intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá sự đa dạng và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn tại Cà Mau. Nghiên cứu được thực hiện trong 12 tháng, từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2022, tần suất thu mẫu 1 lần/1 tháng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 2: 201-214 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(2): 201-214 www.vnua.edu.vn ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT ĐÁY TRONG VUÔNG TÔM RỪNG NGẬP MẶN Ở TỈNH CÀ MAU Âu Văn Hóa1*, Trần Trung Giang1, Lê Văn Lĩnh2, Nguyễn Thị Kim Liên1, Vũ Ngọc Út1 Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ 1 2 Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau * Tác giả liên hệ: avhoa@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 22.08.2023 Ngày chấp nhận đăng: 05.01.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá sự đa dạng và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn tại Cà Mau. Nghiên cứu được thực hiện trong 12 tháng, từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2022, tần suất thu mẫu 1 lần/1 tháng. Ở mỗi đợt, mẫu được thu tại 9 vuông tôm rừng ngập mặn (3 vuông/huyện) tại 3 huyện Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển. Đã xác định được 49 loài thuộc 43 giống, 4 lớp và 3 ngành gồm ngành thân mềm (Mollusca), ngành giun đốt (Annelida) và ngành chân khớp (Arthropoda). Ngành thân mềm chiếm ưu thế nhất với 28 loài, tiếp đến ngành giun đốt có 15 loài và ngành chân khớp chỉ có 6 loài. Tổng số loài động vật đáy theo từng điểm 2 tại vuông tôm rừng dao động từ 16-30 loài tương ứng mật độ từ 119-2.833 cá thể/m . Lớp chân bụng (Gastropoda) 2 chiếm cao nhất với số loài dao động từ 2-15 loài và mật độ từ 2-2.794 cá thể/m tại khu vực nghiên cứu. Chỉ số H’ trung bình dao động từ 0,6~1,4 thể hiện tính đa dạng động vật đáy theo vị trí và thời gian thu mẫu đạt mức từ thấp đến vừa. Tính đa dạng ở khu vực Năm Căn thấp so với khu vực Đầm Dơi và Ngọc Hiển. Từ khóa: Cà Mau, động vật đáy, mật độ, rừng ngập mặn, thành phần loài. Diversity and Distribution of Zoobenthos Community at Integrated Shrimp-mangrove Farms in Ca Mau Province ABSTRACT The study was conducted to evaluate the distribution and diversity of zoobenthos species composition at integrated shrimp-mangrove farms in Ca Mau province. The sampling was taken monthly during 12 months, from January to December 2022. At each sampling, samples of zoobenthos were collected in 9 farms (3 farms/district) in three districts of Ca Mau province, including Dam Doi, Nam Can, Ngoc Hien. A total of 49 species were identified and they belonged to 43 genera, 4 classes and 3 phylums, including Molluscan, Annelida and Arthropods. The molluscan community was the most pre-dominant (28 species), followed by Annelida (15 species) and Arthropods (6 species). The number of mollusca species was higher than those of the others. Total zoobenthos abundance in each point 2 varied from 16 to 30 species, with the mean ranging from 119 to 2,833 ind./m . The species composition and abundance of Gastropoda were highest within the study area. The Gastropoda represented the highest number 2 ranging from 2-15 species and density from 2-2,794 ind./m in the study area. The shannon (H’) diversity index ranged from 0.6~1.4, indicating that the diversity richness of zoobenthos characterized by sampling sites and periods was low to moderate level. The species diversity of zoobenthos in Nam Can area was considerably lower compared to that in Dam Doi and Ngoc Hien areas.. Keywords: Ca Mau province, density, mangroves, species composition, zoobenthos. giĆi, sau rÿng Amazôn ć Nam Mỹ. Rÿng ngập 1. ĐẶT VẤN ĐỀ mặn Cà Mau có diện tích gæn 69.000ha. Trong Rÿng ngập mặn (RNM) Cà Mau có hệ sinh đó, tập trung chû yếu ć các huyện Ngọc Hiển, thái độc đáo và đa däng, đĀng thĀ hai trên thế Năm Căn, Đæm DĄi và Phú Tån. Đến năm 2021, 201
