intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa dạng thành phần loài cá lưu vực sông Bôi ở Việt Nam

Chia sẻ: NI NI | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

96
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài viết này, các tác giả đã công bố danh sách 44 loài cá thuộc 14 họ, 8 bộ. Ngoài ra nằm trong lưu vực của sông Đáy và sông Bôi có khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long được hình thành vào đầu những năm 1960.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa dạng thành phần loài cá lưu vực sông Bôi ở Việt Nam

TẠP CHÍ SINH HỌC, 2013, 35(2): 153-162<br /> <br /> ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ LƯU VỰC SÔNG BÔI Ở VIỆT NAM<br /> Ngô Thị Mai Hương1*, Nguyễn Hữu Dực2<br /> 1<br /> <br /> Trường Cao đẳng Thủy sản, Bắc Ninh, *ntmhuong@cdts.edu.vn<br /> 2<br /> Trường Đại học sư phạm Hà Nội<br /> <br /> TÓM TẮT: Điều tra và thu mẫu cá đã được tiến hành từ năm 2011 đến năm 2012 tại lưu vực sông Bôi.<br /> Trong tổng số 113 loài đã biết, có 30 loài không gặp lại ở khu vực được nghiên cứu. Tại lưu vực sông Bôi<br /> gặp 83 loài cá thuộc 77 giống, 30 họ và 10 bộ, trong số đó Perciformes chiếm ưu thế về số họ (30% tổng<br /> số họ bắt gặp). Số giống của bộ cá chép (Cypriniformes) là 39, chiếm tỷ lệ 50,6% của tổng số giống và là<br /> bộ có số loài nhiều nhất với 66 loài, chiếm tỷ lệ 58,4%. Trong lưu vực sông Bôi có 4 loài được liệt kê<br /> trong Sách Đỏ Việt Nam, năm 2007, trong số đó có 2 loài cấp EN: Clupanodon thrissa (Linnaeus, 1758)<br /> và Channa maculata (Lacepede, 1802); 2 loài cấp VU: Konosirus punctatus (Schlegel, 1846) và Bangana<br /> lemassoni (Pellegrin & Chevey, 1936). Có 75 loài được liệt kê trong Danh lục Đỏ IUCN, 2012 bao gồm:<br /> Pseudohemiculter dispa (Peters, 1880), Cirrhinus cirrhosus (Bloch, 1795), Cyprinus carpio Linnaeus,<br /> 1758, Cranoglanis sinensis Peters 1881 xếp mức độ VU, mức độ NT có Cirrhina molitorella (Cuv. & Val,<br /> 1844) và Hypophthalmichthys molitrix (Cuv. & Val., 1844), 45 loài mức độ LC và 24 loài thuộc về<br /> cấp DD.<br /> Từ khóa: Cá, Danh lục Đỏ IUCN, Sách Đỏ Việt Nam, thành phần loài, sông Bôi.<br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> Sông Bôi có chiều dài tổng cộng 125 km bắt<br /> nguồn từ vùng núi Hang, huyện Kim Bôi, tỉnh<br /> Hòa Bình ở độ cao 300 m. Hạ lưu sông ở<br /> Ninh Bình có tên gọi là sông Hoàng Long bắt<br /> đầu từ suối nước khoáng Kênh Gà xã Gia<br /> Thịnh, huyện Gia Viễn, sông Hoàng Long hợp<br /> nhất với sông Đáy tại cầu Gián Khẩu [1]. Mặc<br /> dù là con sông nhỏ nhưng nó có ý nghĩa xã hội<br /> và kinh tế quan trọng đối với người dân các<br /> huyện Kim Bôi, Lạc Thủy và Gia Viễn của 2<br /> tỉnh Hòa Bình và Ninh Bình. Môi trường sống<br /> trên sông Bôi đang bị tác động mạnh mẽ theo<br /> chiều hướng bất lợi cho các sinh vật thủy sinh<br /> đó là mực nước của sông giảm, các phương