể tách rời của Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nhằm bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên ĐDSH, tạo cơ sở cho phát triển bền vững đất nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay. 14 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  14. Phần 1: BỐI CẢNH 1.1. SỰ PHONG PHÚ VÀ VAI TRÒ Địa hình và khí hậu của Việt Nam đã tạo ra CỦA ĐDSH VIỆT NAM sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên trên phần lục địa, trong đó các hệ sinh thái 1.1.1. Sự phong phú của ĐDSH Việt Nam rừng bao gồm: rừng kín thường xanh mưa Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ, ẩm nhiệt đới; rừng kín nửa rụng lá ẩm nhiệt từ phía Bắc xuống phía Nam với chiều dài đới; rừng lá rộng thường xanh trên núi đá vôi; khoảng 1.650 km trên bán đảo Đông Dương rừng lá kim tự nhiên; rừng thưa cây họ dầu với tổng diện tích tự nhiên trên đất liền là (rừng khộp rụng lá); rừng tràm đầm lầy nước 330.591 km2. Do địa hình chia cắt mạnh mẽ, ngọt; rừng tre, nứa; rừng ngập mặn. Bên cùng với lượng mưa trung bình năm là tương cạnh 8 kiểu HST rừng, các nhà khoa học Lâm nghiệp còn phân chia 14 kiểu thảm thực đối cao nên mạng lưới sông suối khá dầy vật rừng theo các yếu tố sinh thái (Thái Văn đặc, mật độ lưới sông từ dưới 0,5 km/km2 Trừng, 1999). Dựa trên các yếu tố tự nhiên về đến 2 km/km2. Trên phần lục địa, có 16 lưu khí hậu, địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, trên vực sông chính, trong đó, 10 lưu vực sông có phần lục địa Việt Nam được phân chia thành diện tích hơn 10.000 km2, chiếm 80% diện 8 vùng sinh thái lâm nghiệp với 47 tiểu vùng tích cả nước. Hai hệ thống sông lớn nhất là có các đặc trưng riêng về kiểu thảm thực vật sông Hồng ở miền Bắc và sông Mê Kông và cảnh quan. - Cửu Long ở miền Nam đã hình thành hai Ngoài hệ sinh thái rừng, Việt Nam cũng có vùng đồng bằng châu thổ rộng nhất ở Việt nhiều hệ sinh thái khác trên lục địa rất đa Nam là đồng bằng châu thổ sông Hồng và dạng, như đồng cỏ, núi đá vôi, các vùng đất đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. Phần ngập nước nội địa (suối, sông, hồ, hồ chứa, lớn diện tích lãnh thổ Việt Nam là địa hình hồ ngầm trong hang động kác tơ), đụn cát... đồi núi với ngọn núi cao nhất ở dãy Hoàng Cũng do điều kiện tự nhiên, các hệ sinh thái Liên Sơn là đỉnh Phan Xi păng 3.143 m so với tự nhiên, loài sinh vật của Việt Nam có quy mực nước biển. mô nhỏ và rất dễ bị tổn thương. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 15
  15. Hình 1 - Phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam (Nguồn: Báo cáo Phân vùng sinh thái lâm nghiệp ở Việt Nam, UN-REDD, Trung tâm Nghiên cứu sinh thái, môi trường rừng – RCFEE, 2011) 16 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  16. Dựa trên tài liệu của Wege et al. (1999), BCA, WWF và Đại học Stockholm, Thụy Điển (2013) đã xây dựng bản đồ phân bố các vùng sinh thái của Việt Nam dựa trên sự phân biệt các kiểu thảm thực vật rừng theo hệ thống của UNESCO. Hình 2 - Các vùng sinh thái trên lục địa của Việt Nam dựa trên phân kiểu rừng (Nguồn: BCA,WWF, Đại học Stockholm, 2013) BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 17
  17. Trong khuôn khổ dự án “Lồng ghép tiếp cận Hệ sinh thái trong ứng phó Biến đổi Khí hậu vào Quy hoạch bảo tồn Đa dạng Sinh học ở Việt Nam” (Dự án EBA), với các bên tham gia là BCA, WWF và Đại học Stockholm, Thụy Điển đã xây dựng bản đồ các hệ sinh thái ở Việt Nam nhằm cho thấy nét cơ bản về các HST chính ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong bản đồ này chưa thể hiện được nhóm các HST biển, đặc biệt các HST biển quan trọng như rạn san hô, thảm cỏ biển. Hình 3 - Bản đồ các Hệ sinh thái ở Việt Nam (Nguồn: BCA, WWF, Đại học Stockholm, 2013) 18 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
  18. HST rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới HST rừng thưa cây họ dầu HST rừng lá kim tự nhiên HST rừng trên núi đá vôi HST rừng ngập mặn HST rừng tràm đầm lầy nước ngọt HST rừng tre, nứa HST hang động (động Sơn Đòong) BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 19
  19. HST sông (sông Côn, Bình Định) HST hồ (hồ Tây) HST nông nghiệp HST đô thị Hình 4 - Một số hệ sinh thái tiêu biểu trên lục địa ở Việt Nam Vùng biển Việt Nam có bờ biển dài hơn Thềm lục địa Việt Nam là phần kéo dài của 3.260km (trừ bờ các đảo) với hàng nghìn đảo lục địa châu Á với ranh giới ngoài có độ sâu lớn nhỏ ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa 150-300m. Sườn lục địa có độ sâu trung bình 2.500-3.000m, sâu nhất có thể lên tới và Trường Sa. Vùng biển đặc quyền kinh tế 4.000m. Vùng biển thẳm có độ sâu trung của Việt Nam rộng trên 1 triệu km2. Ở đới bờ, bình 4.000m, sâu nhất có thể lên tới 5.500m. trên cơ sở về đặc điểm về yếu tố địa hình, Sự có mặt của hệ thống núi ngầm có chiều động lực, thủy-hải văn…, 5 vùng bờ biển cao từ 200-3.800m trên nền đồng bằng biển được phân biệt gồm: bờ biển Bắc Bộ; Bắc thẳm với các chỏm đá san hô rất đặc trưng Trung Bộ; Trung Trung Bộ; Đông Nam Bộ; và cho điều kiện địa hình biển rìa (Tài nguyên và vùng biển Tây Nam, với 11 khu vực ven bờ Môi trường đường biển, Tập IV, 2003). Cho tới nay, các dẫn liệu điều tra ĐDSH vùng thềm là: Móng Cái-Đồ Sơn; Đồ Sơn-Mũi Ròn; Mũi lục địa, sườn lục địa và vùng biển sâu của Ròn-Hải Vân; Hải Vân - Sa Huỳnh; Sa Huỳnh- Việt Nam còn ít, thậm chí chưa được biết. Bởi Mũi Đại Lãnh; Mũi Đại Lãnh-Mũi Cà Ná; Cà vậy, khi có điều kiện thực hiện những nghiên Ná-Vũng Tàu; Vũng Tàu-Mũi Cà Mau; và Mũi cứu ở đây, chắc chắn đặc trưng ĐDSH ở Cà Mau-Rạch Giá; Rạch Giá-Hà Tiên (Trần vùng biển sâu này sẽ có nhiều điều thú vị Đức Thạnh, 2015). được biết đến. 20 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2