  2. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau tînh Cà Mau có diện tích rÿng tập trung thuộc 3 huyện Đæm DĄi, Năm Căn và Ngọc Hiển 94.319ha; tỷ lệ che phû rÿng 25,81%. Rÿng ngập tînh Cà Mau. Mẫu đþợc thu định kỳ mỗi tháng 1 mặn Cà Mau thuộc các hệ sinh thái rÿng điển læn. Mỗi huyện đþợc thu 3 vuông và mẫu đþợc hình gồm hệ sinh thái rÿng ngập nþĆc trên đçt thu täi 3 vị trí là đæu, giĂa và cuối vuông. Các phèn, hệ sinh thái rÿng ngập mặn ć vùng ven vuông tôm rÿng ngập mặn đþợc chọn thu mẫu biển và diện tích nhô hệ sinh thái rÿng lá rộng vĆi tỷ lệ che phû khác nhau. Đối tþợng nuôi thþąng xanh trên các hâi đâo. Rÿng ngập mặn chính là tôm sú và cua. Nguồn nþĆc đþợc cçp có tác dýng bâo vệ bą biển, phòng chống gió bão; trăc tiếp vào vuông vĆi tæn suçt 2 tuæn/læn và xâ cố định, hän chế xói lć, hän chế lan truyền nþĆc thâi ć mĀc 30-40% lþợng nþĆc. Vuông tôm rÿng biển và sóng biển vào sâu trong nội đồng và câi ngập mặn đþợc nuôi theo mô hình tôm rÿng sinh thiện chçt lþợng nþĆc. Ngoài ra, RNM còn là nĄi thái, không bổ sung nguồn thĀc ăn và nông hộ có sống, sinh sân và kiếm ăn cûa các sinh vật trong kinh nghiệm nuôi lĆn hĄn 10 năm. Chi tiết về các nþĆc (Cổng thông tin điện tā tînh Cà Mau, 2023). điểm thu mẫu täi vuông tôm rÿng ngập mặn Rÿng ngập mặn là một trong nhĂng hệ sinh đþợc trình bày ć bâng 1 và hình 1. thái có să đa däng sinh học cao nhçt trong các hệ sinh thái, là môi trþąng sinh sống cûa nhiều hệ 2.2. Thu mẫu động thăc vật trên cän, dþĆi nþĆc và ngập nþĆc Mẫu ĐVĐ đþợc thu bằng gàu Petersen có theo mùa. Ngoài ra, RNM cüng đþợc xem là môi diện tích miệng gàu 0,03m2. Täi mỗi vị trí, mẫu trþąng phát triển cûa sinh vật phù du, vật chçt đþợc thu tổng cộng 10 gàu ć các điểm khác nhau lĄ lāng là nguồn thĀc ăn cho nhiều loài tôm, cá trong vuông tôm rÿng ngập mặn. Mẫu đþợc cho và cüng là nĄi cþ trú lý tþćng nhiều loài động vật vào sàng đáy vĆi kích thþĆc mắt lþĆi 500µm để thûy sinh khác. Să đa däng về loài, sinh khối và loäi bô täp chçt (bùn và rác), rāa säch bằng nþĆc să phong phú cûa động vật không xþĄng sống täi vị trí thu mẫu, sau đó cố định bằng formol vĆi đáy (còn gọi là động vật đáy) có liên quan đến cçu nồng độ 8-10%. Mẫu sau khi thu đþợc chuyển về trúc cûa RNM. Động vật đáy trong hệ sinh thái phòng thí nghiệm, Trþąng Thûy sân, Trþąng Đäi rÿng ngập mặn có nhiều nhóm khác nhau bao học Cæn ThĄ để tiến hành phân tích. gồm Bivalvia, Gastropoda và Brachyura (Zvonareva & cs., 2015; Wada, 2019). Động vật 2.3. Phân tích mẫu đáy trong hệ sinh thái RNM phân bố nhiều ć vùng trung triều, nĄi có điều kiện thích hợp cho Thành phæn loài ĐVĐ đþợc định danh đến hoät động cûa chúng khi triều xuống, ít đa däng bậc loài bằng cách dăa đặc điểm hình thái, cçu hĄn ć vùng cao triều và hä triều (Zvonareva & täo cûa chúng theo các tài liệu đã đþợc công bố cs., 2015). Hiện nay, ć tînh Cà Mau hæu nhþ nhþ Fauvel (1953), Imajima & Hartman (1964), chþa có nghiên cĀu nào về ĐVĐ trong vuông tôm Day (1967), Bouchard (2012), Madsen & Hung rÿng ngập mặn. Chính vì thế, việc nghiên cĀu să (2014). Mật độ ĐVĐ đþợc đếm số lþợng cá thể đa däng và phân bố ĐVĐ trong các vuông tôm theo tÿng loài và áp dýng theo công thĀc: D (Cá RNM tînh Cà Mau thăc hiện nhằm đánh giá về thể/m2) = X/S. Trong đó: D là mật độ tính theo thành phæn loài, mĀc độ phong phú cûa chúng và cá thể/m2. X là số cá thể ĐVĐ đếm được trong là cĄ sć tìm hiểu về nguồn thĀc ăn tă nhiên sẵn mẫu thu. S là diện tích thu mẫu (S = n × d), với có trong vuông tôm RNM cüng nhþ nguồn cung n là số lựơng gàu được thu; d là diện tích miệng cçp thĀc ăn chính cho các đối tþợng thûy sân gàu (m2). trong vuông. 2.4. Xử lí số liệu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MĀc độ phong phú cûa ĐVĐ cüng đþợc xác định bằng chî số Shannon-Weiner (1963) theo 2.1. Thời gian và địa điểm công thĀc: H’ = -pi.lnpi. Trong đó: pi = ni/N; ni Nghiên cĀu đþợc thăc hiện tÿ tháng 1 đến là số cá thể loài thứ i; N là tổng số cá thể của tháng 12/2022 täi 9 ao vuông tôm rÿng ngập mặn động vật đáy trong mẫu. 202
  3. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út Bâng 1. Vị trí và tọa độ thu mẫu tại Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, tînh Cà Mau Vuông Vị trí thu mẫu Tỷ lệ (%) rừng che phủ Huyện Ký hiệu thu mẫu Vĩ độ bắc (N) Kinh độ đông (E) trong vuông tôm Đầm Dơi Vuông 1 V1 9°01'54.00" 105°23'27.80" 5-10% Vuông 2 V2 9°02'38.40" 105°23'01.40" Vuông 3 V3 9°03'10.00" 105°21'38.80" Năm Căn Vuông 1 V1 8°46'59.70" 105°01'03.10" 25-30% Vuông 2 V2 8°46'19.50" 105°01'42.40" Vuông 3 V3 8°46'51.00" 105°03'43.50" Ngọc Vuông 1 V1 8°40'34.10" 105°00'10.50" 50-60% Hiển Vuông 2 V2 8°40'00.70" 105°00'19.30" Vuông 3 V3 8°38'36.20" 105°00'49.60" Hình 1. Vị trí thu mẫu động vật đáy tại khu vực nghiên cứu Số liệu đþợc trình bày về thành phæn loài, mật độ cûa ĐVĐ bằng phæn mềm Excel 2013. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Đánh giá tþĄng đồng thành phæn loài ĐVĐ giĂa 3.1. Thành phần loài động vật đáy trên ba khu văc nghiên cĀu, să hiện diện và vắng toàn bộ khu vực nghiên cứu mặt cûa loài cüng đþợc phân tích dăa theo đồ thị Venn (Huynh & cs., 2019). Đánh giá mĀc độ Thành phæn loài ĐVĐ trong vuông tôm đa däng thành phæn loài ĐVĐ trên cĄ sć mật độ rÿng ngập mặn tînh Cà Mau ghi nhận tổng cộng cûa tÿng loài täi các vị trí thu mẫu trong vuông 49 loài thuộc 43 giống, 34 họ, 21 bộ, 4 lĆp, 3 tôm rÿng ngập mặn täi khu văc nghiên cĀu ngành. Trong đó, ngành thån mềm (Mollusca) bằng phæn mềm PRIMER 6.1.5 (Clarke & chiếm cao nhçt vĆi 28 loài (57%), tiếp theo là Gorley, 2006). ngành giun đốt (Annelida) ghi nhận đþợc 15 loài 203
  4. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau (31%) và thçp nhçt là ngành chân khĆp thûy sân ć Năm Căn, Cà Mau phát hiện đþợc 22 (Arthropoda) tìm thçy 6 loài (12%) (Bâng 2). loài thuộc 15 họ, 5 lĆp gồm Polychaeta, Theo nghiên cĀu cûa Âu Văn Hóa & cs. (2022) Oligochaeta, Crustacea, Gastropoda và Bivalvia khâo sát thành phæn loài ĐVĐ täi khu văc nuôi thuộc 3 ngành Annelida, Arthropoda và tôm vào mùa mþa ć tînh Cà Mau ghi nhận đþợc Mollusca. Nhìn chung, kết quâ nghiên cĀu về số 34 loài thuộc 31 giống, 24 họ, 16 bộ, 5 lĆp, 3 loài ĐVĐ cao hĄn so vĆi hai nghiên cĀu cûa ngành, trong đó, ngành Mollusca chiếm þu thế Træn Thành Thái & cs. (2017) và Âu văn Hóa & vĆi 22 loài (64,8%), ngành Annelida và cs. (2022) có thể là do khác nhau về thąi gian, Arthropoda tìm thçy số loài bằng nhau vĆi 6 loài địa điểm, khu văc, số lþợng điểm thu, vị trí (17,6%). Nghiên cĀu cûa Træn Thành Thái & cs. thu mẫu và tính chçt nền đáy täi khu văc (2017) cho rằng quæn xã ĐVĐ täi các ao nuôi nghiên cĀu. Bâng 2. Thành phần loài động vật đáy trên toàn bộ khu vực nghiên cứu Khu vực nghiên cứu Thành phần loài Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Lớp hai mảnh vỏ (Bivalvia) 7 7 8 Bộ: Adapedonta Họ: Solenidae Solen grandis + + Họ: Pharidae Sinonovacula constricta + + Bộ: Arcida Họ: Arcidae Anadara nodifera + + + Barbatia sp. + + + Bộ: Cardiida Họ: Donacidae Donax trunculus + + + Bộ: Mytilida Họ: Mytilidae Limnoperna supoti + + Bộ: Nuculoida Họ: Nuculanidae Nuculana minuta + + + Bộ: Venerida Họ: Cyrenidae Geloina coaxans + Họ: Veneridae Gomphina melanaegis + + + Lớp chân bụng (Gatropoda) 14 17 18 Bộ: Architaenioglossa Họ: Viviparidae Margarya sp. + + + 204
  5. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út Khu vực nghiên cứu Thành phần loài Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Bộ: Caenogastropoda Họ: Potamididae Pirenella sp. + + + Pirenella cingulata + + + Pirenella alata + + + Họ: Epitoniidae Epitonium zabargadense n. sp. + Epitonium scalare + Họ: Thiaridae Sermyla riquetii + + + Melanoides tuberculata + + + Tarebia granifera + + + Bộ: Cephalaspidea Họ: Haminoeidae Haloa yamaguchii + + + Bộ: Ellobiida Họ: Ellobiidae Melampus cf. adamsianus + + + Bộ: Littorinimorpha Họ: Eulimidae Balcis frielei + + + Họ: Stenothyridae Stenothyra spp. + + + Họ: Littorinidae Littoraria sp. + Littoraria melanostoma + + + Bộ: Neogastropoda Họ: Bithyniidae Bithynia forcarti + + + Họ: Nassariidae Clea helena + + Nassa pygmaea + + Bộ: Cycloneritida Họ: Neritidae Dostia violacea + + + Lớp giun nhiều tơ (Polychaeta) 14 11 13 Bộ: Eunicida Họ: Oenonidae Arabella iricolor + + + Họ: Eunicidae Marphysa sp. + + + 205
  6. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau Khu vực nghiên cứu Thành phần loài Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Bộ: Phyllodocida Họ: Goniadidae Goniada maculata + + + Họ: Nephtyidae Nephthys sp. + + + Họ: Nereididae Dendronereis chipolini + + + Nereis caeca + Nereis sp. + + + Platynereis dumerilii + + Tylorrhynchus heterochaetus + Hediste diversicolor + + Bộ: Sabellida Họ: Sabellidae Sabella penicillus + + + Sabella sp. + + Bộ: Scolecida Họ: Capitellidae Capitella capitata + + + Heteromastus filiformis + + + Họ: Orbiniidae Scoloplos armiger + + + Lớp giáp xác (Malacostraca) 3 4 4 Bộ: Amphipoda Họ: Gammaridae Grammarus locusta + + + Bộ: Decapoda Họ: Alpheidae Alpheus digitalis + + Họ: Palaemonidae Exopalaemon styliferus + Họ: Sergestidae Acetes indicus + Bộ: Stomatopoda Họ: Squillidae Cloridopsis scorpio + Bộ: Tanaidacea Họ: Apseudidae Apseudes spinosus + + + Tổng cộng 38 39 43 206