tiện<br /> đánh bắt hủy diệt. Người dân sống trong lưu<br /> vực sông Bôi đã khai thác nguồn lợi cá bằng tất<br /> cả phương tiện để tận thu, vì vậy, nguồn lợi cá<br /> của lưu vực sông Bôi đang đứng trước nguy cơ<br /> cạn kiệt, điều này ảnh hưởng đến nguồn lợi cá<br /> trên lưu vực sông này [15]. Cá ở lưu vực sông<br /> Bôi rất ít được nghiên cứu, đến nay mới chỉ có<br /> nghiên cứu của Đào Văn Tiến và Mai Đình Yên<br /> (1960) [11]. Trong công trình này, các tác giả<br /> đã công bố danh sách 44 loài cá thuộc 14 họ, 8<br /> bộ. Ngoài ra nằm trong lưu vực của sông Đáy<br /> và sông Bôi có khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập<br /> nước Vân Long (KBTTNĐNN) được hình<br /> <br /> thành vào đầu những năm 1960. Nghiên cứu<br /> điều tra về cá tại Vân Long của Nguyễn Xuân<br /> Huấn (2004) [8] đã công bố danh sách cá của<br /> KBTTN này gồm 54 loài thuộc 42 giống, 17 họ,<br /> 9 bộ. Gần đây trong công bố điều tra khảo sát<br /> của Nguyễn Hữu Dực (2011) [3] đã công bố<br /> danh sách các loài cá của KBTTN ĐNN Vân<br /> Long gồm 43 loài, thuộc 39 giống, 16 họ, 5 bộ.<br /> Để góp phần xác định đầy đủ thành phần loài,<br /> hiện trạng khai thác cá, chúng tôi tiến hành điều<br /> tra nghiên cứu về khu hệ cá lưu vực sông Bôi.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Địa điểm<br /> Địa điểm được lựa chọn khảo sát trải dài<br /> dọc theo chiều dài lưu vực sông từ thượng<br /> nguồn đến hạ lưu. Địa điểm thu mẫu tập trung<br /> sông chính, các suối, ao, đầm, ruộng. Đã tiến<br /> hành điều tra thu mẫu tại 13 điểm: (1) thị trấn<br /> Bo (20o40’N, 105o33’E), (2) Sào Báy (20o39’N,<br /> 105o56’E), (3) Mị Hòa (20o39’N, 105o38’E)<br /> (huyện Kim Bôi), (4) Yên Bồng (20o33’N,<br /> 105o44’E), (5) Thị trấn Chi Nê (20o29’N,<br /> 105o47’E), (6) Tân Thành (20o31’N, 105o46’E),<br /> (7) Hưng Thi (20o31’N, 105o40’E) (huyện Lạc<br /> Thủy), (8) Vân Long (20o20’55’’-20o25’45’’N; từ<br /> 105o48’20’’-105o54’30’’E),<br /> (9)<br /> Gia<br /> Trấn<br /> <br /> 153<br /> <br /> Ngo Thi Mai Huong, Nguyen Huu Duc<br /> <br /> (20o21’N, 105o54’E), (10) Thị trấn Me (20o21’N,<br /> 105o51’E, (11) Gia Minh (20o18’26’’N,<br /> 105o48’51’’E), (12) Gia Tiến (20o18’N,<br /> 105o54’E), (13) cầu Gián Khẩu (20o20’N,105o<br /> 56’E (huyện Gia Viễn).<br /> Thời gian thu mẫu<br /> Trong hai năm 2011-2012 với 6 đợt thu mẫu<br /> trực tiếp tổng số 30 ngày vào mùa không hoặc ít<br /> mưa và bổ sung vào mùa có mưa. Giữa các đợt<br /> thu mẫu trực tiếp, chúng tôi đặt bình đựng mẫu<br /> có pha sẵn formalin nhờ ngư dân thu hộ.<br /> Phương pháp<br /> Mẫu vật được thu bằng tất cả các phương<br /> tiện sẵn có của ngư dân, thu tất cả các mẫu bắt<br /> gặp; thuê ngư dân đánh bắt, đi cùng ngư dân;<br /> thu mua cá tại các chợ và bến cá ven sông. Số<br /> lượng mẫu vật thu được là 497. Mẫu thu được<br /> định hình trong dung dịch formalin 10% và<br /> được bảo quản trong dung dịch formalin 5%.