  7. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út Mặt khác, số loài ĐVĐ theo tÿng lĆp cüng có này là Exopalaemon styliferus, Cloridopsis să khác biệt rçt rõ chẳng hän nhþ lĆp chân býng scorpio và Littoraria sp. Có 3 loài xuçt hiện ć hai (Gastropoda) chiếm þu thế nhçt vĆi 19 loài khu văc Năm Căn và Ngọc Hiển đó là Clea (39%), tiếp theo lĆp giun nhiều tĄ (Polychaeta) helena, Nassa pygmaea và Sinonovacula ghi nhận 15 loài (31%), tiếp đến là lĆp hai mânh constricta. Ở khu văc Ngọc Hiển phát hiện 5 loài vô (Bivalvia) tìm đþợc 9 loài (18%) và thçp nhçt đó là loài Acetes indicus, Epitonium scalare, là lĆp giáp xác (Malacostraca) tìm đþợc 6 loài Geloina coaxans, Tylorrhynchus heterochaetus (12%). Số loài thuộc Gastropoda tìm thçy ć 3 khu và Epitonium zabargadense n. sp. và chúng văc Đæm DĄi, Năm Căn và Ngọc Hiển cao hĄn so không xuçt hiện ć 2 khu văc còn läi. Bốn loài vĆi các lĆp còn läi. Tổng số loài ĐVĐ täi khu văc gồm Solen grandis, Sabella sp., Alpheus digitalis Ngọc Hiển (43 loài) ghi nhận cao hĄn ć Đæm DĄi và Hediste diversicolor chî phân bố ć Đæm DĄi và (38 loài) và Năm Căn (39 loài) (Bâng 2 và Hình Ngọc Hiển mà không xuçt hiện ć Năm Căn 2). Kết quâ nghiên cĀu về mặt lĆp tþĄng đồng vĆi (Bâng 2 và Hình 3). Kết quâ cûa nghiên cĀu trên nghiên cĀu cûa Âu văn Hóa & cs. (2022) ghi cho thçy să phân bố cûa ĐVĐ phý thuộc rçt nhận lĆp Gastropoda có số loài cao nhçt vĆi 13 nhiều yếu tố khác nhau nhþ hệ sinh thái, khu loài (38%), lĆp Bivalvia tìm thçy 9 loài (26%), ba văc nghiên cĀu, độ mặn, dòng chây, nguồn thĀc lĆp còn läi là lĆp Malacostraca, Polychaeta và ăn, đặc biệt là tính chçt nền đáy cûa thûy văc. Theo Voshell (2002) cho rằng các yếu tố thûy lý Oligochaeta tìm đþợc tÿ 2-6 loài (6-18%). Một số môi trþąng nþĆc ânh hþćng đến să phân bố cûa loài ĐVĐ thþąng xuçt hiện trong vuông tôm rÿng ĐVĐ nhþ nhiệt độ, thể tích nþĆc, lþu tốc dòng ngập mặn gồm Anadara nodifera, Nuculana chây và tính chçt nền đáy thûy văc. minuta (Bivalvia); loài Pirenella cingulata, Sermyla riquetii, Tarebia granifera (Gastropoda); 3.2. Thành phần loài động vật đáy tại từng loài Dendronereis chipolini, Nereis caeca, điểm thu mẫu Platynereis dumerilii (Polychaeta) và loài Grammarus locusta (Malacostraca). Kết quâ Số loài ĐVĐ qua các điểm thu mẫu täi khu nghiên cĀu ghi nhận să xuçt hiện một số loài văc nghiên cĀu ghi nhận dao động tÿ 16-30 loài, ĐVĐ có khâ năng là chî thị cho môi trþąng nþĆc trung bình 23 ± 4 loài, thçp nhçt ć điểm cuối bị ô nhiễm trong thûy văc nhþ loài Tylorhynchus vuông 1 täi Năm Căn, cao nhçt ć điểm cuối heterochaetus (Polychaeta), loài Clea helena và vuông 3 täi Năm Căn và điểm đæu ć vuông 1 täi loài Thiara scabra và Melanoides tuberculata Ngọc Hiển (Hình 4). Nhìn chung, số loài cûa ba (Gastropoda). Să xuçt hiện loài giun Nephthys lĆp Bivalvia, Gastropoda, Polychaeta tìm thçy ć sp. chî thị cho độ mặn täi khu văc nghiên cĀu. tçt câ các điểm thu mẫu và dao động tÿ 1-15 loài. Kết quâ nghiên cĀu này có să tþĄng đồng vĆi LĆp Malacostraca ghi nhận số loài thçp và dao nghiên cĀu cûa các tác giâ Đặng Ngọc Thanh & động tÿ 0-3 loài. Täi Đæm DĄi, số loài tổng cộng cs. (1980); Schayck (1985); Đặng Ngọc Thanh & ĐVĐ ć 3 điểm thu là đæu, giĂa và cuối cûa vuông cs. (2002); Thái Træn Bái (2005) và Nguyễn Thị tôm rÿng dao động tÿ 17-28 loài, trung bình Kim Liên (2017). 22 ± 4 loài, cao nhçt täi điểm cuối vuông 2 và Kết quâ thành phæn loài ĐVĐ trong vuông thçp nhçt täi điểm đæu vuông 1. Số loài trung tôm rÿng ngập mặn có să khác biệt giĂa ć ba bình ĐVĐ täi 3 vị trí thu mẫu ć vuông 1 thçp khu văc Đæm DĄi, Năm Căn và Ngọc Hiển, tînh hĄn vuông 2 và 3, đät giá trị trung bình læn lþợt Cà Mau ghi nhận vĆi 30 loài phân bố ć câ ba là 19 ± 2 loài; 27 ± 1 loài và 20 ± 2 loài täi thąi khu văc trên tổng số 49 loài đþợc phát hiện. Có điểm nghiên cĀu (Hình 4). TþĄng tă, Năm Căn số 1 loài phân bố chî ć khu văc Đæm DĄi mà không loài ĐVĐ ć các điểm thu mẫu täi vuông tôm rÿng xuçt hiện ć hai khu văc còn läi, đó là Nereis ghi nhận tổng cộng dao động tÿ 16-30 loài, trung caeca. TþĄng tă, ć khu văc Đæm DĄi và Năm bình 22 ± 4 loài, cao nhçt täi vuông 3 và thçp Căn phát hiện đþợc 2 loài là loài Littoraria nhçt täi vuông 1 cùng ć điểm cuối. Nhìn chung, melanostoma và Platynereis dumerilii. Trong khi số loài ĐVĐ täi vuông 1 và 2 có xu hþĆng giâm tÿ ć Năm Căn tìm thçy 3 loài phân bố ć khu văc điểm đæu đến điểm cuối trong khi ć vuông 3 có số 207