<br /> Các mẫu vật được phân tích, lưu giữ tại phòng<br /> thí nghiệm và bảo tàng thủy sinh vật, trường<br /> Cao đẳng Thủy sản Bắc Ninh.<br /> Phân tích số liệu hình thái theo Pravdin<br /> (1971) [10]. Các tài liệu định loại chính theo<br /> Mai Đình Yên (1978) [12], Nguyễn Văn Hảo<br /> (2001, 2005a, 2005b) [5, 6, 7], Kottelat (2001)<br /> [9], Yiyu (1998) [13], Xinluo (1999) [14]. Hệ<br /> thống phân loại và tên khoa học của loài theo<br /> Froese & Pauly (2012) [4].<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> <br /> Thành phần loài<br /> Qua phân tích 497 mẫu cá thu được, đã xác<br /> định được 83 loài. So với kết quả của Nguyễn<br /> Hữu Dực (2011) [3], Nguyễn Xuân Huấn<br /> (2004) [8], Đào Văn Tiến và Mai Đình Yên<br /> (1960) [11] có 30 loài chúng tôi chưa thu lại<br /> được. Như vậy tổng số loài cá ở khu vực nghiên<br /> cứu hiện biết cho đến nay là 113 loài thuộc 77<br /> giống, 30 họ, 10 bộ (bảng 1).<br /> So với kết quả của Đào Văn Tiến và Mai<br /> Đình Yên (1960) [11], trong nghiên cứu này<br /> chúng tôi chưa thu lại các loài: cá Mòi mõm<br /> tròn (Nematalosa nasus), cá Chày tràng<br /> (Ochetobius elongatus), cá Thầu dầu (Hainania<br /> serrata), cá Măng trường (Luciobrama<br /> macrocephalus),<br /> cá<br /> Bỗng (Spinibarbus<br /> denticulatus), cá Sỉnh (Onychostoma spp), cá<br /> Rầm xanh (Bangana lemassoni), cá Ngạnh<br /> (Cranoglanis sinensis), cá Nóc (Spheroides<br /> ocellatus) cá Bơn (Cynoglossus trigrammus), cá<br /> Ngãng (Equula blochii), cá Mầm (Tachyturus<br /> virgatus), cá Vỉ ruồi (Tephrinectes sinensis)…<br /> Tuy nhiên, đã điều tra được những loài cá nhập<br /> nội đã thich nghi và trở thành loài cá phân bố<br /> phổ biến ngoài tự nhiên như cá Trắm cỏ<br /> (Ctenopharyngodon idella), cá trôi Rô hu<br /> (Labeo rohita), trôi Mrigan (Cirrhinus<br /> cirrhosus),<br /> Mè<br /> trắng<br /> trung<br /> quốc<br /> (Hypophthalmichthys<br /> molitrix),<br /> Rô<br /> phi<br /> (Oreochromis spp.).<br /> <br /> Bảng 1. Danh sách thành phần loài cá lưu vực sông Bôi<br /> STT<br /> <br /> Tên khoa học<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 154<br /> <br /> I. Clupeiformes<br /> 1. Clupiedae<br /> Dorosomatinae<br /> Clupanodon thrissa (Linnaeus)<br /> Nematalosa nasus Bloch *<br /> Konosirus punctatus (Schlegel)<br /> 2. Engraulidae<br /> Coiliinae<br /> Coilia grayii Richardson<br /> <br /> Bộ Cá Trích<br /> Họ cá Trích<br /> Họ phụ cá Mòi<br /> Cá Mòi cờ hoa<br /> Cá Mòi mõm tròn<br /> Cá Mòi cờ chấm<br /> Họ cá Trỏng<br /> Phân họ cá Lành canh<br /> Cá Lành canh trắng<br /> <br /> ĐAR<br /> <br /> sông<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> Giá trị<br /> bảo tồn<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> EN<br /> LC<br /> VU<br /> <br /> LC<br /> <br /> TẠP CHÍ SINH HỌC, 2013, 35(2): 153-162<br /> <br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> 31<br /> 32<br /> <br /> II. Cyprinifromes<br /> 3. Cyprinidae<br /> Danioninae<br /> Opsariichthys bidens Gunther<br /> Rasbora steineri (N. & P.)**<br /> Squaliobarbinae<br /> Ctenopharyngodon idellus (Cuvier<br /> & Valenciennes)<br /> Mylopharyngodon piceus<br /> (Richardson)<br /> Ochetobius elongatus Kner *<br /> Squaliobarbus curriculus (Richardson)<br /> Cultrinae<br /> Megalobrama skolkovii Dybowsky<br /> M. terminalis (Richardson)<br /> Hemiculter leucisculus (Basilewsky)<br /> H. songhongensis Nguyen V.H &<br /> Nguyen H.N.<br /> Cultrichthys erythropterus<br /> (Basilewsky)<br /> Toxabramis houdemeri Pellegrin<br /> T. swinhonis Gunther<br /> Pseudohemiculter dispar (Peters)<br /> Hainania serrata Koller *<br /> Chanodichthys erythropterus<br /> (Basilewski)<br /> Sinibrama macrops Gunther<br /> Culter recurvicep Richardson<br /> Alburninae<br /> Metzia formosae Oshima<br /> M. lineatus (Pellegrin)<br /> M. mesembrinum (Jordan & Ever)<br /> ***<br /> Xenocyprinae<br /> Hypophthalmichthys molitrix (C.& V.)<br /> H. nobilis (Richardson)<br /> Xenocypris macrolepis Bleeker*<br /> Gobioninae<br /> Hemibarbus labeo Pallas<br /> Sarcocheilichthys nigripinnis<br /> (Gunther)<br /> Sarcocheilichthys kiangsiensis Nichols<br /> Sarcocheilichthys hainanensis<br /> Nichols & Pope<br /> <br /> Bộ cá Chép<br /> Họ cá chép<br /> Phân họ cá Lòng tong<br /> Cá Cháo thường<br /> x<br /> Cá Mại sọc<br /> Phân họ cá Chày<br /> Cá Trắm cỏ<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Trắm đen<br /> Cá Chày tràng<br /> Chày mắt đỏ<br /> Phân họ cá Mương<br /> Cá Vền<br /> Cá Vền dài<br /> Cá Mương xanh<br /> <br /> x<br /> <br /> DD<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> Cá Mương Nâu<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> DD<br /> <br /> Cá Thiểu<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> Cá Dầu hồ cao<br /> Cá dầu hồ bằng<br /> Cá Dầu sông mỏng<br /> Cá Thầu dầu<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> Cá Thiểu<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> LC<br /> LC<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Tép dầu<br /> Phân họ cá Nhàng<br /> Cá Mè trắng<br /> Cá Mè hoa<br /> Cá Mần giả<br /> Phân họ cá Đục<br /> Cá Đục ngộ<br /> Cá Nhọ chảo vây<br /> đen<br /> Cá Nhọ chảo<br /> Cá Nhọ chảo<br /> <br /> x<br /> <br /> DD<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> Cá Nhác<br /> Cá Thiểu<br /> Phân họ cá mại<br /> Cá Mại Bạc<br /> Cá Mại Bầu<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> LC<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> VU<br /> DD<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> NT<br /> DD<br /> LC<br /> <br /> 155<br /> <br /> Ngo Thi Mai Huong, Nguyen Huu Duc<br /> <br /> 33<br /> 34<br /> 35<br /> 36<br /> 37<br /> 38<br /> 39<br /> 40<br /> 41<br /> 42<br /> 43<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 