  8. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau loài giâm ć điểm đæu đến điểm giĂa và tăng ć Số loài ĐVĐ theo tÿng vuông tôm rÿng ngập điểm cuối; số loài trung bình ĐVĐ täi vuông 3 mặn cho thçy ć vuông 3 täi Năm Căn và Ngọc cao hĄn vuông 1 và 2 và ghi nhận læn lþợt là Hiển tìm đþợc số loài cao nhçt trong khi täi 19 ± 3 loài; 21 ± 3 loài và 25 ± 5 loài tþĄng Āng Đæm DĄi ghi nhận ć vuông 2. Kết quâ nghiên vĆi vuông 1, vuông 2 và vuông 3 (Hình 4). Täi cĀu cho thçy thành phæn loài ĐVĐ phån bố ć Ngọc Hiển, số loài ĐVĐ ć các vị trí thu mẫu dao các vị trí thu mẫu täi 3 khu văc nghiên cĀu động tÿ 18-30 loài, trung bình 25 ± 4 loài, cao khác biệt rçt rõ, có thể do chúng bị ânh hþćng nhçt ć điểm đæu và thçp nhçt ć điểm cuối täi bći hoät động nuôi trồng thûy sân nhþ xâ nþĆc vuông 1. Số loài ĐVĐ täi vuông 1 và vuông 2 có thâi, să xáo trộn nền đáy làm hàm lþợng vật xu hþĆng giâm trong khi ć vuông 3 thì ngþợc läi chçt hĂu cĄ trong nþĆc tăng trong quá trình tăng tÿ điểm đæu đến điểm cuối. Số loài trung lçy nþĆc vào vuông nên quæn thể cûa chúng bình ĐVĐ täi 3 vuông tôm rÿng đät giá trị læn giâm đi. Theo Latha & Thanga (2010) cho rằng lþợt là 24 ± 6 loài (vuông 1); 24 ± 3 loài (vuông 2) quæn thể ĐVĐ chịu ânh hþćng bći chçt lþợng và 26 ± 2 loài (vuông 3) (Hình 4). nþĆc; hàm lþợng chçt hĂu cĄ, nền đáy cûa thûy Tóm läi, số loài ĐVĐ täi khu văc Ngọc văc và thăc vật thûy sinh trong nþĆc (Qadri & Hiển đa däng hĄn so vĆi Đæm DĄi và Năm Căn. Yousuf, 2004). Hình 2. Số lượng loài trong các lớp động vật đáy tại khu vực nghiên cứu Hình 3. Tính tương đồng (gần gũi) thành phần loài động vật đáy tại khu vực nghiên cứu 208
  9. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út 35 Bivalvia Gatropoda Polychaeta Malacostraca 30 25 Số loài 20 15 10 5 0 Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Hình 4. Số lượng loài động vật đáy qua các điểm khâo sát 3.3. Thành phần loài động vật đáy theo tìm thçy ć 12 tháng trong năm và dao động tÿ thời gian tại khu vực nghiên cứu 1-13 loài trong khi lĆp Malacostraca phát hiện đþợc vào tháng 1, 2, 3, 4, 6, 9, 10 và 12 (Hình 5). Số loài ĐVĐ theo thąi gian täi khu văc Tóm läi, số loài ĐVĐ theo tÿng tháng biến động nghiên cĀu dao động tÿ 15-28 loài, trung bình lĆn giĂa các khu văc nghiên cĀu, trong đó täi 22 ± 3 loài, cao nhçt täi Đæm DĄi vào tháng 6 và khu văc Năm Căn số loài đþợc tìm thçy thçp thçp nhçt täi Năm Căn vào tháng 9. Nhìn hĄn so vĆi khu văc Đæm DĄi và Ngọc Hiển. Số chung, số loài cûa hai lĆp là Gastropoda và loài ĐVĐ đþợc tìm thçy ghi nhận cao nhçt là Polychaeta tìm thçy cao nhçt và dao động tÿ vào tháng 6 ć câ ba khu văc nghiên cĀu. 4-13 loài trong khi hai lĆp là Bivalvia và Malacostraca tìm đþợc số loài thçp, dao động tÿ 3.4. Mật độ động vật đáy tại từng điểm 0-5 loài (Hình 5). Ở Đæm DĄi, số loài ĐVĐ theo thu mẫu các tháng thu mẫu biến động liên týc và dao động tÿ 17-28 loài, trung bình 24 ± 3 loài, cao Mật độ ĐVĐ qua các điểm thu mẫu täi khu nhçt vào tháng 6 và thçp nhçt vào tháng 11. Số văc nghiên cĀu ghi nhận dao động tÿ 119-2.833 loài ĐVĐ biến động qua tÿng tháng täi khu văc cá thể/m2, trung bình 647 ± 587 cá thể/m2, cao là do să biến mçt một số loài trong lĆp Bivalvia, nhçt ć điểm cuối vuông 3 täi Năm Căn và thçp Gastropoda và Polychaeta tÿ tháng 8 đến tháng nhçt ć điểm đæu vuông 1 täi Đæm DĄi. Nhìn 12 trong năm (Hình 5). TþĄng tă, Năm Căn có chung, mật độ cûa lĆp Gastropoda chiếm số số loài ĐVĐ ghi nhận dao động tÿ 15-26 loài, lþợng cá thể phong phú nhçt, dao động tÿ trung bình 21 ± 4 loài, cao nhçt vào tháng 3, 6 2-2.794 cá thể/m2, trung bình 574 ± 600 cá thể/m2, và thçp nhçt vào tháng 9. Số loài cûa ĐVĐ theo cao nhçt ć điểm cuối vuông 3 täi Năm Căn và các tháng dao động liên týc tÿ tháng 1 đến thçp nhçt ć điểm đæu vuông 1 täi Đæm DĄi; tiếp tháng 6 sau đó giâm đến tháng 9 và tăng trć läi theo là lĆp Polychaeta ghi nhận tÿ 14-187 cá đến tháng 12 trong năm. Số loài cûa lĆp thể/m2, hai lĆp còn läi là Bivalvia và Malacostraca chî tìm thçy täi 4 tháng, đó là Malacostraca có mật độ thçp nhçt và dao động tháng 2 đến tháng 4 và tháng 12 (Hình 5). Täi tÿ 0-19 cá thể/m2 (Hình 6). Đæm DĄi, mật độ Ngọc Hiển, số loài ĐVĐ theo tÿng tháng dao ĐVĐ ć 3 điểm thu mẫu là đæu, giĂa và cuối cûa động tÿ 19-27 loài, trung bình 23 ± 3 loài, cao vuông tôm rÿng dao động tÿ 111-806 cá thể/m2, nhçt vào tháng 6 và thçp nhçt vào tháng 11. Ba trung bình 394 ± 206 cá thể/m2, cao nhçt täi lĆp là Bivalvia, Gastropoda và Polychaeta đþợc điểm cuối ć vuông 3 và thçp nhçt täi điểm đæu ć 209