47<br /> 48<br /> 49<br /> 50<br /> 51<br /> 52<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> 57<br /> 58<br /> 59<br /> 60<br /> <br /> 61<br /> 62<br /> 63<br /> 64<br /> 65<br /> <br /> 156<br /> <br /> Squalidus atromaculatus (Nichols<br /> & Pope)<br /> S. chankaensis Dybowsky<br /> S. argentatus (Sauvage& Dabry)<br /> Saurogobio immaculatus Koller<br /> S. dabryi bleeker<br /> Acheilognathinae<br /> Acheilognathus barbatulus Gun.<br /> A. tonkinensis (Vaillant)<br /> A. macropterus (Bleeker)<br /> A. polyspinus (Holcik) ***<br /> A. lamensis ( Nguyen T. T.)<br /> Rhodeus vietnamensis Mai<br /> Rhodeus ocellatus (Kner)<br /> Rhodeus spinalis Oshima<br /> Barbinae<br /> Spinibarbus denticulatus Osh.*<br /> S. holandi Oshima*<br /> Puntius semifasciolatus (Günth.)<br /> Puntius brevis (Bleeker)<br /> Onychostoma lepturum Boulenger*<br /> Onychostoma elongata Pell. & Chev.*<br /> Luciocyprinus macrocephalus<br /> (Lacepede)*<br /> Labeoninae<br /> Labeo rohita (Hamilton)<br /> Cirrhinus cirrhosus (Bloch)<br /> C. molitorella (Cuv. & Val.)<br /> Osteochilus salsburyi Nic. & Po.<br /> Bangana lemasoni (Pel.& Che.)*<br /> Cyprininae<br /> Cyprinus carpio Linnaeus<br /> Carassioides acuminatus<br /> (Richardson)<br /> Carassius auratus (Linnaeus)<br /> 4. Cobitidae<br /> Cobitinae<br /> Misgurnus anguillicaudatus Cantor<br /> M. tonkinensis Rendahl<br /> Cobitis nuicocensis Nguyen & Vo<br /> Cobitis sinensis Sauv. & Dab.<br /> Cobitis taenia Linnaeus**<br /> 5. Balitoridae<br /> <br /> Cá Đục trắng dài<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Đục trắng dày<br /> Cá Đục trắng mỏng<br /> Cá Đục đanh<br /> Cá Đục đanh đốm<br /> Phân họ cá Thè be<br /> Cá Thè be râu<br /> Cá Thè be thường<br /> Cá Thè be vây dài<br /> Cá Thè be nhiều gai<br /> Cá Thè be sông lam<br /> Cá Bướm giả<br /> Cá Bướm chấm<br /> Cá Bướm gai<br /> Phân họ cá Bỗng<br /> Cá Bỗng<br /> Cá Chầy đất<br /> Cá Đòng đong<br /> Cá Đong chấm<br /> Cá Sỉnh<br /> Cá Sỉnh<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> LC<br /> DD<br /> DD<br /> DD<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Nhưng<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Diếc mắt đỏ<br /> x<br /> Họ Cá Chạch<br /> Phân họ cá Chạch<br /> Cá Chạch bùn<br /> x<br /> Cá Chạch bùn núi<br /> x<br /> Cá chạch Cát núi cốc<br /> Chạch hoa trung quốc x<br /> Cá Chạch hoa<br /> Họ cá Chạch vây bằng<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Măng giả<br /> Phân họ cá Trôi<br /> Cá Rô hu<br /> Cá Mrigan<br /> Cá Trôi ta<br /> Cá Dầm đất<br /> Cá Rầm xanh<br /> Phân họ cá Chép<br /> Cá Chép<br /> <br /> DD<br /> DD<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> LC<br /> DD<br /> LC<br /> LC<br /> DD<br /> DD<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> DD<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> VU<br /> x<br /> <br /> LC<br /> VU<br /> NT<br /> LC<br /> LC<br /> VU<br /> LC<br /> <br /> LC<br /> <br /> DD<br /> x<br /> <br /> TẠP CHÍ SINH HỌC, 2013, 35(2): 153-162<br /> <br /> 66<br /> 67<br /> 68<br /> 69<br /> 70<br /> <br /> 71<br /> 72<br /> <br /> 73<br /> 74<br /> 75<br /> 76<br /> 77<br /> 78<br /> 79<br /> 80<br /> 81<br /> 82<br /> 83<br /> <br /> 84<br /> 85<br /> 86<br /> 87<br /> <br /> Nemacheilinae<br /> Schistura fasciolata (N & P.) ***<br /> Schistura callichromus (Zhu & Wang)<br /> S. chapaensis (Rendahl)<br /> S. caudofurca (Mai) **<br /> Micronemacheilus puncher<br /> (Nichols & Pope)<br /> III. Characiformes<br /> 6. Characidae<br /> Colossoma macropomum (Cuvier)<br /> 7. Prochilodontidae<br /> Prochilodus lineatus (Valenciennes)<br /> IV. Siluriformes<br /> 8. Bagridae<br /> Takysurus fulvidraco (Richardson)<br /> Takysurus virgatus Oshima<br /> Pelteobagrus tonkinensis Nguyen<br /> V. H.<br /> Hemibagrus vietnamicus Mai<br /> Pseudobagrus kyphus (Mai) ***<br /> 9. Siluridae<br /> Silurus asotus Linnaeus<br /> Pterocryptis cochinchinensis<br /> (Valenciennes)**<br /> 10. Cranoglanididae<br /> Cranoglanis sinensis Peters *<br /> 11. Clariidae<br /> Clarias fuscus (Lacepede)<br /> 12. Sisoridae<br /> Glyptothorax hainanensis (Nichols<br /> & Pope)<br /> 13. Loricariidae<br /> Hypostomus plecostomus (Linnaeus)<br /> V. Beloniformes<br /> 14. Hemiramphidae<br /> Rhynchorhamphus georgii<br /> (Valenciennes)<br /> Hyporhamphus quoyi (Valenciennes)<br /> H. limbatus (Valenciennes)*<br /> 15. Adrianichthyidae<br /> Oryzias latipes (Tem. & Sch.)***<br /> VI. Osmeriformes<br /> 16. Salangidae<br /> <br /> Phân họ cá Chạch suối<br /> Cá Chạch đá<br /> x<br /> Cá Chạch suối cạn<br /> x<br /> Chạch đá sapa<br /> x<br /> Chạch đá đuôi đỏ<br /> Cá Chạch cật<br /> x<br /> punchơ<br /> Bộ cá Hồng nhung<br /> Họ cá Hồng nhung<br /> Cá Chim trắng<br /> nước ngọt<br /> Họ Prochilodontidae<br /> cá trôi Nam mỹ,<br /> Bộ cá Nheo<br /> Họ cá Lăng<br /> Cá Bò đen<br /> x<br /> Cá mần<br /> x<br /> Cá Bò vàng<br /> Cá Huốt<br /> Cá Mịt tròn<br /> Họ cá Nheo<br /> Cá Nheo<br /> <br /> x<br /> <br /> DD<br /> DD<br /> DD<br /> LC<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> DD<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> DD<br /> <br /> x<br /> <br /> DD<br /> DD<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> VU<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Kìm môi dài<br /> Cá Kìm vân đen<br /> Cá Kìm<br /> Họ cá Sóc<br /> Cá Sóc<br /> Bộ cá Ốt me<br /> Họ cá Ngần<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> Cá Thèo<br /> Họ cá Ngạnh<br /> Cá Ngạnh<br /> Ho cá Trê<br /> Cá trê Đen<br /> Họ cá Chiên<br /> Cá Chiên suối Hải<br /> Nam<br /> Họ cá Tì bà<br /> Cá Tì bà<br /> V. Bộ cá Nhái<br /> Họ cá Kìm<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> LC<br /> <br /> 157<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2