  10. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau vuông 1. Mật độ ĐVĐ täi 3 vuông tôm rÿng tăng Mật độ ĐVĐ trung bình ć vuông 3 cao gçp tÿ điểm đæu đến điểm cuối, tuy nhiên mật độ 2,9-3,5 læn so vĆi vuông 1 và 2 täi khu văc này ĐVĐ ć vuông 3 cao hĄn so vĆi vuông 1 và vuông (Hình 6). Ở Ngọc Hiển, mật độ ĐVĐ ć 3 điểm thu 2 và đät giá trung bình læn lþợt là 325 ± 194 cá mẫu cûa vuông tôm rÿng ghi nhận tÿ 198-1.402 thể/m2 (vuông 1); 379 ± 177 cá thể/m2 (vuông 2) cá thể/m2, trung bình 862 ± 513 cá thể/m2, cao và 479 ± 287 cá thể/m2 täi vuông 3 (Hình 6). nhçt ć vuông 2 và thçp nhçt ć vuông 3 cùng ć TþĄng tă, mật độ ĐVĐ täi Năm Căn ć các điểm cuối. Mật độ ĐVĐ täi vuông 1 tăng nhẹ tÿ điểm thu mẫu cûa vuông tôm rÿng ghi nhận dao điểm đæu sang điểm giĂa và giâm ć điểm cuối; động tÿ 132-2.833 cá thể/m2, trung bình täi vuông 2 tăng dæn tÿ điểm đæu đến điểm cuối 686 ± 830 cá thể/m2, cao nhçt täi vuông 3 và trong khi ć vuông 3 mật độ ĐVĐ gæn nhþ tþĄng thçp nhçt täi vuông 2 cùng ć điểm cuối. Nhìn đþĄng nhau. Mật độ ĐVĐ täi 3 điểm thu mẫu chung, mật độ ĐVĐ täi vuông 1 và 2 giâm trong cûa vuông 1 và 2 cao hĄn so vĆi vuông 3 trong khi ć vuông 3 tăng tÿ điểm đæu đến điểm cuối. quá trình khâo sát (Hình 6). 30 Bivalvia Gatropoda Polychaeta Malacostraca 25 20 Số loài 15 10 5 0 T11 T10 T12 T10 T12 T11 T12 T10 T11 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Hình 5. Biến động số lượng thành phần loài động vật đáy qua các điểm khâo sát 3.000 Bivalvia Gatropoda Polychaeta Malacostraca thể/m2) 2.500 2.000 Mật độ (cá 1.500 1.000 500 0 Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Hình 6. Mật độ động vật đáy ở các điểm thu mẫu 210
  11. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út 1.800 Bivalvia Gatropoda Polychaeta Malacostraca 1.600 Mật độ (Cá thể/m2) 1.400 1.200 1.000 800 600 400 200 0 T10 T11 T12 T10 T11 T12 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Hình 7. Mật độ động vật đáy theo ở các tháng 1,8 1,6 1,4 1,2 Chỉ số H' 1,0 0,8 0,6 0,4 0,2 0,0 Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Đ G C Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Vuông 1 Vuông 2 Vuông 3 Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển Hình 8. Chî số H’ theo vị trí tại khu vực nghiên cứu 1,8 Đầm Dơi Năm Căn Ngọc Hiển 1,6 1,4 1,2 Chỉ số H' 1,0 0,8 0,6 0,4 0,2 0,0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Thời gian Hình 9. Chî số H’ theo thời gian tại khu vực nghiên cứu 211
  12. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau Tóm läi, mật độ ĐVĐ täi điểm cuối vuông 3 tháng 11, trong đó mật độ ĐVĐ tăng mänh tÿ ć Năm Căn þu thế nhçt và cao gçp 2,0-23,9 læn tháng 1 sang tháng 2 là do số lþợng cá thể cûa so vĆi tçt câ các điểm còn läi. Tuy nhiên, mật độ lĆp Gastropoda tăng cao và đät giá trị cao nhçt ĐVĐ täi khu văc Ngọc Hiển chî cao tÿ 1,3-2,2 là 1.710 cá thể/m2 trong khi các tháng có läi mật læn so vĆi Đæm DĄi và Năm Căn. Mật độ lĆp độ biến động liên týc trong thąi gian nghiên cĀu Gastropoda chiếm số lþợng cá thể phong phú (Hình 7). nhçt so vĆi các lĆp còn läi theo tÿng điểm, vuông tôm rÿng täi khu văc khâo sát. Kết quâ nghiên 3.6. Đa dạng thành phần loài động vật đáy cĀu cho thçy să phát triển cûa ĐVĐ trong theo điểm thu và theo thời gian tại khu vực vuông tôm rÿng ngập mặn rçt đa däng, đåy là nghiên cứu nguồn thĀc ăn chính quan trọng giúp tôm, cua Tính đa däng thành phæn loài ĐVĐ thông và cá phát triển rçt tốt. Giun nhiều tĄ qua chî số H’ theo các điểm thu mẫu täi 3 vuông (Polychaeta) là thĀc ăn quan trọng cho tôm phát täi khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 0,6-1,4 cao triển vì chúng đþợc tìm thçy nhiều trong ruột nhçt vào ć điểm giĂa vuông 2 và thçp nhçt ć tôm (Boddeke,1983; Nunes & Parsons, 2000). điểm đæu vuông 1 täi khu văc Đæm DĄi (Hình 8). Täi Đæm DĄi, chî số H’ trung bình täi các vị 3.5. Mật độ động vật đáy ở các tháng thu trí thu mẫu dao động tÿ 0,6 ± 0,4 đến 1,4 ± 0,3. mẫu tại khu vực nghiên cứu TþĄng tă, täi Năm Căn chî số H’ trung bình täi Mật độ tổng cộng ĐVĐ theo thąi gian thu các vị trí thu mẫu dao động tÿ 0,7 ± 0,2 đến mẫu täi khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 1,0 ± 0,2. Ở Ngọc Hiển, chî số H’ trung bình täi 198-1.710 cá thể/m2, trung bình 647 ± 314 cá các vị trí thu mẫu dao động tÿ 0,7 ± 0,1 đến 1,2 ± 0,3. Chî số H’ trung bình ć vuông 2 täi khu thể/m2, cao nhçt vào tháng 2 täi Ngọc Hiển và thçp nhçt vào tháng 12 täi Đæm DĄi (Hình 7). văc Đæm DĄi ghi nhận cao nhçt và đät giá trị là 1,2 ± 0,3 trong khi các vuông còn läi H’ ~ 0,7-1,1. Kết quâ nghiên cĀu này gæn tþĄng đồng vĆi Chî số đa däng H’ có giá trị càng cao thể hiện nghiên cĀu Nguyen Tho & cs. (2012), mật độ tính đa däng càng cao. Kết quâ cho thçy tính đa ĐVĐ trong nuôi tôm quâng canh câi tiến ghi däng ĐVĐ täi vuông 2 ć khu văc Đæm DĄi cao nhận là 7-1.971 cá thể/m2. Nhìn chung, mật độ hĄn các vuông còn läi täi khu văc nghiên cĀu. lĆp Gastropoda chiếm phong phú nhçt dao động tÿ 143-1.599 cá thể/m2, các lĆp còn läi là Chî số H’ theo các tháng thu mẫu täi 3 khu Bivalvia, Polychaeta và Malacostraca ghi nhận văc nghiên cĀu ghi nhận dao động tÿ 0,6-1,2 cao mật độ tÿ 0-124 cá thể/m2. Täi Đæm DĄi, mật độ nhçt vào tháng 3 täi Ngọc Hiển và thçp nhçt ĐVĐ theo trong 12 tháng dao động tÿ 198-576 vào tháng 11 täi Đæm DĄi và tháng 7 täi Năm cá thể/m2, trung bình 394 ± 132 cá thể/m2, cao Căn (Hình 9). Chî số H’ trung bình theo tháng nhçt vào tháng 2 và thçp nhçt vào tháng 12. täi ć khu văc Đæm DĄi dao động tÿ 0,6 ± 0,3 đến Mật độ ĐVĐ ć Đæm DĄi biến động liên týc theo 1,1 ± 0,3. TþĄng tă, täi Năm Căn chî số H’ trung tÿng tháng trong thąi gian nghiên cĀu (Hình 7). bình theo tÿng tháng dao động tÿ 0,6 ± 0,3 đến TþĄng tă, mật độ ĐVĐ ć Năm Căn ghi nhận dao 1,0 ± 0,2. Täi Ngọc Hiển, chî số H’ trung bình động tÿ 265-1.232 cá thể/m2, trung bình theo tháng thu mẫu dao động tÿ 0,7 ± 0,2 đến 686 ± 277 cá thể/m2, cao nhçt vào tháng 8 và 1,2 ± 0,3. Kết quâ nghiên cĀu cho thçy chî số H’ thçp nhçt vào tháng 9. Mật độ ĐVĐ theo tÿng trung bình täi khu văc Năm Căn thçp so vĆi tháng giâm tÿ tháng 1 đến tháng 3 sau đó tăng Đæm DĄi và Ngọc Hiển nên thể hiện tính đa trć läi đến tháng 8 đät giá trị cao nhçt là 1.232 däng về thành phæn loài và mật độ cûa ĐVĐ ć cá thể/m2 và có xu hþĆng giâm đến tháng 12 Năm Căn thçp hĄn Đæm DĄi và Ngọc Hiển (Hình 7). Täi Ngọc Hiển, mật độ ĐVĐ dao động trong thąi gian nghiên cĀu. tÿ 554-1.710 cá thể/m2, trung bình 862 ± 313 cá Trong nghiên cĀu chî số shannon H’ đþợc sā thể/m2, cao nhçt vào tháng 2 và thçp nhçt vào dýng để xác định tính đa däng cûa các loài hoặc 212
  13. Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Lê Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Ngọc Út nhóm loài täi khu văc nghiên cĀu. Do đó, să Bouchard R.W. (2012). Guide to aquatic invertebrate families of Mongolia. Identification manual for biến động chî số H’ phý thuộc chû yếu vào să students, citizen monitors, and aquatic resource phân bố về số loài mà không phâi ć mật độ cûa professionals. Minnesota, United States: University chúng. Chî số H’ trong nghiên cĀu này dao động of Minnesota. tÿ 0,6~1,4 cho thçy mĀc độ đa däng ĐVĐ theo Clarke K.R. & Gorley R.N. (2006). Plymouth routines các vị trí và thąi gian thu mẫu ć 3 khu văc Đæm in multivariate ecological research (PRIMER V.6) DĄi, Năm Căn và Ngọc Hiển đät tÿ mĀc thçp User Manual/Tutorial, Primer - E, Plymouth. đến vÿa trong thąi gian khâo sát Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau (2023). Tài nguyên rừng. Truy cập từ https://www.camau.gov.vn/wps/ 4. KẾT LUẬN portal/?1dmy&page=gioithieu.chitiet&urile=wcm %3Apath%3A/camaulibrary/camauofsite/gioithieu/ Đã xác định 49 loài động vật đáy thuộc 43 tongquan/dieukientunhien/tai+nguyen+rung ngày giống, 34 họ, 21 bộ, 4 lĆp, 3 ngành. Tổng số loài 18/09/2023. theo tÿng điểm täi vuông tôm rÿng dao động tÿ Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến & Mai Đình Yên (2002). Thủy sinh học các thủy vực 16-30 loài, tþĄng Āng mật độ tÿ 119-2.833 cá nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa thể/m2. Số loài theo thąi gian ghi nhận tÿ 15-28 học và Kỹ thuật, Hà Nội. loài và mật độ dao động tÿ 198-1.710 cá thể/m2. Đặng Ngọc Thanh, Trần Thái Bái & Phạm Văn Miên Thành phæn loài và mật độ cûa động vật đáy täi (1980). Định loại động vật không xương sống nước khu văc Ngọc Hiển cao hĄn Đæm DĄi và ngọt Miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Năm Căn. và Kỹ thuật, Hà Nội. Day J.H. (1967). A monograph on the polychaeta of Chî số H’ trung bình dao động tÿ 0,6~1,4 Southern Africa. British Museum of the Natural thể hiện tính đa däng động vật đáy theo vị trí và History Publication 656, London; Trustees of the thąi gian thu mẫu đät mĀc tÿ thçp đến vÿa. British Museum (Natural History). Tính đa däng ć khu văc Năm Căn thçp hĄn so Fauvel P. (1953). The Fauna of the India, including vĆi Đæm DĄi và Ngọc Hiển. Pakistan, Ceylon, Burma and Malaya. Annelida Polychaeta. Allahabad, the Indian Press. Huynh T.G., Hu S.Y., Chiu C.S., Truong Q.P. & Liu LỜI CẢM ƠN C.H. (2019). Bacterial population in intestines of Nghiên cĀu này đþợc tài trợ bći đề tài white shrimp, Litopenaeus vannamei fed a synbiotic contaning Lactobacillus plantarum and “Nghiên cĀu hiện träng nguồn lợi và sinh sân galactooligosaccharide. Aquculture Research. nhân täo, nuôi thā nghiệm loài giun nhiều tĄ pp. 1-11. (rþĄi) Dendronereis chipolini ć vùng rÿng ngập Imajima M. & Hartman O. (1964). The polychaetous mặn tînh Cà Mau” theo hợp đồng số 03/HĐ- annelids of Japan. Allan Hancock Foundation, SKHCN, ký ngày 19/01/2022 giĂa Trþąng Đäi Occasional Papers. học Cæn ThĄ và Sć Khoa học và Công nghệ tînh Latha C. & Thanga V.S.G. (2010). Macroinvertebrate Cà Mau. diversity of Veli and Kadinamkulam lakes, South Kerala, India. Journal of Environmental Biology. 31: 543-547. TÀI LIỆU THAM KHẢO Madsen H. & Hung H.M. (2014). An overview of Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Nguyễn Thị Kim freshwater snails in Asia with main focus on Liên, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Vũ Ngọc Út & Vietnam. Acta Tropica. 140: 105-117. Huỳnh Trường Giang (2022). Đa dạng thành phần Nguyễn Thị Kim Liên (2017). Nghiên cứu phương loài động vật đáy vào mùa mưa ở khu vực nuôi pháp quan trắc sinh học trong đánh giá chất lượng tôm, tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp nước trên tuyến sông hậu sử dụng động vật không Việt Nam. 20(4): 436-444. xương sống cỡ lớn. Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Boddeke R. (1983). Survival strategies ofpenaeid Thủy sản. Khoa Thủy sản, Trường Đại học shrimps and their significance for shrimp culture. CầnThơ. In Proc. First Intl. Conf. Warmwater Aquaculture. Nguyen Tho, Roel Merckx & Ut V.N. (2012). (Eds. Roger, GL, Day, R., Lim, A). pp. 514-523. Biological characteristics of the improved 213
  14. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật đáy trong vuông tôm rừng ngập mặn ở tỉnh Cà Mau extensive shrimp system in the Mekong delta of Trần Thành Thái, Nguyễn Thị Mỹ Yến, Ngô Xuân Vietnam. Aquaculture Research. 43. 526-537. Quảng, Trương Trọng Nghĩa & Nguyễn Ngọc Sơn Nunes A.J. & Parsons G.J. (2000). Effects of the (2017). Đa dạng sinh học quần xã động vật đáy Southern brown shrimp, Penaeus subtilis, không xương sống cỡ lớn trong ao nuôi tôm sinh thái, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Hội nghị Khoa predation and artificial feeding on the population học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật dynamics of benthic polychaetes in tropical pond lần thứ 7. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ enclosures. Aquaculture. 183(1-2): 125-147. Việt Nam. Qadri H. & Yousuf A.R. (2004). Ecology of Voshell J.R. (2002). A Guide to Common Freshwater macrozoobenthos in Nigeen lake. Journal of Invertebrates of North America. McDonald & Research and Development. 4: 59-65. Woodward Publication. Schayck IR. C.P.V. (1985). Laboratory studies on the Wada K. (2019). Brachyura species recorded from the relation between aquatic vegetation and the coastal region of Vietnam in 1995-2007. presence of two Bilharzia-bearing snail species. Carcinological Society of Japan. 28: 138-143. Journal of aquatic plant management, 23: 87-91 Zvonareva S., Kantor Y., Li X. & Britayev T. (2015). Shannon E. & Weaver W. (1963). The Mathematical Long-term monitoring of Gastropoda (Mollusca) theory of communication. The University of fauna in planted mangroves in central Vietnam. Illionis Press, Urbana. Zoological Studies. 54(39): 16. 214
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2